Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 31: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 31: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS trình bày được :

 - CTCT và Nội dung thuyết cấu tạo hoá học

TRỌNG TÂM:

- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học

2.Kĩ năng:

- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.

- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.

3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh.

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực hợp tác

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: hợp tác nhóm

2.Thiết bị:

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

 

doc 4 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 5070
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 31: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../ / 
	Tiết 31:	CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (TIẾT 1)
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS trình bày được : 
 - CTCT và Nội dung thuyết cấu tạo hoá học 
TRỌNG TÂM: 
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học
2.Kĩ năng: 
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: hợp tác nhóm
2.Thiết bị:
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ:
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu 2,688 lit CO2 (đkc) và 2,16 gam H2O; Tỉ khối hơi của A so với hiđro là 30. Lập CTPT của A
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Khi viết CTCT hợp chất hữu cơ cần lưu ý những vấn đề gì?
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 : ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS trình bày được : 
 - CTCT và Nội dung thuyết cấu tạo hoá học 
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gvchia lớp thành 4 nhóm:
- Nhóm 1,3: Nghiên cứu, tìm hiểu công thức cấu tạo? Ví dụ minh họa
- Nhóm 2,4: Nghiên cứu, tìm hiểu thuyết cấu tạo hóa học? Ví dụ minh họa.
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
 - Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả
* Báo cáo kết quả học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Nhóm 1 (3)
I.CÔNG THỨC CẤU TẠO: 
1. Thí dụ :
CTPT: C2H6O
CTCT: H3C–CH2–O–H 
→ Khái niệm: CTCT là công thức biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử .
2. Các loại liên kết hoá học:
- CTPT : C2H6O
- CTCT khai triển :
 H H
 H – C – C – O – H 
 H H 
- CTCT rút gọn : CH3CH2OH
Nhóm 2(4):
II. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC: 
1 . Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học:
 a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hoá học, sẽ tạo ra hợp chất khác 
 Ví dụ: C2H6O có 2 thứ tự liên kết :
 H3C–C–CH3 : đimetyl ete , chất khí , không tác dụng với Na. 
 H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na giải phóng khí hydro .
b.Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon .
CH3–CH2–CH2–CH3 
 (mạch không có nhánh - mạch thẳng)	CH3–CH-CH3
 CH3 
(mạch có nhánh)
	CH2 – CH2 
 CH2 
 ( mạch vòng )
Chất khí cháy: CH4 
Chất lỏng không cháy : CCl4
c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử )
2. Ý nghĩa :
Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải tích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân .
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập, vận dụng
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 2: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H. 
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.	
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Các phát biểu đúng là:
A. 4, 5, 6.	 B. 1, 2, 3.	 	C. 1, 3, 5.	D. 2, 4, 6.
Câu 3: Cấu tạo hoá học là 
A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 4: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài, làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị: Xem lại cách thiết lập CTPT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_31_cau_truc_phan_tu_hop_chat_huu.doc