Giáo án Hoá học 11 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm + Tiết 2: Sự điện li
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Ôn tập cơ sở lí thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, bảng tuần
hoàn, phản ứng oxi hoá-khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
- Hệ thống hoá tính chất vật lí, hóa học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong
nhóm halogen, oxi - lưu huỳnh.
- Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi-lưu huỳnh, chuẩn bị
nghiên cứu các nguyên tố nitơ-photpho và cacbon-silic.
2. Về kỹ năng
- Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá-khử bằng phương pháp thăng bằng
electron.
- Giải một số bài tập cơ bản như: xác định thành phần hỗn hợp, xác dịnh tên nguyên tố, bài
tập về chất khí, .
- Vận dụng các PP cụ thể để giải bài tập hoá học như: lập và giải phương trình đại số, áp dụng
định luật bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình,.
3. Về thái độ
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
- Tạo cơ sở cho học sinh yêu thích môn Hoá học.
4. Phát triển năng lực học sinh
- Phát triển ngôn ngữ môn học
- Phát triển năng lực tư duy: phát hiện và giải quyết vấn đề mang tính chất tái hiện
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, phiếu học tập.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hoá học lớp 10.
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 11 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Giáo viên: Trang 1 MỤC LỤC Giáo án hoá học 11 chương trình chuẩn theo tinh giản nội dung của Bộ giáo dục Quý thầy cô có nhu cầu file word xin vui lòng liên hệ ĐT (Zalo): 0919064357 Email: ch_luuthanhdu@yahoo.com (Tiết 1) ÔN TẬP ĐẦU NĂM .................................................................................................. 3 Bài 1 (Tiết 2): SỰ ĐIỆN LI ..................................................................................................... 7 Bài 2 (Tiết 3): AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI ............................................................................... 11 Bài 3 (Tiết 4): SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ ................. 15 Bài 4 (Tiết 5): PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI ................................................................................................................................................ 18 Bài 5 (Tiết 6, 7): Luyện tập: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI ...................................................................... 22 Bài 6 (Tiết 8): BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: TÍNH AXIT-BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI .............................................................. 26 Bài 7 (Tiết 9): NITƠ .............................................................................................................. 31 Bài 8 (Tiết 10, 11): AMONIAC VÀ MUỐI AMONI ............................................................ 37 Bài 9 (Tiết 12, 13): AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT ...................................................... 47 Bài 10 (Tiết 14): PHOTPHO ................................................................................................. 59 Bài 11 (Tiết 15): AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT ....................................... 64 Bài 12 (Tiết 16): PHÂN BÓN HÓA HỌC ............................................................................ 70 Bài 13 (17, 18): LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NITƠ – HỢP CHẤT CỦA CHÚNG ... 77 Bài 14 (Tiết 19): Bài thực hành số 2: TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ, PHOTPHO ............................................................................................................................. 82 (Tiết 20): KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 ............................................................................... 