Giáo án Giáo dục công dân 11 - Tiết 1 đến tiết 3

Giáo án Giáo dục công dân 11 - Tiết 1 đến tiết 3

Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (2 tiết)

Tiết 1

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

Học xong bài này, học sinh cần đạt được:

1. Về kiến thức

- Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.

- Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.

2. Về kỹ năng

Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.

3. Về thái độ

- Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.

- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,.

- Năng lực chuyên biệt:

 +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.

 +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.

 + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.

-Phương pháp thuyết trình.

-Phương pháp đàm thoại

-Phương pháp nêu vấn đề

-Phương pháp thảo luận nhóm.

III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

-Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 11.

-giấy khổ lớn, bút dạ

-Máy chiếu, giấy.

-Phiếu học tập

 

doc 17 trang lexuan 4830
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 11 - Tiết 1 đến tiết 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT PPCT :01	
Bài 1:	CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (2 tiết)
Tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Học xong bài này, học sinh cần đạt được:	
Về kiến thức
- Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.
- Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.
2. Về kỹ năng
Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
Về thái độ
- Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
 +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
 +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
 + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp đàm thoại
-Phương pháp nêu vấn đề
-Phương pháp thảo luận nhóm.
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 11.
-giấy khổ lớn, bút dạ 
-Máy chiếu, giấy.
-Phiếu học tập
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (sĩ số, nền nếp).
2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra vở,sgk)
3. Học bài mới.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
-Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
-Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-Gvcho học sinh xem một số hình ảnh về vai trò của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
-GV hỏi HS : Theo em vì sao trong những năm gần đây đất nước ta phát triển trên các lĩnh vực như vậy.
-HSTL.
-GVKL: Kinh tế phát triển và đó chính là cơ sở, tiền đề thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đất nước.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
-HS nắm được khái niệm của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất.
-HS nắm được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
- Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Giáo viên giúp HS nắm được thế nào là SX của cải vật chất.
 Câu hỏi : 
- Con người muốn tồn tại và phát triển cần phải làm gì ?
 - Con người tác động làm biến đổi tự nhiên để làm gì ?
- Em hiểu thế nào là sản xuất của cải vật chất ?* Chuyển ý :
 Sau khi hs trả lời thế nào là SX của cải v/c GV có thể đặt ra các câu hỏi dẫn dắt gợi mở để HS tự trả lời.
Câu hỏi : 
- Theo em sản xuất vật chất có vai trò như thế nào?
- Tại sao thông qua LĐ con người lại hoàn thiện về thể chất và tinh thần?
- Tại sao SX của cải VC lại giúp cho các PTSX hoàn thiện?
 GV đưa ra sơ đồ SLĐ => Tư liệu lao động => ĐTLĐ => Sản phẩm sau đó giáo viên đi vào từng yếu tố.
Câu hỏi : 
- Để sản xuất chúng ta cần phải có những yếu tố nào ?
- Sức lao động của một con người bao gồm hai mặt nào?
 Khi phân tích KN LĐ GV cần nhấn mạnh tính có m/đ, có ý thức trong h/đ LĐ của con người.
