Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 3: Axit, bazơ và muối - Năm học 2017-2018
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được :
Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
. Trọng tâm
Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
2. Kĩ năng
Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3. Thái độ
- Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học
- Rèn ý thức trách nhiệm của người công dân.
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học
Ngày soạn: 02 / 09 /2017 Tiết: 03 Bài 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI (tiết 1) Số Tiết: 1/2 A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được : - Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut. - Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit. . Trọng tâm - Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut - Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li 2. Kĩ năng - Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa. - Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. - Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. - Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. 3. Thái độ - Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học - Rèn ý thức trách nhiệm của người công dân. 4. Định hướng năng lực hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. - Năng lực tính toán hóa học B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Phương pháp trực quan,đàm thoại nêu vấn đề 2.Thiết bị: Giáo Viên: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính Học Sinh: Ôn tập kiến thức . C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 11A2 11A4 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Hãy xác định chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết các phương trình điện li: HNO2, HClO, Ba(OH)2, NaHCO3, H2SO4, Mg(OH)2, K2SO4 3. Bài mới: Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Trong phần kiểm tra bài cũ, chất nào là axit, bazơ và muối? Ở chương trình THCS , các em đã được tìm hiểu về : axit, bazơ & muối- đó là các chất điện li ; Ở bài hôm nay , chúng ta sẽ cùng tìm hiểu theo quan điểm của A-rê-ni-ut, Axit, bazơ và muối được định nghĩa ntn? * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2 (35 phút) Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: - Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut - Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li - Phát triển năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia học sinh thành 6 nhóm: - Mỗi nhóm 6 – 7 học sinh + Nhóm 1,4: Trả lời phiếu học tập số 1 1. Khái niệm axit đã học ở lớp 8? Lấy VD 2. Viết pt điện li của axit trên và nhận xét về các ion do axit phân li 3. Đưa ra khái niệm axit theo A-rê-ni-ut 4. Khái niệm axít 1 nấc và axít nhiều nấc. Cách viết pt điện li Nhóm 2,5: Trả lời phiếu học tập số 2 1. Nêu khái niệm về bazơ đã học ở lớp dưới. 2. + Viết pt điện li của NaOH, KOH. + Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra 3. Nêu khái niệm về bazơ theo Areniut Nhóm 3,6: Trả lời phiếu học tập số 3 1. Yêu cầu HS làm thí nghiệm: + Cho d2 HCl vào ống nghiệm đựng Zn(OH)2 + Cho d2 NaOH vào ống nghiệm đựng Zn(OH)2. 2. Quan sát hiện tượng và nhận xét. 3. Viết pt phân li của Zn(OH)2 * Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: quan sát, phát hiện và giúp đỡ kịp thời những khó khăn của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp Vòng 2: Nhóm mảnh ghép: Hình thành nhóm 6 người: 1 người từ nhóm 1, 1 người từ nhóm 2 và 1 người từ nhóm 3,1 người từ nhóm 4, 1 người từ nhóm 5, 1 người từ nhóm 6 (3 nhóm: xanh, đỏ, vàng, tím, hồng, trắng ) và thực hiện nhiệm vụ phiếu học tập số 4: - Nhóm xanh: chuyên gia của nhóm 1 chia sẻ đầy đủ câu trả lời và thông tin nhiệm vụ vòng 1 của nhóm mình cho mọi thành viên trong nhóm mới cùng hiểu. Chuyên gia nhóm 4 bổ sung. Tiếp tục chuyên gia của nhóm 2 và 3, 5, 6 chia sẻ. - Nhóm khác tương tự - Ghi lại nội dung thảo luận của cả nhóm và trình bày. *Báo cáo kết quả và thảo luận Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức. - Chú ý lắng nghe * Thực hiện nhiệm vụ học tập - Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi chuyên gia của nhóm 1 chia sẻ đầy đủ câu trả lời và thông tin nhiệm vụ vòng 1 của nhóm mình cho mọi thành viên trong nhóm mới cùng hiểu. Chuyên gia nhóm 4 bổ sung. Tiếp tục chuyên gia của nhóm 2 và 3, 5, 6 chia sẻ Một thành viên đại diên của nhóm mảnh ghép lên trình bày kết quả I. Axit 1. Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut) - Axít là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. Vd: HCl à H+ + Cl- CH3COOH DCH3COO + H+. 2. Axít nhiều nấc: -Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H+ là axít 1 nấc. Vd: HCl, CH3COOH , HNO3 -Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axít nhiều nấc. Vd: H2SO4, H3PO4 H2SO4 → H+ + HSO4- HSO4 D H+ + SO4 2- H3PO4 D H+ + H2PO4- H2PO4- D H+ + HPO4 2- HPO4 2- D H+ + PO4 3- NX: đối với axít mạnh và bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ nhất điện li hoàn toàn II. Bazơ: - Định nghĩa (theo thuyết a-rê-ni-út): Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH- Vd: NaOH →Na+ + OH- KOH → K+ + OH- III. Hiđroxít lưỡng tính: Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính + Phân li kiểu bazơ: Zn(OH)2 D Zn 2+ + 2 OH- + Phân li kiểu axit: Zn(OH)2 D ZnO2 2- + 2 H+ * Định nghĩa: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ * Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính. - Thường gặp: Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2 - Ít tan trong H2O - Lực axít và bazơ của chúng đều yếu + Nhóm khác tham gia thảo luận, góp ý - HS: Chú ý lắng nghe 4. Củng cố: * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1-Một cốc nước có chứa a mol Ca 2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d là : A. 2a+2b=c-d. B. a+b=c+d. C. 2a+2b=c+d. D. a+b=2c+2d. 2- Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa hai cation v à 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ : 0,3 mol; Mg2+ : 0,2 mol; NH4+ : 0,5 mol; H+ : 0,4 mol; Cl- : 0,2 mol; SO42- : 0,15 mol; : 0,5 mol; CO32- : 0,3 mol. Một trong hai dung dịch tr ên chứa các ion là : A. K+; Mg2+; SO42-; . B. K+; NH4+; ; . C. ; H+ ; ; D. Mg2+ ; H+ ; ; . 3- Để được một dung dịch có chứa các ion: Mg 2+ (0,02 mol), Fe2+ (0,03 mol), Cl- (0,04 mol), SO42- (0,03 mol), ta có thể pha vào nước mấy muối ? A. 2 muối. B. 3 muối. C. 4 muối. D. 2 hoặc 3 hoặc 4 muối. - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. tại sao đất có nhiều quặng pirit FeS2 lại có độ chua lớn ? để cải thiện độ chua của đất ta cần làm gì ? - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: vì trong đất luôn có H2O và O2 nên FeS2 bị oxi hóa thành Fe2O3 và SO2 sau đó thành H2SO4 à 2H+ + SO42- . H+ làm cho đất bị chua đồng thời Fe3+ sinh ra cũng làm cho đất bị chua. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức - Học bài & làm bài tập về nhà – sgk, 10 - Chuẩn bị bài sau : Bài 2- Axit , bazơ & muối (tiếp) (Ôn tập lại khái niệm về muối đã học ở THCS) + Nêu định nghĩa và phân loại muối ? cho Vd minh họa + hoàn thành các ptp/ư sau và nhận xét đặc điểm chung về sản phẩm của các p/ư đó : a. NaOH + HCl → b. KOH + H2SO4 → c. Mg(OH)2 + HNO3 → d. H3PO4 + KOH →
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_3_axit_bazo_va_muoi_nam_hoc_2017.doc