86 Bài 15 (Tiết 21): CACBON ................................................................................................... 87 Bài 16 (Tiết 22): HỢP CHẤT CỦA CACBON ..................................................................... 89 Bài 17 (Tiết 23): SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC .......................................................... 92 Bài 18(Tiết 24): CÔNG NGHIỆP SILICAT ......................................................................... 97 Bài 19 (Tiết 25, 26): Luyện tập: cacbon – silic ...................................................................... 99 Bài 20 (Tiết 27): MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ ........................................................ 101 Bài 21 (Tiết 28): CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ ................................... 106 Bài 22 (Tiết 29, 30): CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ ............................. 110 Bài 23 (Tiết 31). PHẢN ỨNG HỮU CƠ ............................................................................. 115 Bài 24 (Tiết 32): Luyện tập: HỢP CHẤT HỮU CƠ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO ................................................................................................................ 117 (Tiết 33, 34): ÔN TẬP HỌC KÌ I ........................................................................................ 120 Bài 25 (tiết 35, 36): ANKAN ............................................................................................... 123 GIÁO ÁN HOÁ HỌC 11 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Giáo viên: Trang 2 Bài 26 (Tiết 37). XICLOANKAN ....................................................................................... 129 Bài 27 (Tiết 38): LUYỆN TẬP ANKAN VÀ XICLOANKAN .......................................... 133 Bài 28 (Tiết 39): BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 ......................................................................... 135 Bài 29 (Tiết 40, 41): ANKEN .............................................................................................. 137 Bài 30 (Tiết 42): ANKAĐIEN ............................................................................................. 141 Bài 31 (tiết 43, 44): LUYỆN TẬP: ANKEN – ANKAĐIEN .............................................. 144 Bài 32 (Tiết 45): ANKIN ..................................................................................................... 152 Bài 33 (Tiết 46): LUYỆN TẬP ANKIN .............................................................................. 155 Bài 34 (Tiết 47): BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 ......................................................................... 163 (Tiết 48) KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 .............................................................................. 165 Bài 35 (Tiết 49, 50): BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIĐROCABON THƠM KHÁC .................................................................................................................................. 166 Bài 36 (tiết 51): LUYỆN TẬP: HIĐROCACBON THƠM ................................................. 178 Bài 37 (Tiết 53). NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN ........................................... 181 Bài 39 (Tiết 54): DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON ................................. 187 Bài 40 (Tiết 55, 56): ANCOL .............................................................................................. 189 Bài 41 (Tiết 57): PHENOL .................................................................................................. 198 Bài 42 (Tiết 58): LUYỆN TẬP: ANCOL – PHENOL ........................................................ 201 Bài 43 (Tiết 59): BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 ......................................................................... 