Giáo án Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 38-40: Văn bản "Chữ người tử tù" - Năm học 2021-2022 - Phùng Thị Thanh Thúy

Giáo án Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 38-40: Văn bản "Chữ người tử tù" - Năm học 2021-2022 - Phùng Thị Thanh Thúy

I. MỤC TIÊU DẠY HỌC

1. Về kiến thức

Đặc điểm của truyện ngắn trào phúng; chi tiết đám tang gương mẫu; đám con cháu bất hiếu; thông điệp đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia”.

2. Về năng lực

- Nhận biết và chỉ ra được bút pháp trào phúng đặc sắc: tạo dựng mâu thuẫn và nhiều tình huống hài hước, xây dựng chân dung biếm họa sắc sảo, giọng điệu châm biếm.

- Nhận biết và phân tích được bản chất lố lăng, đồi bại của xã hội thượng lưu thông qua niềm hạnh phúc của những người trong và ngoài gia quyến, cảnh đám ma gương mẫu.

- Nhận biết, phân tích và đánh giá được Thái độ phê phán mạnh mẽ xã hội đương thời khoác áo văn minh, “Âu hóa” nhưng thực chất hết sức giả dối, đồi bại và nỗi xót xa kín đáo của tác giả trước sự băng hoại đạo đức con người.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện một số nhiệm vụ trong thực tiễn.

3.Về phẩm chất: Nhân ái

Yêu mến và trân trọng tài năng, thành tựu văn học của Vũ Trọng Phụng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: Sử dụng tài khoản Google Meet, điện thoại thông minh hoặc Tap/Laptop/ máy tính bàn

2. Học liệu: SGK, SGV Ngữ văn 11 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ năng Ngữ văn 11; Kế hoạch bài dạy; Bài giảng Powerpoit; Các slide hình ảnh về tác giả và tác phẩm; Phiếu học tập;

Tư liệu tham khảo: Tiểu thuyết Số đỏ (NXB Văn học 2002); video giới thiệu về Vũ Trọng Phụng và tiểu thuyết Số đỏ

 

