Giáo án Giáo dục công dân Lớp 11 - Tiết 28-32

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 11 - Tiết 28-32

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1- Về kiến thức

 - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục- đào tạo ở nước ta hiện nay.

 - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ ở Việt Nam hiện nay.

 - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để xây dựng nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc ở nước ta hiện nay.

 - Hiểu được trách nhiệm công dân trong việc thực hiện cs GD- ĐT, khoa học và công nghệ, cs VH của Nhà nước.

2- Về kỹ năng

 - Biết tham gia tuyên truyền thực hiện cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH phù hợp khả năng của bản thân.

 - Biết đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên quan đến cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước .

 3- Về thái độ

 - Tin tưởng, ủng hộ cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước.

 - Có ý thức phê phán những việc làm vi phạm cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước.

 B. CHUẨN BỊ

 1- Phương tiện

 - Bảng biểu, đèn chiếu nếu có.

 2- Thiết bị

 - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

 1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 1) Nhiệm vụ của gd- đt ở nước ta hiện nay? Hãy nêu một hoạt động nhằm thực hiện cs gd- đt mà em biết hoặc tham gia?

 2) Trình bày phương hướng cơ bản để phát triển gd- đt? Trách nhiệm của em?

 

docx 17 trang huemn72 10140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 11 - Tiết 28-32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 28 Bài 13 (Tiết 1)
CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Về kiến thức
 - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục- đào tạo ở nước ta hiện nay.
 - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ ở Việt Nam hiện nay.
 - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để xây dựng nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc ở nước ta hiện nay.
 - Hiểu được trách nhiệm công dân trong việc thực hiện cs GD- ĐT, khoa học và công nghệ, cs VH của Nhà nước.
2- Về kỹ năng
 - Biết tham gia tuyên truyền thực hiện cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH phù hợp khả năng của bản thân.
 - Biết đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên quan đến cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước .
 3- Về thái độ
 - Tin tưởng, ủng hộ cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước.
 - Có ý thức phê phán những việc làm vi phạm cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước.
 B. CHUẨN BỊ
 1- Phương tiện
 - Bảng biểu, đèn chiếu nếu có..
 2- Thiết bị
 - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
	1) Nêu tình hình môi trường ở nước ta hiện nay và nhận xét?
 2) Hãy nêu mục tiêu, phương hướng cơ bản nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường và nhận xét tình hình TN, MT ở địa phương em? Trách nhiệm của em?
 3. Giảng bài mới 
Hoạt động của GV - HS
Nôi dung
* Hoạt động 1
- Thảo luận nhóm
- GV: * Theo em gd - đt có tầm quan trọng như thế nào? Đảng Nhà nước ta xác định thế nào? Nó có nhiệm vụ gì?
* Hoạt động 2
- GV: Chia 6 nhóm, thảo luận những phương hướng cơ bản:
 * Tại sao phải nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo? Liên hệ ở địa phương?
 * Tại sao phải mở rộng qui mô giáo dục? Liên hệ ở địa phương?
 * Tại sao phải ưu tiên đầu tư cho giáo dục? Liên hệ ở địa phương?
 * Tại sao phải thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục? Liên hệ ở địa phương?
 * Tại sao phải xã hội hoá giáo dục? Liên hệ ở địa phương?
 * Tại sao phải tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo? Liên hệ ở địa phương?
- HS: Đại diện trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
KL: Thực hiện phương hướng trên góp phần đào tạo con người VN phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xd và bảo vệ TQ.
1. Chính sách giáo dục và đào tạo
a) Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo
- Giáo dục và đào tạo có tầm quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực con người.
- Đảng Nhà nước ta xác định gd - đt là quốc sách hàng đầu, coi đầu tư cho gd - đt là đầu tư cho phát triển.
- Nhiệm vụ của gd - đt là: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài nhằm phát triển tiềm năng trí tuệ, cung cấp cho đất nước nguồn lao động có chất lượng cao.
b) Phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo; vì đây là đòi hỏi khách quan của đất nước. Muốn vậy, phải giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học; cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lí, có cs đúng đắn trong việc phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài.
- Mở rộng qui mô giáo dục; vì trên cơ sở chất lượng và hiệu quả, gắn với yêu cầu phát triển KT- XH, Nhà nước phải mở rộng qui mô giáo dục từ gd mầm non đến gd đại học, tăng nhanh dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp.
- Ưu tiên đầu tư cho giáo dục; Nhà nước phải huy động mọi nguồn lực để phát triển gd - đt, xd cơ sở vật chất cho các trường học, thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá nhà trường.
- Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục; có ý nghĩa nhân văn sâu sắc, bảo đảm học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân, tạo mọi đk để người nghèo có cơ hội được học tập, người giỏi được phát huy tài năng.
- Xã hội hoá giáo dục; vì phát triển giáo dục là sự nghiệp của Nhà nước và toàn dân, do đó cần đa dạng hoá các loại hình nhà trường, các hình thức giáo dục, xd xã hội học tập đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của nhân dân.
- Phải tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo; phải tiếp cận những chuẩn mực gd tiên tiến của thế giới phù hợp yêu cầu phát triển nước ta, tham gia đào tạo nhân lực khu vực và thế giới.
 4. Củng cố – hệ thống bài học
 Cần nắm: - Nhiệm vụ của GD - ĐT.
 - Phương hướng cơ bản để phát triển GD - ĐT.
 5. Hướng dẫn về nhà: Câu hỏi sgk, đọc tiếp bài 13
 6. Rút kinh nghiệm
	Tổ trưởng chuyên môn
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 29 Bài 13 (Tiết 2)
CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Về kiến thức
 - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục- đào tạo ở nước ta hiện nay.
 - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ ở Việt Nam hiện nay.
 - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để xây dựng nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc ở nước ta hiện nay.
 - Hiểu được trách nhiệm công dân trong việc thực hiện cs GD- ĐT, khoa học và công nghệ, cs VH của Nhà nước.
2- Về kỹ năng
 - Biết tham gia tuyên truyền thực hiện cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH phù hợp khả năng của bản thân.
 - Biết đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên quan đến cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước .
 3- Về thái độ
 - Tin tưởng, ủng hộ cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước.
 - Có ý thức phê phán những việc làm vi phạm cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước.
 B. CHUẨN BỊ
 1- Phương tiện
 - Bảng biểu, đèn chiếu nếu có..
 2- Thiết bị
 - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	1) Nhiệm vụ của gd- đt ở nước ta hiện nay? Hãy nêu một hoạt động nhằm thực hiện cs gd- đt mà em biết hoặc tham gia?
 2) Trình bày phương hướng cơ bản để phát triển gd- đt? Trách nhiệm của em?
 3. Giảng bài mới 
Hoạt động của GV - HS
Nôi dung
* Hoạt động 1
- Thảo luận nhóm
- GV: * Vì sao Đảng và Nhà nước ta coi KH và CNo là “quốc sách hàng đầu”?
 * Theo em KH và CNo có nhiệm vụ gì trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước?
- HS: Đại diện trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 2
- Thảo luận nhóm: 5 nhóm
- GV: * Để thực hiện nhiệm vụ trên, KH và CNo cần phát triển theo những phương hướng cơ bản nào?
 * Tại sao phải đổi mới cơ chế quản lí KH và CNo ? Liên hệ ở địa phương?
 * Tại sao phải tạo thị trường cho KH và CNo ? Liên hệ ở địa phương?
 * Tại sao phải xây dựng tiềm lực cho KH và CNo ? Liên hệ ở địa phương?