203 Bài 44 (Tiết 60, 61): ANĐEHIT – XETON ........................................................................ 205 Bài 45 (Tiết 62, 63): AXIT CACBOXYLIC ....................................................................... 215 Bài 47 (Tiết 64): BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 ......................................................................... 224 (Tiết 65, 66): ÔN TẬP HỌC KÌ II ....................................................................................... 226 GIÁO ÁN HOÁ HỌC 11 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Giáo viên: Trang 3 (Tiết 1) ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Ôn tập cơ sở lí thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn, phản ứng oxi hoá-khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học. - Hệ thống hoá tính chất vật lí, hóa học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm halogen, oxi - lưu huỳnh. - Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi-lưu huỳnh, chuẩn bị nghiên cứu các nguyên tố nitơ-photpho và cacbon-silic. 2. Về kỹ năng - Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá-khử bằng phương pháp thăng bằng electron. - Giải một số bài tập cơ bản như: xác định thành phần hỗn hợp, xác dịnh tên nguyên tố, bài tập về chất khí, ... - Vận dụng các PP cụ thể để giải bài tập hoá học như: lập và giải phương trình đại số, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình,... 3. Về thái độ - Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch. - Tạo cơ sở cho học sinh yêu thích môn Hoá học. 4. Phát triển năng lực học sinh - Phát triển ngôn ngữ môn học - Phát triển năng lực tư duy: phát hiện và giải quyết vấn đề mang tính chất tái hiện II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, phiếu học tập. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hoá học lớp 10. III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI 1. Ôn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài học 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Thảo luận phiếu học tập 1 Phiếu học tập số 1: Vận dụng lí thuyết nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn ôn tập nhóm halogen và oxi- lưu huỳnh 1. Axit H2SO4 và HCl là các hoá chất cơ bản, có vị trí quan trọng trong CN hoá chất. Hãy so sánh TCVL & TCHH của 2 axit trên. 2. So sánh LK ion & LK cộng hóa trị. Trong các chất sau đây, chất nào có LK cộng hoá trị, chất nào có LK ion: NaCl, HCl, Cl2, H2S, SO2, K2S, O2? 3. So sánh các hal, oxi, lưu huỳnh về đặc điểm cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học, tính chất các đơn chất, một số hợp chất quan Phiếu học tập 1 1. HCl H2SO4 TCVL lỏng, không màu, mùi xốc, dễ bay hơi. lỏng sánh, không màu, không bay hơi. TCHH -Tính axit mạnh -tính khử mạnh. - Tính axit mạnh. - Tính oxi hoá mạnh. - Tính háo nước. 2. LK ion LK cộng hoá trị không cực có cực Đ/nghĩa là LK được hình thành là LK được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng GIÁO ÁN HOÁ HỌC 11 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Giáo viên: Trang 4 trong? Lập bảng so sánh nhóm VIIA & VIA? - Nhận xét. bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. một hay nhiều cặp e chung. B/chất Cho và nhận electron đôi e chung không lệch về phía nguyên tử nào. đôi e chung lệch về phía nguyên tử âm điện hơn. Hiệu độ âm điện ³ 1,7 0® < 0,4 0,4® <1,7 Chất NaCl, K2S Cl2, O2 HCl, H2S, SO2 3. Nội dung so sánh Nhóm halogen Oxi-lưu huỳnh 1. Các nguyên tố hoá học F, Cl, Br, I O, S 2. Vị trí trong bảng tuần hoàn Nhóm VIIA Nhóm VIA 3. Đặc điểm của lớp e ngoài cùng Đều có 7e ở lớp ngoài cùng Đều có 6e ở lớp ngoài cùng 4. T/c của các đơn chất -Đều có tính OXH mạnh. - Trừ F2 còn Cl2, Br2, I2 còn có tính khử -Đều có tính OXH mạnh. - S còn có tính khử 5. Hợp chất quan trọng HCl, nước Javen, clorua vôi.. H2S, H2SO4... - Lắng nghe, ghi bài. GIÁO ÁN HOÁ HỌC 11 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Giáo viên: Trang 5 Hoạt động 2: Thảo luận phiếu học tập 2. Phiếu học tập số 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất oxi hoá, chất khử: 1. H2SO4 + H2S ® S + H2O 2. NO2 + O2 + H2O ® HNO3 4. Al + H2SO4đ,nóng ® Al2(SO4)3 + SO2 + H2O 5. Fe + HNO3 đ ® Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 6. S + HNO3 đ ® H2SO4 + NO2 + H2O - Nhận xét. HS lên bảng làm theo trình tự 4 bước 1. H2SO4 + 3H2S ® 4S + 4H2O 2. 