Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chủ đề: Axit Nitric - Năm học 2020-2021 - Lê Quốc Đạt

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chủ đề: Axit Nitric - Năm học 2020-2021 - Lê Quốc Đạt

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

Kiến thức:

*Biết được:

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng

dụng của HNO3.

- Cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac).

Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng.

- Viết PTPU.

- Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra cấu tạo và tính chất.

Thái độ:

- Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của HS từ đó tin tưởng

vào khoa học.

- Vận dụng tính chất của axit nitric vào thực tế cuộc sống.

2. Định hƣớng các năng lực có thể hình thành và phát triển:

- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;

- Năng lực thực hành hoá học;

- Năng lực tính toán hóa học;

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên:

- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập sách giáo khoa.

- Một số hình ảnh về ứng dụng của axit nitric, muối nitrat.

- Máy tính, máy chiếu.

- Các phiếu học tập (đính kèm ở phụ lục), câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.

2. Học sinh:

- Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: tính chất hóa học của axit clohiđric, axit

sunfuric.

- Hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu của GV.

- SGK, vở ghi bài, giấy nháp

pdf 10 trang huemn72 12393
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chủ đề: Axit Nitric - Năm học 2020-2021 - Lê Quốc Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH 
 TRƢỜNG THPT NGUYỄN HUỆ 
 LÊ QUỐC ĐẠT 
 GIÁO ÁN THAO GIẢNG 
 MÔN: HÓA HỌC 
 Chủ đề: AXIT NITRIC 
 Ngày dạy: 23/10/2020; Buổi: Chiều. 
 Tiết: 01; Lớp:11A6. 
 Năm học: 2020 - 2021 
Ngày soạn: 18/10/2020 
Tiết: 14 - 15 
Chủ đề 7: AXIT NITRIC 
Tổng số tiết chủ đề: 2 tiết. Tiết dạy thứ: 1 
Giới thiệu chung chủ đề: 
- Axit nitric gồm các nội dung: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý,tính chất hóa học, ứng 
dụng, điều chế của axit nitric. 
- Chủ đề này được thiết kế theo hướng: GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động 
học tập còn HS thực hiện các nhiệm vụ do GV chuyển giao một cách chủ động, tích cực.GV 
theo dõi quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc 
nhằm giúp HS giải quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển 
năng lực cho HS. 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
Kiến thức: 
*Biết được: 
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng 
dụng của HNO3. 
- Cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac). 
Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng. 
- Viết PTPU. 
- Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra cấu tạo và tính chất. 
Thái độ: 
- Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của HS từ đó tin tưởng 
vào khoa học. 
- Vận dụng tính chất của axit nitric vào thực tế cuộc sống. 
2. Định hƣớng các năng lực có thể hình thành và phát triển: 