- Tại sao LĐ lại là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người?
- Em hiểu như thế nào về câu nói của Mác trong SGK (trang 6)
- Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa sức lao động với lao động?
- Tai sao SLĐ mới chỉ là khả năng LĐ?
=> HS trả lời xong GV nhận xét , kết luận và chuyển ý :
Câu hỏi : 
- Em lấy VD về yếu tố tự nhiên có sẵn trong tự nhiên?
- Em hãy lấy VD về yếu tố tự nhiên trải qua tác động của lao động?
- Theo em là gì?
=> HS trả lời xong GV nhận xét , kết luận và chuyển ý :
- TLLĐ được chia làm mấy loại? lấy VD chứng minh cho từng loại?
- Em hãy chỉ ra sự phân biệt giữa TLLĐ và ĐTLĐ mang tính tương đối?
- Trong các yếu tố của SX, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất ?
- Theo các em tư liệu lao động là gì ?
 Như vậy: 
+ TLSX = TLLĐ + ĐTLĐ
+ Quá trình sản xuất = SLĐ + TLSX
+ Sản phẩm = SLĐ + TLSX
- Hs trả lời :
 + Để tồn tại và phát triển con người cần phải SX và SX với quy mô ngày càng lớn. Sự phát triển của hoạt động SX là tiền đề , là cs thúc đẩy việc mở rộng các hđ khác của xh.
+ Từ xa xưa con người đã biết làm ra các công cụ bằng đá , tác động vào tự nhiên như trồng lúa , làm đồ gốm , trồng dâu , nuôi tằm , dệt vải .tạo ra của cải vc phục vụ đ/s.
+ HS dựa vào trang 4 sgk.
- Hs trả lời :
+ SX giữ vai trò là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của XH , xét đến cùng quyết định toàn bộ sự vận động của đời sống XH.
+ Thông qua lao động SX , con người được cải tạo , phát triển và hoàn thiện hơn cả về vật chất lẫn tinh thần. Bởi vì , HĐSX là trung tâm , là tiền đề để thúc đẩy các hoạt động khác của XH phát triển.
+ LS XH loài người là một quá trình phát triển và hoàn thiện liên tục các PTSX của cải VC , là quá trình thay thế PTSX cũ đã lạc hậu bằng PTSX tiến bộ hơn.
- Hs trả lời :
+ Để sx chúng ta cần phải có các yếu tố sau : SLĐ – ĐTLĐ – TLLĐ.
+ Sức lao động của một con người bao gồm hai mặt : thể lực và trí lực.
+ Vì lao động là hoạt động bản chất và là phẩm chất đặc biệt của con người , nó khác với hoạt động bản năng của con vật. hoạt động tự giác , có ý thức , có mục đích , biết chế tạo ra công cụ lao động.
+ HS dựa vào SGK_6 trả lời
+ Khác nhau giữa SLĐ và LĐ : SLĐ mới chỉ là khả năng LĐ ; LĐ là sự tiêu dùng SLĐ.
- SLĐ mới chỉ là khả năng LĐ là vì đk lao động để thực hiện quá trình lao động là SLĐ phải kết hợp với được với TLSX. Hay nói cách khác để biến SLĐ thành quá trình LĐ cần phải có điều kiện chủ quan và khách quan ( trang 54 tài liệu BDGV_11 ).
- Hs trả lời :
+ ĐTLĐ có sẳn trong tự nhiên như gỗ trong rừng , quặng trong lòng đất , tôm cá dưới biển sông...
+ ĐTLĐ qua tác động của LĐ như sợi để dệt vải , sắt thép để chế tạo máy...
+ HS trả lời ĐTLĐ dựa vào SGK_11 trang 7.
- Hs trả lời :
+ TLLĐ chia lam 3 loại :
 . Công cụ lao động
 . Hệ thống bình chứa
 . Kết cấu hạ tầng
+ Phân biệt ĐTLĐ với TLLĐ chỉ mang tính tương đối
+ SLĐ là yếu tố giữ vai trò quyết định vì: SLĐ mang tính sáng tạo, nguồn lực không cạn kiệt.
+ HS dựa vào trang 7_SGK 11.
1. Sản xuất của cải vật chất.
a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất
 Là sự tđ của con người tác động vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất
 - Để duy trì sự tồn tại của con người
 - Con người được cải tạo và hoàn thiện về thể chất và tinh thần
 - Là quá trình hoàn thiện và phát triển các PTSX
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
a. Sức lao động
 - SLĐ là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần được con người sử dụng vào quá trình sản xuất. Nói tóm lại , SLĐ bao gồm thể lực và trí lực .
 - LĐ là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi các yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của mình
 - Khác nhau giữa SLĐ và LĐ
 + SLĐ mới chỉ là khả năng LĐ