4NO2 + O2 +2 H2O ® 4HNO3 4. 2Al + 6H2SO4đ,nóng ® Al2(SO4)3 +3 SO2 + 6H2O 5. Fe + 6HNO3 đ ® Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 6. S + 6HNO3 đ ® H2SO4 + 6NO2 +2 H2O - Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 3: Thảo luận phiếu học tập 3 Phiếu học tập số 3: 1. Cho phương trình hoá học: 2SO2+ O2 2 SO3 DH<0 Phân tích đặc điểm của phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit, từ đó cho biết các biện pháp kĩ thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO3? 2. Hệ CB sau xảy ra trong 1 bình kín: CaCO3 (r) CaO (r) + CO2(k) DH>0 Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau? a, Tăng dung tích của bình phản ứng lên. b, Thêm CaCO3 vào bình phản ứng. c, Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng. d, Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng. e, tăng nhiệt độ. HS: 1. Phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit là phản ứng thuận nghịch, toả nhiệt. Để tăng hiệu quả tổng hợp SO3 sử dụng các biện pháp kĩ thuật: - Nhiệt độ thích hợp là 450-500 - Tăng nồng độ O2 bằng cách dùng lượng dư không khí 2. a, CB chuyển dịch theo chiều thuận b, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB c, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB d, CB chuyển dịch theo chiều thuận e, CB chuyển dịch theo chiều thuận Hoạt động 4: Thảo luận phiếu học tập 4 Phiếu học tập số 4: Giải các bài tập hoá học sau 1. Cho 20,0 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dd HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí (đktc) thoát ra. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là bao nhiêu gam? A. 50,0 g B. 55,5 g C. 60,0 g D. 60,5 g HS. 1. PTPU Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 C1: nH2= = 0,5 (mol) Gọi số mol Mg và Fe trong hỗn hợp là x và y. Ta có hệ pt: 24x+56y=20,0 x+y=0,5 V2O5, t o GIÁO ÁN HOÁ HỌC 11 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Giáo viên: Trang 6 2. Hoà tan hoàn toàn 1,12 g kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,448 l khí (đktc). Kim loại đã cho là: A. Mg B. Zn C. Cu D. Fe 3. Một hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 24. Thành phần % của mỗi khí theo thể tích lần lượt là: A. 75% và 25% B. 50% và 50% C. 25% và 75% D. 35% và 65% - Nhận xét. Giải ta được x=0,25; y=0,25 ®mmuối= 95.0,25 +127.0,25 = 55,5 Đáp án B C2: nH2=2nHCl= 2nCl- Ta thấy mMuối = mKL + mCl- = 20 + 0,5.71=55,5 2. PTPU M + 2HCl ® MCl2 + H2 ta có: Þ nKL = 0,02 (mol) Þ KL đã cho là Fe (đáp án D). 3.Gọi số mol của O2 trong 1mol hỗn hợp là x® nSO2=1-x MHH=24.2=48=32.x + 64.(1-x) ® x=0,5 Vậy mỗi khí chiếm 50% thể tích → đáp án B. - Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 5: Cho H làm bài kiểm tra 15' để khảo sát chất lượng Bài tập củng cố: 4. Củng cố luyện tập: Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất sau : a.NaI , NaBr , NaCl , Na2SO4 b.NaOH , AgNO3 , BaCl2 , H2SO4 , HBr c.Na2S , AgNO3 , BaCl2 , Pb(NO3)2 GV: Yêu cầu HS về nhà ôn tập phần CBHH. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: VN ôn lại kiến thức đã học ở lớp 8, 9 và lớp 10. GIÁO ÁN HOÁ HỌC 11 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Giáo viên: Trang 7 Chương 1: SỰ ĐIỆN LI Bài 1 (Tiết 2): SỰ ĐIỆN LI I/ MỤC TIÊU: 1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng a) Kiến thức: HS biết được - Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. b) Kỹ năng: - Làm và quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. c) Thái độ: - Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch. - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh. d) Tích hợp: Môn Vật lí, hóa học 11 2. Mục tiêu phát triển năng lực Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực tự học. - Năng lực hợp tác - quản lý - Năng lực đề xuất và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Dụng cụ, hóa chất để HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm: cốc đựng nước cất, dd saccarozơ, dd NaOH, dd NaCl, dd CH3COOH 0,1M, dd HCl 0,1M, dụng cụ thử điện, khay đựng hóa chất và dụng cụ. - Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm, giấy A0, bút lông. - Bảng tính tan, phiếu học tập. - Trình chiếu Powerpoint. 