 * Tại sao phải tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm?
Liên hệ ở địa phương?
- HS: Đại diện trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
KL: Thực hiệ những phương hướng cơ bản trên sẽ nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ nước ta, đồng thời đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong lĩnh vực này.
2. Chính sách khoa học và công nghệ
a) Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ
- Muốn đất nước phát triển nhanh phải nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng và sử dụng những thành tựu của KH và CNo.
 Từ một nền KT kém phát triển, thực hiện CNH, HĐH trong bối cảnh nền KT tri thức ngày càng nổi bật; vì vậy, Đảng và Nhà nước ta coi KH và CNo là quốc sách hàng đầu, là động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển của đất nước.
- Nhiệm vụ của KH và CNo:
+ Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
+ Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền KT quốc dân.
+ Nâng cao trình độ quản lí, hiệu quả của hoạt động KH và CNo.
b) Phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ
- KH và CNo cần phát triển theo 4 phương hướng cơ bản:
+ Đổi mới cơ chế quản lí KH và CNo .
+ Tạo thị trường cho KH và CNo .
+ Xây dựng tiềm lực cho KH và CNo .
+ Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.
Đổi mới cơ chế quản lí KH và CNo nhằm:
+ Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận.
+ Đầu tư ngân sách vào các trương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới.
+ Huy động nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến.
Tạo thị trường cho KH và CNo nhằm:
+ Tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng, thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ KH và CNo.
+ Đổi mới công nghệ, hoàn thiện cơ sở pháp lí và nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ, trọng dụng nhan tài.
Xây dựng tiềm lực cho KH và CNo nhằm:
+ Tập trung nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng.
+ Nâng cao chất lượng, tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học.
+ Tăng cường cơ sở vc-kt, đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu KH- CNo.
Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm nhăm:
+ Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học xã hội. 
+ Ứng dụng, chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới.
 4. Củng cố – hệ thống bài học
 Cần nắm: - Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ.
 - Phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ.
 5. Hướng dẫn về nhà: Câu hỏi sgk, đọc tiếp bài 13.
 6. Rút kinh nghiệm
	Tổ trưởng chuyên môn
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 30 Bài 13 (Tiết 3)
CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Về kiến thức
 - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục- đào tạo ở nước ta hiện nay.
 - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ ở Việt Nam hiện nay.
 - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để xây dựng nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc ở nước ta hiện nay.
 - Hiểu được trách nhiệm công dân trong việc thực hiện cs GD- ĐT, khoa học và công nghệ, cs VH của Nhà nước.
2- Về kỹ năng
 - Biết tham gia tuyên truyền thực hiện cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH phù hợp khả năng của bản thân.
 - Biết đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên quan đến cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước .
 3- Về thái độ
 - Tin tưởng, ủng hộ cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước.
 - Có ý thức phê phán những việc làm vi phạm cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước.
 B. CHUẨN BỊ
 1- Phương tiện
 - Bảng biểu, đèn chiếu nếu có..
 2- Thiết bị
 - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	1) Khoa học và công nghệ có nhiệm vụ như thế nào? Lấy VD về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sx hoặc sáng kiến KH- KT mà em biết?
 2) Trình bày phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ? Trách nhiệm của em?
 3. Giảng bài mới 