doc 15 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 4210
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 38-40: Văn bản "Chữ người tử tù" - Năm học 2021-2022 - Phùng Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10_Tiết: 38, 39, 40; Ngày soạn: 14/11/2021
KẾ HOẠCH BÀI DẠY:
HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIA (Trích “Số đỏ” – Vũ Trọng Phụng)
Môn học: Ngữ văn; lớp: 11
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Về kiến thức
Đặc điểm của truyện ngắn trào phúng; chi tiết đám tang gương mẫu; đám con cháu bất hiếu; thông điệp đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia”.
2. Về năng lực
- Nhận biết và chỉ ra được bút pháp trào phúng đặc sắc: tạo dựng mâu thuẫn và nhiều tình huống hài hước, xây dựng chân dung biếm họa sắc sảo, giọng điệu châm biếm.
- Nhận biết và phân tích được bản chất lố lăng, đồi bại của xã hội thượng lưu thông qua niềm hạnh phúc của những người trong và ngoài gia quyến, cảnh đám ma gương mẫu. 
- Nhận biết, phân tích và đánh giá được Thái độ phê phán mạnh mẽ xã hội đương thời khoác áo văn minh, “Âu hóa” nhưng thực chất hết sức giả dối, đồi bại và nỗi xót xa kín đáo của tác giả trước sự băng hoại đạo đức con người.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện một số nhiệm vụ trong thực tiễn.
3.Về phẩm chất: Nhân ái
Yêu mến và trân trọng tài năng, thành tựu văn học của Vũ Trọng Phụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Sử dụng tài khoản Google Meet, điện thoại thông minh hoặc Tap/Laptop/ máy tính bàn
2. Học liệu: SGK, SGV Ngữ văn 11 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ năng Ngữ văn 11; Kế hoạch bài dạy; Bài giảng Powerpoit; Các slide hình ảnh về tác giả và tác phẩm; Phiếu học tập; 
Tư liệu tham khảo: Tiểu thuyết Số đỏ (NXB Văn học 2002); video giới thiệu về Vũ Trọng Phụng và tiểu thuyết Số đỏ
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
TIẾN TRÌNH
Hoạt động học
Nội dung dạy học trọng tâm
PP, KTDH
Phương án kiểm tra đánh giá
 Hoạt động Mở đầu 
 (10 phút)
Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến tác giả Vũ Trọng Phụng, đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại, gợi mở.
Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân; 
Do GV đánh giá.
Hoạt động Hình thành kiến thức
(90 phút)
I. Tìm hiểu chung. 
 1. Tác giả
 2. Tiểu thuyết “Số đỏ”
 3. Đoạn trích
 II. Đọc hiểu văn bản.
1. Nguyên cớ khởi nguồn của niềm hạnh phúc
2. Niềm hạnh phúc của những người trong đám ma
4. Cảnh đám ma gương mẫu
III.Tổng kết: Rút ra những thành công đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan; kĩ thuật sơ đồ tư duy. 
Đánh giá qua sản phẩm phiếu học tập; qua trình bày do GV và HS đánh giá.
Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá.
Hoạt động
Luyện tập 
(25 phút)
Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng.
Vấn đáp, dạy học nêu vấn đề, thực hành; hoạt động nhóm
Kỹ thuật: động não.
Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá.
Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá.
Hoạt động Vận dụng 
(10 phút)
Liên hệ thực tế đời sống để làm rõ thêm thông điệp tác giả gửi gắm trong tác phẩm.
Đàm thoại gợi mở; Thuyết trình; Trực quan. 
Đánh giá qua sản phẩm graphics qua trình bày do GV và HS đánh giá.
Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (thực hiện ở nhà, trước giờ học)
a. Mục tiêu: HS xác định được những nét chính về tác giả Vũ Trọng Phụng, và bước đầu HS tóm tắt được tiểu thuyết “Số đỏ”, đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia”; tìm được một số chi tiết liên quan đến nguyên cớ khởi nguồn của niềm hạnh phúc, niềm hạnh phúc của những người trong đám ma và cảnh đám ma gương mẫu.
b. Nội dung: Thực hiện các nhiệm vụ sau vào vở bài học:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. TÌM HIỂU VỀ TÁC GIẢ VŨ TRỌNG PHỤNG
* Đọc phần “Tiểu dẫn” trong SGK và hoàn thiện phiếu học tập số 1 về tác giả Vũ Trọng Phụng. Xem video giới thiệu về Vũ Trọng Phụng (Lưu ý: Xuất thân, phong cách)
Đặc điểm phong cách sáng tác và tác phẩm chính:
.............................................................................................................................................................................. 
Khái quát những nét chính về cuộc đời: 
.................................................................................................................................................................. 
Ghi lại hai nhận định hoặc đánh giá hay nhất về Vũ Trọng Phụng mà anh/chị biết
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Hoàn thành phiếu bài tập số 2 về tác phẩm và đoạn tríchPHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. TÌM HIỂU VỀ TÁC PHẨM, ĐOẠN TRÍCH
* Đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia”
- Vị tí đoạn trích: 
.......................................................................................
- Bố cục:
...................................................................................... ...................................................................................... .............................................................................................................................................................................. ......................................................................................
* Tiểu thuyết “Số đỏ” 
- Thời gian ra mắt độc giả: ..................................................................................
- Tóm tắt tác phẩm:
.................................................................................
- Giá trị: 
................................................................................................................................................................. ..................................................................................
* Hoàn thành phiếu bài tập số 3 về nhan đề đoạn trích: “Hạnh phúc của một tang gia”.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3. TÌM HIỂU NHÂN VẬT, CHI TIẾT, SỰ KIỆN
Nhan đề đoạn trích: “Hạnh phúc của một tang gia”.
- Hạnh phúc:
..................................................................................................................................- Tang gia:
..................................................................................................................................
- Tang gia mà lại hạnh phúc:
...................................................................................................................................................................................................................................................................
 Hạnh phúc của một tang gia:
....................................................................................................................................................................................................................................................................
* Hoàn thành phiếu bài tập sau số 4 về những chân dung biếm họa: Niềm “hạnh phúc” của những người trong gia đình cụ tổ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. TÌM HIỂU NHÂN VẬT, CHI TIẾT, SỰ KIỆN
Những chân dung biếm họa
a. Niềm “hạnh phúc” của những người trong gia đình cụ tổ
- Cụ cố Hồng:
....................................................................................................................................................................................................................................................................
- Ông Văn Minh:
....................................................................................................................................................................................................................................................................- Bà Văn Minh: 
....................................................................................................................................................................................................................................................................
- Cậu Tú Tân:
....................................................................................................................................................................................................................................................................- Cô Tuyết: 
....................................................................................................................................................................................................................................................................
- Ông Phán mọc sừng:
....................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhận xét, đánh giá:
....................................................................................................................................................................................................................................................................
* Hoàn thành phiếu bài tập sau số 4 về những chân dung biếm họa: Niềm “hạnh phúc” của những người ngòai xã hội
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. TÌM HIỂU NHÂN VẬT, CHI TIẾT, SỰ KIỆN
Những chân dung biếm họa
b. Niềm “hạnh phúc” của những người ngòai xã hội
- Xuân Tóc Đỏ:
....................................................................................................................................................................................................................................................................