2. Học sinh - Sách giáo khoa hóa 11. - Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Học theo góc, học tập hợp tác. - Kỹ thuật khăn trải bàn, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. KTBC: Không KT 3. Khám phá: Ở học kì I lớp 11 này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các kiến thức của phần hóa vô cơ. Đặc biệt, chương I của chúng ta sẽ liên quan đến những kiến thức về phần nguyên tử của lớp 10. 4. Kết nối: Chúng ta thấy rằng nước cất thì không dẫn điện nhưng nước tự nhiên: ao hồ, nước mưa thì có? Để tìm hiểu về điều này chúng ta sẽ tìm hiểu qua Bài 1: Sự điện li. GIÁO ÁN HOÁ HỌC 11 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Giáo viên: Trang 8 Hoạt động 1. Khởi động. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Năng lực hình thành cho HS 5’ - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu các góc và các nhiệm vụ cụ thể ở mỗi góc (4 góc) - Hướng dẫn HS nghiên cứu và lựa chọn các góc - Ngồi theo nhóm. - Quan sát và lắng nghe - Nghiên cứu các nhiệm vụ cụ thể và lựa chọn góc theo tổ - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Hoạt động 2. Tổ chức học tập theo các góc. (Tìm hiểu hiện tượng điện li và phân loại các chất điện li) Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Năng lực hình thành cho HS 25’ - Yêu cầu các tổ thực hiện nhiệm vụ ở các góc, mỗi góc trong thời gian 5’ rồi luân chuyển sang các góc khác - Thứ tự luân chuyển các góc như sau: - 1→2→3→4 - 2→1→4→3 - 3→4→1→2 - 4→3→2→1 - Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm tại các góc học tập. Sử dụng kỹ thuật “khăn trải bàn”. - Năng lực tự học. - Năng lực hợp tác - quản lý - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực đề xuất và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Hoạt động 3. Trưng bày sản phẩm và tổng kết. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Năng lực hình thành cho HS 10’ - Hướng dẫn các tổ thực hiện nhiệm vụ và trưng bày sản phẩm - Tổng kết lại cho HS - Trưng bày sản phẩm của nhóm lên bảng. - - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Góc 1: Góc trải nghiệm 1 HS tiến hành thí nghiệm về “Hiện tượng điện li” theo nhóm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét cần thiết. Dưới đây là phiếu học tập cho góc trải nghiệm PHIẾU HỌC TẬP: GÓC TRẢI NGHIỆM 1 Tiến hành TN: Tính dẫn điện của nước cất, dung dịch đường saccarozơ, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch muối ăn (NaCl) Cho 5 cốc đã chuẩn bị sẵn và dán nhãn là: nước cất, dung dịch saccarozơ, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch NaCl. Cho dụng cụ thử điện lần lượt vào các cốc. GIÁO ÁN HOÁ HỌC 11 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Giáo viên: Trang 9 Quan sát bóng đèn của dụng cụ thử điện ở mỗi cốc. Cốc đựng dung dịch nào làm bóng đèn sáng? Cốc đựng dung dịch nào không làm đèn sáng? Từ đó rút ra kết luận về khả năng dẫn điện của các dung dịch trong cốc? Góc 2: Góc phân tích 1 HS đọc tài liệu SGK về “Hiện tượng điện li” và tài liệu tham khảo để trả lời câu hỏi và rút ra kiến thức mới cần lĩnh hội. PHIẾU HỌC TẬP: GÓC PHÂN TÍCH 1 Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: - Vận dụng kiến thức dòng điện đã học lớp 9 và SGK. Giải thích nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ, muối? → Rút ra khái niệm sự điện li, chất điện li? - Vận dụng kiến thức về ion (Hóa học 10). Hãy biểu diễn sự điện li của dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch NaCl bằng phương trình điện li? Góc 3: Góc trải nghiệm 2 HS tiến hành thí