Hoạt động của GV - HS
Nôi dung
*Hoạt động 1
- Thảo luận nhóm
- GV: *Tại sao nói VH vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển KT- XH?
 * Nhiệm vụ của VH là gì?
 * Thế nào là nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc? Nêu những biểu hiện của bản sắc VH dân tộc Việt Nam?
- HS: Đại diện trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
*Hoạt động 2
- Thảo luận nhóm: 4 nhóm
- GV: * Tại sao phải làm cho CN M- LN và tư tưởng HCM giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân? 
 Tác dụng của nó như thế nào? Liên hệ thực tiễn trong đời sống xã hội ở địa phương?
 * Tại sao phải kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống VH của dân tộc? Tác dụng của nó như thế nào? Liên hệ thực tiễn trong đời sống xã hội ở địa phương?
 * Tại sao phải tiếp thu tinh hoa VH nhân loại? Tác dụng của nó như thế nào? Liên hệ thực tiễn trong đời sống xã hội ở địa phương?
 * Tại sao phải nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ VH, phát huy tiềm năng sáng tạo VH của nhân dân? Tác dụng của nó như thế nào?
- HS: Đại diện trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
HS tự liên hệ
3. Chính sách văn hoá
a) Nhiệm vụ của văn hoá
- VH là nền tảng tinh thần của xh, là động lực thúc đẩy sự phát triển KT- XH, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước. VH khơi dậy tiềm năng, sức sáng tạo của con người, tạo sự phát triển hài hoà giữa đời sống vật chất và tinh thần.
- Nhiệm vụ VH:
Xây dựng nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người VN phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, năng lực sáng tạo.
- Nền VH tiên tiến: Không chỉ ở nội dung tư tưởng mà cả trong hình thức biểu hiện, trong các phương tiện chuyển tải về nội dung. 
 Thể hiện tinh thần yêu nước và tiến bộ, nội dung cốt lõi là lí tưởng độc lập dt và CNXH của CN M-LN và tư tưởng Hồ Chí Minh; vì hạnh phúc con người...
 - Nền Vh đậm đà bản sắc dân tộc: Bởi vì “gốc của VH là dân tộc” xu hướng toàn cầu hoá đang tác động, thì ý thức về cội nguồn dt, về độc lập, tự chủ phải được coi trọng; mới bảo đảm hội nhập mà không hoà tan, mất đi bản sắc dân tộc.
Đó là lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc, tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng gắn kết cá nhân- gia đình- làng xã- Tổ quốc, lòng nhân ái, khoan dung, trọng nghĩa tình, đạo lí, đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động...
b) Phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
- Làm cho CN M- LN và tư tưởng HCM giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân. 
+ CN M- LN giúp ta nhận thức đúng đắn các quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy để xây dựng xh mới.
+ Tư tưởng HCM là sự vận dụng sáng tạo CN M- LN vào đk cụ thể nước ta và trở thành những giá trị tinh thần, tài sản quí báu của dân tộc ta. Những giá trị ấy đã và đang cổ vũ dân tộc ta trong công cuộc xd, bảo vệ Tổ quốc và xd nền VH mới.
- Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống VH của dân tộc.
+ Phải kế thừa, phát huy những giá trị tinh thần, đạo đức, thẩm mĩ, vh, nghệ thuật, thuần phong mĩ tục của dân tộc.
+ Phải coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản vh và danh lam thắng cảnh của đất nước. 
- Tiếp thu tinh hoa VH nhân loại. 
+ Tiếp thu những tư tưởng tiến bộ, nhân đạo, những thành tựu của nhân loại để làm giàu cho trí tuệ, tâm hồn người VN.
+ Ngăn chặn sự xâm nhập của vh độc hại, tệ sùng bái đồng tiền, coi thường đạo lí, các giá trị nhân văn, kiên quyết chống các hủ tục, bài trừ mê tín dị đoan.
- Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ VH, phát huy tiềm năng sáng tạo VH của nhân dân.
+ Bảo đảm dân chủ, tự do cho mọi sáng tạo vh, văn học nghệ thuật, cổ vũ cái đúng, cái đẹp, phê phán cái ác, cái thấp hèn.
+ Nêu cao trách nhiệm của gia đình trong việc xây dựng lối sống mới.
KL: Thực hiện những phương hướng cơ bản trên, chúng ta sẽ từng bước xd được nền vh tiên tiến, bảo vệ và phát huy bản sức dân tộc trong thời kì CNH, HĐH, hội nhập quốc tế.
4. Trách nhiệm công dân đối với chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá
 Sgk- học sinh tự liên hệ
 4. Củng cố – hệ thống bài học
 Cần nắm: - Nhiệm vụ của VH, phương hướng...Trách nhiệm công dân, liên hệ ...
 5. Hướng dẫn về nhà: Câu hỏi sgk, đọc bài 14.
 6. Rút kinh nghiệm
	Tổ trưởng chuyên môn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 31 Bài 14 ( 1 tiết)
CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Về kiến thức
 - Nêu được vai trò và nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh ở nước ta.
 - Nêu được những phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng và an ninh ở nước ta hiện nay.
 - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh của Nhà nước.
2- Về kỹ năng
 - Biết tham gia tuyên truyền và thực hiện tốt cs quốc phòng và an ninh phù hợp khả năng của bản thân.
 3- Về thái độ
 - Tin tưởng, ủng hộ chính sách quốc phòng và an ninh của Nhà nước, sẵn sàng tham gia giữ gìn trật tự, an ninh và bảo vệ Tổ quốc.
 B. CHUẨN BỊ
 1- Phương tiện
 - Bảng biểu, đèn chiếu nếu có 
 2- Thiết bị
 - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
	1) Nhiệm vụ của văn hoá là gì? Em hiểu thế nào là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?
 2) Trình bày phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? Em hãy nêu 1 ví dụ về hoạt động nhằm giữ gìn bản sắc VH dân tộc ở địa phương em? Trách nhiệm của bản thân?
 3. Giảng bài mới 
Mở bài: Bảo vệ Tổ quốc là một trong hai nhiệm vụ CL của CM nước ta. Chính sách này giúp các em hiểu nội dung bảo vệ TQ và phải làm như thế nào để tăng cường QP & AN.
Hoạt động của GV - HS
Nôi dung
* Hoạt động 1
- Thảo luận nhóm
- GV: * Vì sao trong tình hình hiện nay, chúng ta phải tăng cường QP & AN?
 * QP & AN có vai trò như thế nào?
 * Nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh gồm những nội dung gì?
- HS: Đại diện trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* KL: Bảo vệ TQ là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân; trong đó Quân đội và Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt.
* Hoạt động 2
- Thảo luận nhóm (5 nhóm)
- GV: * Vì sao phải phát huy sức mạnh tổng hợp? Sức mạnh tổng hợp là như thế nào?
 * Kết hợp QP với AN là như thế nào? Hãy phân tích?
 * Tại sao phải kết hợp KT với QP và AN; kết hợp KT với QP và AN là như thế nào?
 * Em suy nghĩ như thế nào về truyền thống QĐND và CAND? Trong tình hình hiện nay hai lực lượng này phải xây dựng như thế nào?
 * Tại sao nói sự lãnh đạo của Đảng đối với QP và AN là sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp?
- HS: Đại diện trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
HS tự liên hệ
1. Vai trò và nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh
a) Vai trò của quốc phòng và an ninh
- Chúng ta phải tăng cường QP & AN. Vì:
+ Các thế lực thù địch vẫn thực hiện âm mưu “diễn biến hoà bình”, gây rối, tìm mọi cơ hội để gây bạo loạn, lật đổ và can thiệp vũ trang.
+ Trong cơ chế thị trường, bên cạnh những mặt tích cực còn tồn tại những biểu hiện tiêu cực, ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống xã hội.
- QP & AN có vai trò trực tiếp giữ gìn và bảo vệ vững chắc Tổ quốc VN XHCN.
KL: Nhiệm vụ hàng đầu là xd CNXH, nhưng không được lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ vững chắc TQ.
b) Nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh
- Xây dựng nền QP toàn dân và AN nhân dân vững mạnh toàn diện.
- Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của TQ.
- Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN.
- Bảo vệ an ninh chính trị, AN kinh tế, AN văn hoá - tư tưởng.
- Duy trì trật tự kỉ cương, an toàn xã hội.
- Giữ vững ổn định chính trị của đất nước, ngăn ngừa, đẩy lùi và làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá, thù địch, không để bị động, bất ngờ.
2. Những phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng và an ninh
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng.Vì: 
+Nền QP của ta là nền QP toàn dân và AN nhân dân, bảo vệ lợi ích của nhân dân nên phát huy được sức mạnh của dt và sức mạnh thời đại.