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác; 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; 
- Năng lực thực hành hoá học; 
- Năng lực tính toán hóa học; 
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Giáo viên: 
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập sách giáo khoa. 
- Một số hình ảnh về ứng dụng của axit nitric, muối nitrat. 
- Máy tính, máy chiếu. 
- Các phiếu học tập (đính kèm ở phụ lục), câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. 
2. Học sinh: 
- Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: tính chất hóa học của axit clohiđric, axit 
sunfuric. 
- Hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu của GV. 
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
2 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động 
Mục tiêu hoạt 
động 
Nội dung, phƣơng thức tổ chức 
hoạt động học tập của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
quả hoạt động của học sinh 
- Huy động các 
kiến thức đã 
được học của HS 
thông qua việc 
trả lời các câu 
hỏi trong trò 
chơi “Lật mảnh 
ghép”, giúp HS 
thấy được tác hại 
của mưa axit và 
tạo nhu cầu tìm 
hiểu kiến thức 
mới về axit nitric 
của HS. 
GV cho HS chơi trò chơi “Bức tranh 
bí ẩn”. Có 1 bức tranh ẩn sau 6 
mảnh ghép tương ứng với 6 câu hỏi 
(đính kèm ở phụ lục) được đặt ra. 
Hình ảnh sau khi mảnh ghép được 
mở ra là những cơn mưa, những khu 
rừng bị rụng lá và những công trình 
đá vôi bị ăn mòn.(Mưa axit và 
những tác hại) 
- HĐ nhóm (3 nhóm): GV yêu cầu 
các nhóm HS chọn mảnh ghép và 
thảo luận trả lời câu hỏi đưa ra. Các 
nhóm còn lại nhận xét, GV chốt 
kiến thức. 
- GV đặt vấn đề: Nhìn hình ảnh về 
những cơn mưa làm lá cây bị rụng, 
công trình đá vôi bị ăn mòn thì các 
em có đoán được đây là mưa gì 
không? Những cơn mưa này từ đâu 
mà có? Để biết được điều đó, hôm 
nay chúng ta sẽ tìm hiểu một thành 
phần có trong mưa axit, đó là 
“AXIT NITRIC” 
- Sản phẩm hoạt động: Hình ảnh 
những tác hại của mưa axit ảnh 
hưởng đến môi trường và HS biết 
được axit nitric là 1 thành phần có 
trong mưa axit. 
- Đánh giá kết quả hoạt động: 
+ Thông qua quan sát: Trong quá 
trình HS hoạt động, GV cần quan sát 
bao quát lớp học, kịp thời phát hiện 
những khó khăn, vướng mắc của HS 
và có giải pháp hỗ trợ hợp lí 
+ Thông qua câu trả lời của HS và 
sự góp ý, bổ sung của các HS khác, 
GV biết được HS đã có được những 
kiến thức nào, những kiến thức nào 
cần phải điều chỉnh, bổ sung. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu hoạt 
động 
Nội dung, phƣơng thức tổ chức 
hoạt động học tập của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
quả hoạt động của học sinh 
- Biết được cấu 
tạo phân tử và 
tính chất vật lí 
của axit nitric. 
- Rèn năng lực 
tự học, năng lực 
hợp tác, năng lực 
ngôn ngữ. 
- Biết được ứng 
dụng và điều chế 
NỘI DUNG 1: Công thức phân tử, 
tính chất vật lí, tính chất hóa học: 
HĐ1: Giới thiệu kĩ thuật dạy học 
theo góc và tiến hành nghiên cứu 
công thức phân tử, tính chất vật lí, 
tính chất hóa học của axit nitric. 
- GV: Kĩ thuật này có 3 góc hoạt 
động chủ đạo: 