 + LĐ là sự tiêu dùng SLĐ
b. Đối tượng lao động
 - Đối tượng lao động có hai loại : 
+ ĐTLĐ có sẳn trong tự nhiên.
+ ĐTLĐ qua tác động của LĐ.
 - ĐTLĐ là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người
c. Tư liệu lao động
 - TLLĐ chia lam 3 loại :
 + Công cụ lao động
 + Hệ thống bình chứa
 + Kết cấu hạ tầng
 - KN TLLĐ : là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động , nhằm biến đối tượng lao động thành sp’ thoả mãn nhu cầu của con người. 
 - Mối quan hệ giữa 3 yếu tố của quá trình SX :
+ ĐTLĐ và TLLĐ kết hợp lại thành TLSX. Vì vậy , quá trình LĐSX là sự kết hợp giữa SLĐ với TLSX.
+ Trong các yếu tố cơ bản của quá trình SX, TLLĐ và ĐTLĐ bắt nguồn từ tự nhiên. Còn SLĐ với tính sáng tạo , giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất.
C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: -Luyện tập để củng cố những gì học sinh đã biết về khái niệm, vai trò của sản xuất của cải vật chất; các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
-Rèn luyện năng lực tư duy phân tích, liên hệ thực tiễn.
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Câu 1: Sản xuất của cải vật chất là quá trình
A. Tạo ra của cải vật chất.
B. Sản xuất xã hội.
C. Con người tác động vào tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với như cầu của mình.
D. Tạo ra cơm ăn, áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất.
Đáp án: C
Câu 2: Một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất là
A. Cơ sở tồn tại của xã hội.
B. Tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần.
C. Giúp con người có việc làm.
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Đáp án: A
Câu 3: sản xuất của cải vật chất có vai trò quyết định
A. Mọi hoạt động của xã hội.
B. Số lượng hang hóa trong xã hội
C. Thu nhập của người lao động.
D. Việc làm của người lao động.
Đáp án: A
Câu 4: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất?
A. Kết cấu hạ tầng của sản xuất.
B. Công cụ lao động.
C. Hệ thống bình chứa của sản xuất.
D. Cơ sở vật chất.
Đáp án: B
Câu 5: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất?
A. Đối tượng lao động.
B. Sức lao động.
C. Tư liệu lao động.
D. Máy móc hiện đại.
Đáp án: B
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới – nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, khả năng quản lí và phát triển của bản thân, năng lực tự giải quyết và sáng tạo.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
*Cách tiến hành:
1.GV nêu yêu cầu:
a. Tự liên hệ:
- GV nêu câu hỏi:Tại sao nước Nhật nguồn tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, điều kiện tự nhiên không thuận lợi nhưng tại sao nước Nhật là nước có nền kinh tế phát triển mạnh, đi đầu về lĩnh vực khoa học công nghệ.
-HSTL
-GVKL:	Vì họ biết đầu tư, khai thác nguồn lực con người, phát huy vai trò của yếu tố sức lao động (thể lực và trí lực), nguồn lực giữ vai trò chủ thể. Trong đó, trí lực của con người, nếu càng được thường xuyên sử dụng thì nó càng được nâng cao, phát triển, trau dồi nhiều hơn.
b.Nhận diện xung quanh:
 Bằng kiến thức đã học và kiến thực thực tiễn, em có nhận xét gì về tình hình phát triển kinh tế ở địa phương em?
c. GV định hướng HS:
-HS làm bài tập 1, SGK trang 12.
2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
-GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn học sinh tìm hiểu về vai trò của phát triển kinh tế trong đời sống xã hội.
-HS thực hiện nhiệm vụ.
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
-GV củng cố, đánh giá, dặn dò: về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị tiết 2, bài 1.
TIẾT PPCT :02	
Bài 1:	CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ( 2 tiết)
 Tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Học xong bài này, học sinh cần đạt được:	
1.Về kiến thức:
 - Nêu được thế nào là phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kỹ năng:
Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
3.Về thái độ:
- Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
 +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
 +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
 + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp đàm thoại
-Phương pháp nêu vấn đề
-Phương pháp thảo luận nhóm.
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 11.
-giấy khổ lớn, bút dạ 
-Máy chiếu, giấy.
-Phiếu học tập
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
? Em hãy nêu các yếu tố của một quá trình sản xuất ? phân biệt đối tượng lao động với tư liệu lao động?
3. Học bài mới: 34’
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
-Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
-Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-GV dẫn câu nói của C.Mác: “Kinh tế là nhân tố quyết định cuối cùng của mọi sự biến đổi của lịch sử”.
-GV: Em hiểu như thế nào về câu nói trên của C.Mác.
-HSTL.
-GVKL: Kinh tế phát triển và đó chính là cơ sở, tiền đề thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đất nước.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
-HS nắm được khái niệm của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất.
-HS nắm được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
- Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
HĐ1
GV sử dụng phương pháp đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi mở .
? Có ý kiến cho rằng: “Khi trao đổi hàng hóa và sản xuất hàng hóa xuất hiện thì tiền tệ cũng xuất hiện”. Em có đồng tình với ý kiến trên hay không? Tại sao?
- Nhận xét, giải thích.
- Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị.
? Có 4 hình thái giá trị phát triển từ thấp đến cao dẫn đến sự ra đời của tiền tệ. Đó là những hình thái nào?
? Em hãy tìm các ví dụ trong thực tế để minh hoạ cho các hình thái giá trị trên ?
? Hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá chung là gì?
? Giải thích quá trình trao đổi hàng hóa với vật ngang giá chung?
Nhận xét, kết luận
? Tiền tệ xuất hiện khi nào ? 
? Tại sao vàng có được vai trò tiền tệ? Phân tích thuộc tính cùa hàng hóa (vàng)?
? Bản chất của tiền tệ là gì ?
Nhận xét, kết luận
Chuyển ý
HĐ2 
? Tiền tệ có các chức năng cơ bản nào?
Cho HS chia lớp làm 5 nhóm, quy định thời gian.
Giao câu hỏi cho các nhóm
Nhóm 1: Lấy ví dụ và phân tích chức năng thước đo gía trị.
Nhóm 2: Lấy ví dụ và phân tích chức năng phương tiện lưu thông.
Nhóm 3: Lấy ví dụ và phân tích chức năng phương tiện cất trữ.
Nhóm 4: Lấy ví dụ và phân tích chức năng phương tiện thanh toán.
Nhóm 5: Lấy ví dụ và phân tích chức năng tiền tệ thế giới.
Hướng dẫn HS nhóm 1,2,5 phân tích kỹ 3 chức năng này.
Nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm.
HĐ3: 
? Lưu thông tiền tệ được quyết định bởi điều gì ?
Giới thiệu quy luật lưu thông tiền tệ thông qua công thức ( M = )
? Hãy trình bày nội dung quy luật lưu thông của tiền tệ?
Giải thích, kết luận
? Nêu ví dụ những sai phạm hiện tượng lưu thông tiền giấy?
Cho HS làm bài tập để khắc sâu kiến thức.
Giải thích, đánh giá và cho điểm HS có ý kiến tốt.
GV chốt lại các kiến thức cơ bản và nhấn mạnh phần kiến thức trọng tâm của bài.
Trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi
Tìm vd trong thực tế
Phân tích ví dụ
Trả lời câu hỏi
Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung
Lắng nghe
Trả lời ý kiến cá nhân
Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung ý kiến.
Lắng nghe và trả lời câu hỏi
Các nhóm thảo luận
Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày, giải thích ví dụ và phân tích nội dung.
Cá nhân nhận xét, bổ sung ý kiến phần trình bày của các nhóm.
Trả lời ý kiến cá nhân
Chú ý lắng nghe