+ đó là khối đại đoàn kết toàn dân và của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Kết hợp sức mạnh dan tộc với sức mạnh thời đại.
+ Sức mạnh dt bao gồm truyền thống tốt đẹp, sức mạnh văn hoá tinh thần và sức mạnh vật chất của dt.
+ Sức mạnh thời đại là sức mạnh của KH và CNo, sức mạnh của các lực lượng tiến bộ và cách mạng trên thế giới.
- Kết hợp quốc phòng với an ninh.
+ Là kết hợp sức mạnh của lực lượng và thế trận của QP với sức mạnh của lực lượng và thế trận của an ninh.
+ Lực lượng QP toàn dân và AN nhân dân bao gồm: con người, phương tiện vc và khả năng khác của dt.
+ Thế trận của QP và AN nhân dân là việc tổ chức hợp lí lực lượng trên địa bàn cả nước, từng địa phương.
- Kết hợp KT – XH với quốc phòng và an ninh.
+ Ta thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ CL xây dựng và bảo vệ Tổ quốc tất yếu phải kết hợp KT với QP và AN.
+ CL phát triển KT – XH phải gắn liền với CL QP và AN, CL QP và AN phục vụ cho CL KT – XH.
- Trong tình hình hiện nay, xd QĐND và CAND chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; đồng thời phải tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với QĐND và CAND là một đòi hỏi khách quan của nước ta.
3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh
- Tin tưởng vào chính sách QP và AN của Đảng và Nhà nước.
- Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu, thủ đoạn tinh vi của kẻ thù.
- Chấp hành PL về QP và AN, giữ gìn trật tự, AN quốc gia.
- Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Tích cực tham gia các hoạt động trong lĩnh vực QP và AN ở nơi cư trú.
Củng cố:
Trình bày vai trò của quốc phòng và an ninh?
Em hãy nêu nhiệm vụ của quốc phòng, an ninh?
Nêu những phương hướng cơ bản để tăng cường quốc phòng, an ninh?
Dặn dò:
- Về nhà học thuộc các nội dung đã học của bài.
6. Rút kinh nghiệm
	Tổ trưởng chuyên môn
Soạn ngày 
Ngày dạy: 
Tiết 32 Bài 15 ( 1 tiết)
CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Về kiến thức
 - Nêu được vai trò và nhiệm vụ của chính sách đối ngoại ở nước ta.
 - Nêu được những nguyên tắc, phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại ở nước ta hiện nay.
 - Hiểu được trách nhiệm của công dân đói với việc thực hiện chính sách đối ngoại của Nhà nước.
2- Về kỹ năng
 - Biết tham gia tuyên truyền cs đối ngoại phù hợp khả năng của bản thân.
 - Biết quan hệ hữu nghị với nước ngoài. Tích cực học tập văn hoá, ngoại ngữ để có đủ năng lực đáp ứng yêu cầu hợp tác, hội nhập quốc tế trong tương lai.
 3- Về thái độ
 - Tin tưởng, ủng hộ chính sách đối ngoại của Nhà nước.
 B. CHUẨN BỊ
 1- Phương tiện
 - Bảng biểu, đèn chiếu nếu có..
 2- Thiết bị
 - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
	1) Nhiệm vụ của QP và AN trong giai đoạn hiện nay? Theo em tại sao phải tăng cường QP và AN?
 2) Trình bày phương hướng cơ bản nhằm tăng cương QP và AN? Trách nhiệm của em?
 3. Giảng bài mới 
Hoạt động của GV - HS
Nôi dung
* Hoạt động 1
- Thảo luận nhóm
* GV: * Trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay, chính sách đối ngoại có vai trò như thế nào?
 * Em hãy nêu những nhiệm vụ của chính sách đối ngoại?
 * Để giữ vững hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển, chúng ta phải làm gì?
 * Nêu những hoạt động của Đảng Nhà nước ta mà em biết (qua phương tiện thông tin) nhằm góp phần vào cuộc đấu tranh chung của thế giới vì mục tiêu của thời đại?
- HS: Đại diện trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 2
- Thảo luận nhóm (2 nhóm)
- GV: * Vì sao phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau? Nêu kết luận?
 * Vì sao phải tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi? Nêu kết luận?
- HS: Đại diện trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 3
- Thảo luận nhóm
- GV: * Theo em tại sao chúng ta phải chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế?
 * Yêu cầu trong việc chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế như thế nào?
- HS: Đại diện trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