* Sản phẩm hoạt động: Các nhóm 
hoàn thành phiếu học tập ở mỗi góc 
vào giấy roki và thực hiện báo cáo 
trước lớp. 
* Nội dung bài học: 
I. Cấu tạo phân tử: 
- CTPT: HNO3 
- CTCT: 
3 
axit nitric. 
- Nêu được tính 
axit mạnh của 
axit nitric và viết 
phương trình 
phản ứng chứng 
minh tính axit 
của axit nitric. 
+ Góc phân tích: Đọc và phân tích 
nội dung bài học thông qua tài liệu 
và SGK. 
+ Góc thực nghiệm: Làm thí nghiệm 
để minh chứng cho các tính chất của 
các chất. 
+ Góc vận dụng: Làm bài tập ở các 
mức độ: Biết – hiểu – vận dụng thấp 
– vận dụng cao. 
- GV: Tiến hành dạy học theo góc, 
chia học sinh làm 3 nhóm và lần 
lượt trải qua các góc: Phân tích, thực 
nghiệm và vận dụng. Nhiệm vụ của 
mỗi góc được ghi rõ trong phiếu học 
tập, HS làm theo hướng dẫn của 
GV. ( Thời gian làm việc ở mỗi góc 
là 10 phút đối với lần hoạt động đầu 
tiên, sau lượt đầu tiên thì thời gian 
hoạt động của mỗi nhóm là 7 phút 
và 1 phút luân chuyển giữa các 
nhóm). 
HĐ 2: Giáo viên yêu cầu học sinh 
báo cáo kết quả. 
- GV: Tổ chức cho các nhóm báo 
cáo kết quả hoạt động ở góc cuối 
cùng mà mình tham gia theo trình 
tự: góc phân tích, góc quan sát, góc 
vận dụng. 
- GV: Yêu cầu học sinh nhận xét, 
sau đó giáo viên kết luận và nhận 
xét về hiệu quả làm việc của các 
nhóm. 
HĐ 3: Giáo viên hoàn chỉnh các 
phiếu báo cáo và hoàn thành kiến 
thức trọng tâm bài học. 
- GV: Hoàn chỉnh kiến thức trong 
phiếu học tập của các góc. 
- GV: Lưu ý cho học sinh các kiến 
thức trọng tâm của bài như: Tính 
axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và 
nguyên nhân gây ra tính axit, tính 
- N có hóa trị 4 và số oxi hóa +5. 
II. Tính chất vật lí: 
- Chất lỏng, không màu, bốc khói 
mạnh trong 
không khí ẩm (dd đặc). 
- D HNO3n/c = 1,53g/ml. 
- Tan vô hạn trong nước. 
- Kém bền, ở điều kiện thường, khi 
có ánh sáng 
phân hủy cho NO2 → dung dịch có 
màu vàng 
và C% ≤ 68% , Ddd = 1,4g/ml. 
III. Tính chất hóa học của axit nitric: 
a. Tính axit mạnh: 
- HNO3 là axit mạnh, dd HNO3 làm 
đổi màu 
quỳ tím, tác dụng bazơ, oxit bazơ, 
muối. 
2HNO3 + CuO  Cu(NO3)2 + 
H2O 
3HNO3 + Fe(OH)3  Fe(NO3)3 
+ 3H2O 
2HNO3+CaCO3  
Ca(NO3)2+CO2 +H2O 
b, Tính oxi hóa mạnh: 
* Tác dụng với kim loại: 
Tổng quát: 
M + HNO3 M(NO3)n + 
SPK 
2
2
2
4 3
NO
NO
N
N O
NH NO
+ H2O 
Trong đó, n là hóa trị cao nhất của 
kim loại M. 
Nhận xét: HNO3 có tính oxi hóa 
mạnh, oxi hóa hầu hết các kim loại 
trừ Au và Pt, đưa kim loại lên mức 
oxi hóa cao nhất, tạo muối nitrat. 
Một số trƣờng hợp thƣờng gặp: 
Khi kim loại tác dụng với dd HNO3. 
- Kim loại + HNO3 đặc, sản phẩm 
khử là NO2 
4 
oxi hóa mạnh. 
- Kim loại có tính khử trung bình, 
yếu (như: Fe, Cu, Ag...) 
+ HNO3(l), sản phẩm khử là NO. 
- Kim loại mạnh (như: Mg, Al, 
Zn...)+ HNO3(l), 
sản phẩm khử có thể là: NO, N2, 
N2O, NH4NO3. 
Lƣu ý: Fe, Al, Cr thụ động với 
HNO3 đặc nguội. 
*Tác dụng với phi kim: 
0
S +
5
36H N O
đặc
ot 
6 4
2 4 2H O 6S N O
 + 
H2O 
=> Nhận xét: HNO3 oxi hóa được 1 
số phi kim như C, S, P lên mức 
oxi hóa cao nhất. 
* Tác dụng với hợp chất: 
2
3FeO
5 3 2
3(l) 3 310 3 (NO )H N O Fe N O
 