- Hai tên cảnh sát:
....................................................................................................................................................................................................................................................................
- Ông Typn:
...................................................................................................................................................................................................................................................................
- Những người bạn của cụ cố Hồng:
...................................................................................................................................................................................................................................................................
- Sư cụ Tăng Phú:
...................................................................................................................................................................................................................................................................
- Những “giai thanh gái lịch”: 
...................................................................................................................................................................................................................................................................
- Hàng phố: 
...................................................................................................................................................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. TÌM HIỂU NHÂN VẬT, CHI TIẾT, SỰ KIỆN
Quang cảnh đám tang
a. Cảnh đưa tang
* Cách tổ chức :
....................................................................................................................................................................................................................................................................
* Cảnh đưa đám:
................................................................................................................................................................................................................................................................
* Những người đi đưa đám:
....................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Cảnh hạ huyệt
..................................................................................................................................................................................................................................................................
- Cậu Tú Tân:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
- Xuân Tóc Đỏ: ..............................................................................................................................................................................................................................................................
- Cụ cố Hồng: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................
- Ông Phán mọc sừng: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................
=> Đánh giá, nhận xét: 
.................................................................................................................................................................................................................................................................
* Hoàn thành phiếu bài tập sau số 5 về quang cảnh đám tang: 
c. Sản phẩm (Dự kiến sản phẩm HS – GV KL) (theo KHBD có sản phẩm kèm theo)
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV triển khai mục Nội dung và yêu cầu HS nộp lại sản phẩm chậm nhất vào buổi tối trước giờ học.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà). 
GV theo dõi từ xa, hỏi thăm quá trình làm bài có gì khó khăn để kịp thời hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (HS nộp bài thông qua hệ thống quản lí học tập). 
GV theo dõi, hỗ trợ những HS gặp khó khăn do vấn đề kĩ thuật.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (GV dành 10 phút mở đầu để nhận xét, đánh giá chung) 
GV xem xét sản phẩm của HS, phát hiện, chọn ra những bài có kết quả khác nhau và những tình huống cần đưa ra thảo luận trước lớp.
2. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản “Hạnh phúc của một tang gia” (trực tuyến, khoảng 90 phút, yêu cầu HS đọc những đoạn tiêu biểu về nhân vật Huấn Cao và cảnh cho chữ) 