Trả lời câu hỏi
Trình bày ý kiến cá nhân
Cả lớp nhận xét, bổ sung
2. Tiền tệ.
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.(Đọc thêm)
* Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
* Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
* Hình thái giá trị chung.
* Hình thái tiền tệ.
b. Bản chất.
- Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hoá, là sự thể hiện chung của giá trị 
- Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hoá
c. Các chức năng của tiền tệ
Tiền tệ có năm chức năng cơ bản sau :
* Thước đo giá trị
* Phương tiện lưu thông.
* Phương tiện cất trữ.
* Phương tiện thanh toán.
* Tiền tệ thế giới
Tiền tệ là sự thể hiện cung của giá trị xã hội.
3. Quy luật lưu thông tiền tệ(Không dạy)
- Lưu thông tiền tệ do lưu thông hàng hoá quyết định.
- Nội dung quy luật lưu thông tiền tệ là xác định số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông hàng hoá ở mỗi thời kì nhất định
 M = 
 Trong đó: 
M : Là số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông.
P : Là mức giá cả của đơn vị hàng hoá
Q : Là số lượng hàng hoá đem ra lưu thông.
V : Là số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ.
Như vậy: M tỷ lệ thuận với P,Q nhưng tỷ lệ nghịch với V
Bài tập 1: Tại sao nói giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với người sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: -Luyện tập để củng cố những gì học sinh đã biết về khái niệm phát triển kinh tế, ý nghĩa của phát triển kinh tế.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, liên hệ thực tiễn.
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Câu 11:Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là
A. Lao động. B. Người lao động
C. Sức lao động D. Làm viêc
Đáp án: C
Câu 12: Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động là
A. Người lao động
B. Tư liệu lao động
C. Tư liệu sản xuất
D. Nguyên liệu
Đáp án: B
Câu 13: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào được gọi là
A. Đối tượng lao động
B. Tư liệu lao động
C. Tài nguyên thiên nhiên
D. Nguyên liệu
Đáp án: A
Câu 14: yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động?
A. Không khí
B. Sợi để dệt vải
C. Máy cày
D. Vật liệu xây dựng
Đáp án: C
Câu 15: Căn cứ vào cơ sở nào dưới đây để phân biệt một vài vật là đối tượng lao động hay tư liệu lao động?
A. Mục đích sử dụng gắn với chức năng
B. Khả năng sử dụng
C. Nguồn gốc của vật đó
D. Giá trị của vật đó
Đáp án: A
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới – nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, khả năng quản lí và phát triển của bản thân, năng lực tự giải quyết và sáng tạo.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1.GV nêu yêu cầu:
a. Tự liên hệ:
- Vì sao nói tăng trưởng kinh tế lại đi đôi với công bằng xã hội?
-HSTL
-GVKL:	Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội, tạo điều kiện cho mọi người có quyền bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế. Đồng thời tăng trưởng kinh tế phù hợp với sự biến đổi nhu cầu phát triển toàn diện của con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.
b.Nhận diện xung quanh:
 Bằng kiến thức đã học và kiến thực thực tiễn, em hãy lấy ví dụ cụ thể để làm rõ ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với gia đình em?
c. GV định hướng HS:
-HS làm bài tập 4, SGK trang 12.
- HS sưu tầm tác phẩm truyện ngắn “Đời thừa” của nhà văn Nam Cao.
2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào các vấn đề trong cuộc sống, thể hiện năng lực của bản thân.
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
-GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn học sinh tìm hiểu về ý nghĩa của phát triển kinh tế.
- sưu tầm tác phẩm truyện ngắn “Đời thừa” của nhà văn Nam Cao.
-HS thực hiện nhiệm vụ.