+ H2O 
Nhận xét: HNO3 oxi hóa được 
nhiều hợp chất (vô cơ và hữu cơ) có 
tính khử như: FeO, H2S, HI, SO2 
- Đánh giá kết quả hoạt động: 
+ Thông qua quan sát: Trong quá 
trình HS cá nhân, GV cần quan sát 
kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát 
hiện những khó khăn, vướng mắc 
của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. 
+ Thông qua kết quả của một số cá 
nhân HS và sự góp ý, bổ sung của 
các HS khác, GV biết được HS đã 
có được những kiến thức nào, những 
kiến thức nào cần phải điều chỉnh, 
bổ sung các HĐ tiếp theo. 
* Sản phẩm hoạt động: HS hoàn 
thành phiếu học tập số 1. 
* Nội dung bài học: 
IV. Ứng dụng: 
- Sản xuất phân đạm NH4NO3; .. 
- Sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, 
dược phẩm. 
V. Điều chế: 
5 
II. NỘI DUNG 2: ỨNG DỤNG 
VÀ ĐIỀU CHẾ AXIT NITRIC 
- HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS trả 
lời các câu hỏi trong phiếu học tập 
số 1 
- HĐ chung cả lớp: GV gọi một số 
HS lên trình bày kết quả, các HS 
khác góp ý bổ sung. GV giúp HS 
nhận ra những sai sót, chỉnh sửa và 
chuẩn hóa kiến thức về ứng dụng, 
điều chế axit nitric. 
a. Trong phòng thí nghiệm: 
Cho tinh thể NaNO3 (hoặc KNO3) 
tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng 
NaNO3(r)+H2SO4đ
ot C 
NaHSO4+HNO3 
b. Trong công nghiệp: 
- Oxi hoá khí NH3 bằng oxi không 
khí thành NO: 
4NH3 + 5O2 
,ot C Pt 4NO + 6H2O 
- Oxi hoá NO thành NO2 bằng oxi 
không khí ở điều kiện thường 
2NO + O2  2NO2 
- NO2 tác dụng với nước và oxi 
không khí tạo HNO3 
4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 
Dung dịch thu được có C% =(52% 
→68%). Để có nồng độ cao hơn, 
người ta chưng cất axit này với 
H2SO4 đặc. 
- Đánh giá kết quả hoạt động: 
+ Thông qua quan sát: Trong quá 
trình HS hoạt động cá nhân GV chú 
ý quan sát để kịp thời phát hiện 
những khó khăn vướng mắc của HS 
và có giải pháp 
hỗ trợ hợp lí. 
+ Thông qua kết quả của HS và sự 
góp ý bổ sung các các nhóm khác, 
GV hướng dẫn HS chốt được các 
kiến thức về ứng dụng và điều chế 
axit nitric. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu hoạt 
động 
Nội dung, phƣơng thức tổ chức 
hoạt động học tập của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
quả hoạt động của học sinh 
- Củng cố, khắc 
sâu các kiến thức 
về tính chất vật 
lí, tính chất hóa 
học, ứng dụng 
và điều chế axit 
nitrric 
- Tiếp tục phát 
- HĐ cá nhân: GV cho HS giải 
quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu 
học tập số 2. 
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số 
HS lên trình bày kết quả, các HS 
khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS 
nhận ra những chỗ sai xót cần chỉnh 
sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương 
* Sản phẩm hoạt động: HS hoàn 
thành phiếu học tập số 2. 
- Đánh giá kết quả hoạt động: 
+ Thông qua quan sát: Trong quá 
trình HS hoạt động cá nhân GV chú 
ý quan sát để kịp thời phát hiện 
những khó khăn vướng mắc của HS 
và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. 
6 
triển các năng 
lực: tự học, sử 
dụng ngôn ngữ 
hóa học, phát 
hiện và giải 
quyết vấn đề 
thông qua môn 
học. 
pháp giải bài tập. + Thông qua kết quả của 1 số HS 
và sự góp ý bổ sung HS khác, GV 
giúp HS tìm ra lỗi sai và hướng dẫn 
HS chốt được các kiến thức. 
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng 
Mục tiêu hoạt 
động 
Nội dung, phƣơng thức tổ chức 
hoạt động học tập của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
quả hoạt động của học sinh 
- Giúp HS giải 
quyết các câu 
hỏi bài tập gắn 
với thực tiễn và 
mở rộng kiến 
thức cho HS. 
- GV động viên 
các HS tham gia 
nghiên cứu và 
chia sẻ kết quả 
với lớp. 
- HĐ cá nhân: HS về nhà nghiên cứu 
và viết báo cáo về ảnh hưởng của 
mua axit đến môi trường, nguyên 
nhân và biện pháp hạn chế, khắc 
phục. 
- HĐ chung cả lớp: Cho 1 số HS báo 
cáo vào tiết học sau. 
- Sản phẩm: Báo cáo của HS. 
- Đánh giá kết quả hoạt động: 
Thông qua kết quả của các bài báo 
cáo. 
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA. ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƢỚNG 
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC: 
1. Mức độ nhận biết 
Câu 1: Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có 
A. hoá trị V, số oxi hoá +5. B. hoá trị IV, số oxi hoá +5. 
C. hoá trị V, số oxi hoá +4. D. hoá trị IV, số oxi hoá +3. 
Câu 2: Sản phẩm nào không được tạo ra khi cho kim loại tác dụng với HNO3? 
A. NO B. NO2 C. N2O D. N2O5 
2. Mức độ thông hiểu 
Câu 3: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong 
dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là: 
A. 3. B. 5. C. 4 D. 6. 