a. Mục tiêu: Thấy được bộ mặt thật của xã hội tư sản thành thị lố lăng, kệch cỡm; Thái độ phê phán mạnh mẽ xã hội đương thời khoác áo văn minh, “Âu hoá” nhưng thực chất hết sức giả dối, đồi bại và nỗi xót xa kín đáo của tác giả trước sự băng hoại của đạo đức con người; Bút pháp trào phúng đặc sắc: tạo dựng mâu thuẫn và nhiều tình huống hài hước, xây dựng chân dung biếm hoạ sắc sảo, giọng điệu châm biếm.
b. Nội dung
- Chuẩn bị để trình bày về bài làm của mình trước lớp.
- Lắng nghe phần trình bày của các bạn khác, ghi lại những nội dung bạn có kết quả khác với em và tìm nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
c. Sản phẩm: HS ghi lại được những nội dung mà các bạn khác có kết quả khác với mình, đưa ra nhận định kết quả nào đúng và giải thích tại sao. 
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho HS như mục Nội dung.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
Một số HS trình bày về bài làm của mình khi được GV chỉ định. Các HS khác thực hiện nhiệm vụ. GV điều hành phần trình bày, đặt thêm câu hỏi để làm rõ sự giống và khác nhau trong mỗi bài.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét sơ lược về sự giống nhau và khác nhau trong bài làm của cả lớp; có thể chọn một vài HS báo cáo/ giải thích kết quả bài làm (dựa vào những gì các em đã nộp để chọn HS theo ý đồ.
GV định hướng kiến thức trọng tâm:
I. Tìm hiểu chung (10 phút)
 1. Tác giả
- Cuộc đời: Vũ Trọng Phụng (1912- 1939). Quê ở Hưng Yên nhưng ông sinh ra, lớn lên và mất tại Hà Nội, trong một gia đình nghèo. Sau khi tốt nghiệp Tiểu học, ông tự kiếm sống nhưng không lâu thì mất việc. Từ đó ông sống chật vật, bấp bênh bằng nghề viết báo, viết văn chuyên nghiệp. 
- Đặc điểm phong cách sáng tác: Sáng tác của ông toát lên niềm căm phẫn mãnh liệt cái xã hội đen tối, thối nát đương thời.
- Sự nghiệp: Cạm bẫy người (1933), Kĩ nghệ lấy Tây (1934), Cơm thấy cơm cô (1936),...
2. Tiểu thuyết “Số đỏ” 
a. Thời gian ra mắt độc giả: Tiểu thuyết Số đỏ được đăng ở Hà Nội báo từ số 40 ngày 07.10.1936 và in thành sách năm 1938.
b. Tóm tắt tác phẩm: Xem sgk trang 122-123..
c. Giá trị: Phản ánh hiện thực, phê phán xã hội thượng lưu thành thị ở Việt Nam trước 1945, đặc biệt là những trào lưu Âu hóa, văn minh rởm đời lố lăng.
3. Đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia”
a. Vị tí đoạn trích: Thuộc chương XV trong tiểu thuyết “Số đỏ”.
b. Bố cục:
- Đoạn 1 (Từ đầu đến “cho Tuyết vậy”): Niềm vui và hạnh phúc của các thành viên gia đình và mọi người khi cụ tổ qua đời. 
- Đoạn 2 (Tiếp theo đến “Đám cứ đi”): Cảnh đám ma gương mẫu. 
- Đoạn 3 (Còn lại): Cảnh hạ huyệt.
II. Đọc hiểu văn bản (75 phút)
1. Nhan đề đoạn trích
- Hạnh phúc: Niềm vui sướng của con người khi đạt được ước nguyện trong cuộc sống. 
- Tang gia: Nhà có tang, người thân ra đi mãi mãi nên không khí đau buồn khôn xiết.
=> Tang gia mà lại hạnh phúc: Điều oái oăm, trái khoáy, ngược đời. Nhan đề đoạn trích đã dự báo một màn bi hài kịch sắp diễn ra với nhiều cảnh nghịch lí, cười ra nước mắt. 
=> Nhan đề tác phẩm thể hiện rõ tình huống trào phúng mà Vũ Trọng Phụng dàn dựng trong đoạn trích này. 
2. Những chân dung biếm họa
a. Niềm “hạnh phúc” của những người trong gia đình cụ tổ
 - Cụ cố Hồng: con trai trưởng của cụ tổ.
+ Mới ngòai năm mươi tuổi nhưng luôn mơ ước mình già.
+ Đám tang của cụ cố tổ là dịp để cụ được mặc đồ xô gai...đê cho thiên hạ phải ngợi khen.
+ Không biết gì nhưng lúc nào cũng: Biết rồi, khổ lắm, nói mãi!
-> Điển hình cho loại người ngu dốt và háo danh.
- Ông Văn Minh: cháu nội đích tôn.
+ Thích thú vì cái chúc thư...không còn là lý thuyết viễn vông nữa.
+ Đăm đăm chiêu chiêu suy nghĩ về ơn và tội của Xuân.
-> Tham lam, vô tâm và bất hiếu.
- Bà Văn Minh: 
+ Sốt cả ruột vì mãi chưa được mặc đồ xô gai tân thời...
+ Cơ hội để quảng cáo cho tiệm may Âu hóa. 
-> Thực dụng, thiếu tình người.
- Cậu Tú Tân: điên người lên vì đã sẵn sàng mấy cái máy ảnh mà mãi chưa được dùng đến.
-> Cơ hội để cậu giải trí và khoe tài chụp ảnh của mình.
- Cô Tuyết: 
+ Được dịp mặc bộ y phục Ngây thơ.
+ Chỉ nghĩ đến Xuân với vẻ buồn lãng mạn.
-> Chưng diện, phô bày sự hư hỏng và lẳng lơ.
- Ông Phán mọc sừng: Sung sướng vì đôi sừng vô hình lại có giá trị vài nghìn bạc 
-> Tham lam, đánh mất nhân cách, nhân phẩm, danh dự, vô liêm sĩ.
=> Một gia đình đại bất hiếu.
b.Niềm “hạnh phúc” của những người ngòai xã hội
- Xuân Tóc Đỏ: Danh giá và uy tín càng tăng thêm vì chính nhờ hắn mà cụ tổ chết. 
- Hai tên cảnh sát: Sung sướng vì đang thất nghiệp lại có việc làm.
- Ông Typn: Được dịp “lăng xê” mốt mới nhất, hiện đại nhất do mình thiết kế “có thể làm cho những ai có tang thương...”.
- Những người bạn của cụ cố Hồng: Được dịp khoe các thứ huy chương và những bộ râu đủ dạng.
- Sư cụ Tăng Phú: Sung sướng, vênh váo vì đánh đổ hội Phật giáo. 