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
-GV củng cố, đánh giá, dặn dò: về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị tiết 2, bài 1.
TIẾT PPCT :03 
BÀI 2: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (2 tiết)
Tiết 1
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Học xong bài này, học sinh cần đạt được:	
1.Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa.	
-Nêu được nguồn gốc , bản chất , chức năng của tiền tệ 
2.Về kĩ năng.
- Biết phân biệt giá trị với giá cả của hàng hóa.
- Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hóa ở địa phương.
3.Về thái độ
- Quan tâm đến tình hình phát triển sản xuất hàng hóa.
- Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
 +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
 +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
 + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
- Năng lựcnhận thức về kinh tế
- Năng lực tư duy phê phán
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
 -Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông 
II. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HOC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Thảo luận
-Xử lý tình huống.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- SGK, SGV GDCD 11
- Sách bài tập tình huống GDCD 11
- Những nội dung có liên quan đến bài học
- Chuẩn kiến thức kĩ năng 11
.IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
? Em hãy phân biệt GNP với GDP?
? Phát triển kinh tế có ý nghĩa gì đối với cá nhân, gia đình, xã hội?
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
- Kích thích học sinh tìm hiểu các em đã biết gì về hàng hóa.
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
* Cách tiến hành
 Học sinh quan sát 1 ít vật phẩm như: xà phòng, kem đánh răng, kẹo, bánh....điện thoại thông minh...một ít thóc ở nhà làm, 1 bó rau hái ở vườn....
 Hỏi: Các em đã mua chúng ở đâu, giá , mục đích sử dụng của chúng?
 HS: trả lời theo gợi ý của gv.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
- Học sinh nêu được khái niệm hàng hóa, khái niệm giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa; phân biệt được sự khác nhau giữa hai thuộc tính của hàng hóa 
-Học sinh nêu được nguồn gốc, bản chất, chức năng và quy luật lưu thông của tiền tệ.
-Rèn luyện năng lực tư duy,phân tích.
* Phương pháp: giải quyết vấn đề, kết hợp với thuyết trình, gợi mở.
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Giáo viên giúp HS năm được thế nào là KT TN và KT HH cho nên GV đưa ra hệ thống câu hỏi theo sự lô gíc để HS nắm được nội dung hàng hoá là gì.
* GV đặt câu hỏi :
 - Trong LS đã tồn tại mấy tổ chức kinh tế rõ rệt?
 - Em hiểu thế nào là kinh tế tự nhiên ?
 - Em hiểu thế nào là kinh tế hàng hóa ? 
 - Kinh tế H2 ra đời, tồn tại và phát triển phải có những điều gì ?
 - Sản phẩm trở thành hàng hóa phải có những điều kiện gì ?
 - Vậy hàng hóa là gì ?
 - Hàng hóa tồn tại ở mấy dạng ?
* GV nhận xét và KL. Chuyển ý : Hàng hóa có mấy thuộc tính ?
* GV gặt câu hỏi:
 - Em hiểu thế nào là giá trị sử dụng của hàng hóa ?
 - Tại sao giá trị sử dụng của hàng hóa lại là phạm trù vĩnh viễn ?
 - Giá trị của hàng hóa là gì ? Bằng cách nào để xác định giá trị của hàng hoá ?
 Giá trị trao đổi VD: 1m vải = 5 kg thóc
 - Theo em giá trị của hàng hóa là gì ?
* HS trả lời :
- Trong LS đã tồn tại 2 tổ chức kinh tế rõ rệt . Đó là kinh tế tự nhiên và kt hàng hóa ( giai đoạn phát triển cao của kt HH là kt thị trường. )
- Kinh tế tự nhiên :
+ Mang tính tự cung tự cấp
+ Sản phẩm làm ra chỉ thỏa mãn nhu cầu của chính người sản xuất
- Kinh tế hàng hóa:
+ Sản phẩm làm ra để bán
+ Thỏa mãn nhu cầu của người mua và bán
- Kinh tế hàng hóa ra đời, tồn tại và phát triển cần:
+ Sự phân công lao động XH
+ Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa
- Điều kiện để sản phẩm trở thành H2:
+ Do lao động tạo ra
+ Có công dụng nhất định
+ Khi tiêu dùng phải thông qua mua bán
- Kn HH SGK (trang 14)
- Hàng hóa tồn tại: 
 + Vật thể
 + Phi vật thể
* HS trả lời :
* Giá trị sử dụng của H2
- Là công dụng của vật phẩm để thỏa mãn nhu cầu của con người
- Nó là một phạm trù vĩnh viễn vì: nó do thuộc tính tự nhiên của nó quyết định và là nội dung vật chất quyết định
* Giá trị của H2
- Được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi mà giá trị trao đổi là quan hệ về số lượng.
- Vậy: Giá trị của hàng hóa là lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
1. Hàng hóa.
a. Hàng hóa là gì ?
- Hàng hóa là sp’ của lđ có thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi , mua bán. 
- Điều kiện để sản phẩm trở thành H2:
+ Do lao động tạo ra
+ Có công dụng nhất định
+ Khi tiêu dùng phải thông qua mua bán
b. Thuộc tính của hàng hóa
- Hàng hóa có hai thuộc tính :
+ Giá trị sử dụng của H2 :
 Là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
+ Giá trị của H2: 
 Được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của nó. Giá trị trao đổi là quan hệ về số lượng , hay tỉ lệ trao đổi giữa HH có giá trị sử dụng khác nhau.
- Giá trị của hàng hóa là lao động Xh của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - Luyện tập để học sinh củng cố những gì đã biết về hàng hóa và tiền tệ
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải uyết vấn đè cho hs
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập :
Câu 1. Một sản phẩm trở thành hàng hóa cần có mấy điều kiện ?
A. Hai điều kiện.
B. Bốn điều kiện.
C. Ba điều kiện.
D. Một điều kiện.
Câu 2. Hàng hóa có hai thuộc tính là :
A. giá trị và giá cả.
B. giá trị trao đổi và giá trị sử dụng.
C. giá cả và giá trị sử dụng.
D. giá trị và giá trị sử dụng.
Câu 3. Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa ?
A. Điện.
B. Nước máy.
C. Không khí.
D. Rau trồng để bán.
Câu 4: Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi
A. Người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu nhu cầu của người tiêu dùng
B. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán
C. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được
D. Người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng
Đáp án: C
Câu 5: Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa?
A. Điện B. Nước máy
C. Không khí D. Rau trồng để bán
Đáp án: C
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới – nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, khả năng quản lí và phát triển của bản thân, năng lực tự giải quyết và sáng tạo.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. GV nêu yêu cầu :
a.Tự liên hệ
-Trong cuộc sống các em phải phân biệt được hàng hóa và đâu không phải là hàng hóa và vai trò của tiền tệ. 
b.Nhận diện xung quanh
Nêu nhận xét của em về chất lượng hàng hóa ở địa phương em
c.GV định hướng HS
 - Hằng ngày phải biết quý trọng đồng tiền tiêu đúng mục đích, biết tiết kiệm đồng tiền, giữ và vai trò của tiền tệ . đep. tôn trọng tiền lẻ 
-Hs làm bài tập bài tập 5 trong SGK
-Hs chủ động thực hiện những yêu cầu trên 
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào các vấn đề trong cuộc sống, thể hiện năng lực của bản thân.
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
Theo dõi bản tin tài chính hôm nay, ghi lại thông tin về một số thông tin hàng hóa, về chứng khoán...
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
 Về nhà trả lời các câu hỏi 1- 2 -3/26 trong SGK.
 Học bài và chuẩn bị nội dung mới “ Tiền tệ ”.
Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối tiểu học, thcs và thpt
Thày cô tải trên website: 
trungtamhotrogiaoducsaokhue@gmail.com
hotline: 0989832560

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_11_tiet_1_den_tiet_3.doc