Câu 4: Cho phản ứng: x y 3 3 3 2Fe O HNO Fe(NO ) NO H O  
Khi x có giá trị bằng bao nhiêu thì phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử? 
A. x =1. B. x = 2. C. x = 3. D. x = 1 hoặc x = 3. 
3. Mức độ vận dụng 
Câu 5: Trong phản ứng 
3 3 2 2Cu HNO Cu(NO ) NO H O  , số phân tử HNO3 đóng vai trò 
chất oxi hóa là 
 A. 8. B. 6. C. 4. D. 2. 
7 
Câu 6: Cho 9,6g Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư tạo ra V lít khí NO (đktc). 
Xác định V? 
A. 2,24 B. 3,36 C. 1,12 D. 4,48 
4. Mức độ vận dụng cao 
Câu 7: Cho phản ứng : Fe(NO3)2 + HCl  FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O. Nếu hệ số của 
NO là 3 thì hệ số của FeCl3 bằng : 
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 8: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 
ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim 
loại M là: 
A. NO và Mg. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe. 
V. PHỤ LỤC: 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
Câu 1. Quan sát hình ảnh và nêu ứng dụng của axit nitric 
Câu 2. Nghiên cứu SGK hãy cho biết cách điều chế axit nitric trong PTN và trong CN. 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
Câu 1: Dung dịch axit nitric để lâu có màu gì? Giải thích? 
Câu 2: Trong PTN axit nitric được điều chế bằng cách nào? 
Câu 3: Cho 9,6g Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư tạo ra V lít khí NO (đktc). 
Xác định V? 
Câu 4: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml 
khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại 
M là: 
BỘ CÂU HỎI TRÒ CHƠI “BỨC TRANH BÍ ẨN” 
Câu 1: Tại sao ở điều kiện thường phân tử N2 kém hoạt động hoá học? 
Câu 2: Trong các phản ứng sau NH3 thể hiện tính chất gì? 
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O 
Câu 3: Trong các hợp chất nguyên tử Nitơ có số oxi hoá cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu? 
Câu 4: N2 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với và 
Câu 5: Đây là loại liên kết tồn tại trong phân tử NH3 
Câu 6: Một ứng dụng rất phổ biến của (NH4)2CO3 và NH4HCO3 
8 
PHIẾU HỌC TẬP GÓC PHÂN TÍCH 
Sử dụng SGK nghiên cứu về các nội dung sau: Công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất 
hóa học. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: 
I. Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí: 
1. Viết CTCT của axit nitric. Xác định các loại liên kết và số oxi hóa của nito trong hợp chất 
HNO3. 
2. Cho biết trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng và tính tan của axit nitric trong nước. 
3. Giải thích tại sao ở điều kiện thường, khi có ánh sáng thì dung dịch axit nitric có màu vàng? 
II. Tính chất hóa học: 
1. Viết phương trình điện li và nhận xét tính axit của axit nitric. Viết PTHH minh họa. 
2. Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng dần số oxi hóa của nito: HNO3, NH4NO3, N2, 
N2O, NO, NO2. Nhận xét tính chất hóa học của axit nitric. Viết PTHH tổng quát axit nitric tác 
dụng với kim loại. 
PHIẾU HỌC TẬP GÓC THỰC NGHIỆM 
 Tiến hành các thí nghiệm sau: 
1. Thí nghiệm 1: Natricacbonat tác dụng với dung dịch axit nitric loãng. 
Cách tiến hành: Dùng pipet lấy 3ml dd HNO3(l) cho vào ống nghiệm, sau đó lấy khoảng 2g 
Na2CO3 cho vào ống nghiệm. Hãy điền kết quả thí nghiệm vào bảng bên dưới. 
2. Thí nghiệm 2: Đồng tác dụng với dung dịch axit nitric loãng và dung dịch axit 
clohidric. 
Cách tiến hành: Dùng pipet lấy 3ml dung dịch axit nitric loãng cho vào ống nghiệm 1 và 
3ml dung dịch axit clohidric cho vào ống nghiệm 2, sau đó dùng kẹp gắp 2 lá đồng cho vào 2 
ống nghiệm. Hãy điền kết quả thí nghiệm vào bảng bên dưới. 
3. Thí nghiệm 3: Đồng tác dụng với axit nitric đặc. 
 Cách tiến hành: Dùng pipet lấy 3ml dd HNO3(đ) cho vào ống nghiệm, sau đó dùng kẹp gắp lá 
đồng cho vào ống nghiệm. Hãy điền kết quả thí nghiệm vào bảng bên dưới. 
Hoàn thành bảng dƣới đây: 
Tên thí nghiệm Hiện tượng Viết phương trình hóa học 
Thí nghiệm 1: Natricacbonat tác 
dụng với dung dịch axit nitric 
loãng 
Thí nghiệm 2: Đồng tác dụng 
với dung dịch axit nitric loãng 
và dung dịch axit clohidric. 
HNO3(l): 
HCl: 
9 
Thí nghiệm 3: Đồng tác dụng 
với axit nitric đặc. 
 Kết luận: 
Tính chất hóa học của HNO3: .. 
 .. 
PHIẾU HỌC TẬP GÓC VẬN DỤNG 
Bài tập 1: Hoàn thành các phản ứng sau, ghi điều kiện phản ứng (nếu có): 
a, Ag + HNO3(đ) NO2 + + 
b, Ag + HNO3(l) NO + + 
c, Al + HNO3 N2O + + 
d, Zn + HNO3 NH4NO3 + + 
Bài tập 2: Hòa tan 38,4 gam Cu vào dung dịch HNO3( loãng, dư), thu được V lít khí NO ( 
đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là? 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_11_chu_de_axit_nitric_nam_hoc_2020_2021.pdf