KL: Tham gia tích cực vào tiến trình hợp tác quốc tế và khu vực, nước ta ngày càng có nhiều bạn bè, tranh thủ được nhiều nguồn lực để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
* Em hãy cho biết nước ta có quan hệ với bao nhiêu nước và tổ chức trên thế giới?
1. Vai trò, nhiệm vụ của chính sách đối ngoại
- Vai trò: 
 Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế giới; góp phần tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước, nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.
- Nhiệm vụ: 
+ Giữ vững môi trường hoà bình, tạo đk quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới, đẩy mạnh phát triển KT – XH, CNH, HĐH đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 Để giữ vững hoà bình, ổn định hợp tác và phát triển chúng ta phải tiếp tục quan hệ với các nước, đấu tranh làm thất bại âm mưu “diễn biến hoà bình”, gây rối làm mất ổn định chính trị; tăng cường hợp tác song phương, đa phương với các nước, các tổ chức quốc tế 
- Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
 Những hoạt động đấu tranh đòi giải trừ quân bị, vũ khí hạt nhân, chống chạy đua vũ trang, lên án các cuộc chiến tranh xâm lược của nhân dân ta góp phần vào cuộc đấu tranh chung vì muc tiêu của thời đại.
2. Nguyên tắc của chính sách đối ngoại. 
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
Chỉ có tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước khác, nêu cao tinh thần độc lập tự chủ trong quan hệ quốc tế mới làm thất bại những hành động can thiệp của các thế lực thù địch vào công việc nội bộ của nước ta.
- Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi
Vì các nước trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều có quyền sống, quyền tự do, mưu cầu hạnh phúc, phát triển. Vì vậy, nguyên tắc này yêu cầu nước ta tôn trọng quyền của các nước và đòi hỏi các nước tôn trọng quyền bình đẳng của nước ta. đồng thời, tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau, hợp tác cùng có lợi.
3. Phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại.
 - Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
Mở rộng hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực khác. VN là bạn, đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, tham gia tích cực vào tiến trình hợp tác quốc tế và khu vực.
củng cố tăng cường quan hệ với các đảng cộng sản, công nhân, đảng cánh tả, các phong trào độc lập dân tộc, cách mạng và tiến bộ trên thế giới, mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền.
Phát triển công tác đối ngoại nhân dân. Tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân TG, góp phần vào cuộc đấu tranh vì hoà bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Chủ động tham gia vào cuộc đấu tranh chung vì
quyền lợi con người.
Sẵn sàng đối thoại với các nước, tổ chức quốc tế và khu vực có liên quan về vấn đề nhân quyền. Kiên quyết làm thất bại âm mưu, hành động can thiệp vào công việc nội bộ, xâm phạm độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh và ổn định chính trị của VN.
Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại. Là đòi hỏi khách quan của sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước nhằm phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH.
4. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại
- Tin tưởng và chấp hành nghiêm túc CS ĐN của Đảng và Nhà nước.
- Luôn luôn quan tâm đến tình hình thế giới và vai trò của ta trên trường quốc tế.
- Chuẩn bị những đk cần thiết để tham gia vào các công việc có liên quan đến đối ngoại như rèn luyện nghề, nâng cao trình độ văn hoá và khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ 
- Khi quan hệ với các đối tác nước ngoài cần thể hiện ý thức dân tộc và phát huy những nét đẹp trong truyền thống VH dân tộc, có thái độ hữu nghị, đoàn kết, lịch sự, tế nhị.
 4. Củng cố – hệ thống bài học
 Cần nắm: - Vai trò, nhiệm vụ của CSĐN.
 - Phương hướng cơ bản để thực hiện CSĐN.
 - Trách nhiệm công dân, liên hệ bản thân...
 5. Hướng dẫn về nhà: Câu hỏi sgk, gìơ sau ôn tập.
 6. Rút kinh nghiệm
	Tổ trưởng chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_11_tiet_28_32.docx