nghiệm về “Phân loại các chất điện li” theo nhóm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét cần thiết. Dưới đây là phiếu học tập cho góc trải nghiệm PHIẾU HỌC TẬP: GÓC TRẢI NGHIỆM 2 Tiến hành TN: Khả năng dẫn điện của dung dịch CH3COOH 0,1M, dung dịch HCl 0,1M Cho 2 cốc đựng dung dịch axit đã chuẩn bị sẵn và dán nhãn là: dung dịch CH3COOH 0,1M, dung dịch HCl 0,1M. Cho dụng cụ thử điện lần lượt vào các cốc. Nhận xét độ sáng của đèn ở mỗi cốc đựng dung dịch? Từ đó cho biết khả năng dẫn điện của dung dịch nào tốt hơn? Nồng độ ion trong dung dịch nào lớn hơn (HCl 0,1M hay CH3COOH 0,1M) ? Rút ra kết luận gì về số phân tử phân li ra ion của dung dịch HCl và CH3COOH khi cùng nồng độ là 0,1M? Góc 4: Góc phân tích 2 HS đọc tài liệu SGK về “Phân loại các chất điện li” và tài liệu tham khảo để trả lời câu hỏi và rút ra kiến thức mới cần lĩnh hội. PHIẾU HỌC TẬP: GÓC PHÂN TÍCH 2 Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: - Dựa vào khả năng phân li ra ion, người ta chia chất điện li thành những loại nào? - Nêu khái niệm chất điện li mạnh và chất điện li yếu - Sắp xếp các dd sau vào nhóm chất điện li mạnh và yếu: HCl, CH3COOH, Mg(OH)2, KOH, KCl, HgCl2. Sau đó biểu diễn sự điện li của các chất theo từng nhóm bằng phương trình điện li? TỔNG KẾT I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI. 1. Thí nghiệm: - Nước cất, dd saccarozơ không dẫn điện. - Dung dịch HCl, dd NaOH, dd NaCl dẫn điện. 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước: - Do trong dung dịch axit, bazơ, muối có chứa các ion chuyển động tự do. * Định nghĩa: - Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li. Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li. * Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li. VD: NaCl ® Na+ + Cl- NaOH ® Na+ + OH- HCl ® H+ + Cl- * Chú ý: Nhiều chất mặc dù không tan trong nước nhưng khi nóng chảy vẫn phân li ra ion, nên ở trạng thái nóng chảy chúng vẫn dẫn điện được. II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI 1. Thí nghiệm: SGK Đèn ở cốc đựng dung dịch HCl 0,1 M sáng mạnh hơn đèn ở cốc đựng dung dịch CH3COOH 0,1M. 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu: GIÁO ÁN HOÁ HỌC 11 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Giáo viên: Trang 10 a. Chất điện li mạnh: - Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion. - Những chất điện li mạnh là: + Các axit mạnh HCl, HNO3, H2SO4, HClO4 + Các bazơ mạnh NaOH, KOH, Ba(OH)2 + Hầu hết các muối. - Phương trình điện li: dùng dấu “®” VD: HCl ® H+ + Cl- b. Chất điện li yếu: - Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dd. - Những chất điện li yếu: + Các axit yếu: CH3COOH, H2SO3, HF . + Các bazơ yếu: Bi(OH)3, Mg(OH)2 + Muối của Hg: HgCl2, Hg(CN)2 - Phương trình điện li: dùng dấu “ ” VD: - Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí Lơ Satơliê. VI. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Trường hợp nào dưới đây dẫn được điện? A. NaF rắn, khan B. DD glucozơ C. Nước biển D. DD ancol etylic Hãy giải thích câu hỏi đặt ra ở đầu bài? Khác với nước nguyên chất không dẫn điện thì nước ao, hồ, sông, biển...thường hòa tan các ion và các muối khoáng trong đất nên có khả năng phân li ra ion. Vì vậy, chúng dẫn điện được. Câu 2: Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. CaCl2 nóng chảy B. NaOH nóng chảy C. HBr hòa tan trong nước D. KCl rắn, khan Câu 3: Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh? A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3 B. HNO3, H2SO4, KOH, K2SO3 C. H2SO4, NaOH, Ag3PO4, HF D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl Câu 4: Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có những phần tử nào? A. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O B. H+, CH3COO- C. H+, CH3COO-, H2O D. CH3COOH, CH3COO-, H+ VII. Dặn dò: - Chép lại bài vào vở và học bài - Làm các bài tập SGK/7 - Đọc trước bài mới để trả lời vấn đề gợi mở
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_11_tiet_1_on_tap_dau_nam_tiet_2_su_dien_li.pdf