- Những “giai thanh gái lịch”: được dịp hẹn hò, tán tỉnh, chê bai, bình phẩm,...
- Hàng phố được xem một đám ma to tát chưa từng có đưa đến đâu làm huyên náo đến đấy.
=> Bằng bút pháp hiện thực, tác giả vạch trần bộ mặt giả dối, rởm đời của xã hội đương thời; tàn nhẫn, ích kỉ vì đồng tiền - Sự tha hoá, đồi bại của lương tâm. 
3. Quang cảnh đám tang
a. Cảnh đưa tang
- Nghi thức: Có đủ cả Ta, Tây, Tàu, kiệu bát cống, lợn quay đi lọng, vòng hoa, ba trăm câu đối, vài ba trăm người đi đưa, ...
- Không khí: Huyên náo, vui vẻ, đông đúc, nhộn nhịp “Đám ma đưa đến đâu làm huyên náo đến đấy”.
- Câu văn “Đám cứ đi” (2lần) lặp lại và ngắt xuống dòng: 
 + Diễn tả tốc độ chậm chạp của đám tang
 + Thể hiện sự quyến luyến, đau xót (giả dối) của những người sốngu.
 + Cố ý khoe khoang, phô trương sự giàu có của gia đình cụ cố Hồng.
=> Tác giả xót xa tố cáo, phê phán thói háo danh, hám lợi lố lăng, đồi bại và bao trùm là thói đạo đức giả của xã hội thượng lưu. 
b. Cảnh hạ huyệt
- Cậu Tú Tân: luộm thuộm trong chiếc áo thụng...tạo cảnh để chụp ảnh kỉ niệm lúc hạ huyệt; Bạn hữu của cậu rầm rộ nhảy lên những ngôi mả khác mà chụp ảnh... thật vô văn hóa
- Xuân Tóc Đỏ : cầm mũ, đứng nghiêm trang đầy giả tạo. 
- Cụ cố Hồng : ho khạc mếu máo và ngất đi - một màn diễn thành công.
- Ông Phán mọc sừng : Oặt người đi và khóc “Hứt...hứt...hứt...” mãi không thôi, hắn dúi vào tay Xuân tờ giáy bạc năm đồng gấp tư - tiếng khóc độc đáo thể hiện được bản chất giả dối, đê tiện, vô liêm sĩ
-> Bộ mặt giả dối, háo danh của một gia đình giàu sang mà bất hiếu, bất nghĩa.
=> Đám tang diễn ra như một tấn đại hài kịch, nói lên sự lố lăng, đội bại của xã hội thượng lưu trước Cách mạng tháng Tám.
III. Tổng kết (5 phút)
1. Nghệ thuật
- Tạo tình huống trào phúng cơ bản để mở ra những tình huống khác.
- Phát hiện những chi tiết đối lập gay gắt cùng tồn tại trong một con người, sự vật, sự việc.
- Thủ pháp cường điệu, nói ngược, nói mỉa,... được sử dụng một cách linh họat.
- Miêu tả biến hóa, linh họat, sắc sảo đến từng chi tiết, nói trúng nét riêng của từng nhân vật.
2. Ý nghĩa văn bản
 Đọan trích Hạnh phúc của một tang gia là một bi hài kịch, phơi bày bản chất nhố nhăng, đồi bại của một gia đình. Đồng thời phản ánh bộ mặt thật của xã hôi thượng lưu thành thị trước Cách mạng tháng Tám. 
 kết uả:
Hoạt động 3. Luyện tập (25 phút)
a. Mục tiêu: (Xem mục II)
b. Nội dung: Củng cố kiến thức vừa tìm hiểu về bài học
c.Sản phẩm: Phiếu học tập.
d.Tổ chức hoạt động học
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
Câu hỏi 2 – Luyện tập (Trang 128 SGK ngữ văn 11 tập 1)
Hãy chỉ ra những mâu thuẫn và những chân dung trào phúng ở đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
HS làm bài tập trong vở bài tập
- Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV gọi HS trả lời các câu hỏi.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV tổng kết và đánh giá kết quả làm việc của HS và kết luận: đoạn văn cần tập trung những ý chính:
Gợi ý
Mâu thuẫn trào phúng
a. Mâu thuẫn trào phúng trong nguyên cớ của niềm hạnh phúc.
Bình thường
(Bên ngoài)
Bất bình thường
(Bên trong)
Cụ cố tổ chết
“Chết thật”
Cụ cố tổ được đem đi chôn
Người ta tưng bừng, vui vẻ đi đưa giấy cáo phó
Tổ chức đám tang
Con cháu vui mừng khôn xiết
Kết quả:
– Thành thử tang gia ai cũng vui vẻ cả.
– Mọi người “sung sướng lắm”, “vui sướng thỏa thích”, “sung sướng cực điểm”, “tưng bừng vui vẻ” 
Nguyên nhân:
– Tờ di chúc đi vào “thời kỳ thực hành”.
– Gia tài mới được chia cho con cháu.
Nhận xét:
– Câu văn thông báo về cái chết của cụ cố tổ nhưng hàm chứa một nụ cười mỉa mai, châm biếm, giễu cợt. Đặc biệt, thái độ của tác giả được hé lộ ở từ “thật” cuối câu khiến người đọc hình dung tiếng thở phào sung sướng, khoan khoái, nhẹ nhõm đến vỡ òa, cực điểm, không thể giấu diếm của cả gia đình tang chủ
b. Mâu thuẫn trào phúng ở các nhân vật trong tang gia.
Nhân vật
Bình thường
(Bên ngoài)
Bất bình thường
(Bên trong)
Cụ cố Hồng
Gắt gỏng – bối rối của tang gia
Mơ màng nghĩ diễn cảnh già nua, được khen ngợi
-> Ngu dốt, háo danh
Ông Văn Minh
(Cháu nội)
Phân vân, đăm đăm, chiêu chiêu, vò đầu bứt tóc
– Làm thế nào cái chúc thư kia sớm đi vào thời kỳ thực hành.
– Nghĩ cách xử trí Xuân Tóc Đỏ.
-> Bản chất giả dối, bất nhân với những quan niệm sống vô đạo đức.
Bà Văn Minh
(Cháu dâu)
Sốt cả ruột
Đợi mãi đến lúc được mặc bộ đồ xô gai tân thời và những mốt táo bạo.
-> Chạy theo lối sống văn minh rởm, lố lăng.
Cô Tuyết
(Cháu gái)
Mang vẻ mặt buồn lãng mạn
– Buồn vì không thấy Xuân đâu.
– Mặc trang phục hở hang để chứng tỏ mình chưa đánh mất hẳn chữ trinh.
-> Hư hỏng, lố lăng, kệch cỡm
Ông Phán mọc sừng
(Cháu rể)
– Sung sướng được chia thêm tiền vì đôi sừng trên đầu
-> Bất kể danh dự, hám tiền, vô liêm sỉ.
Cậu Tú Tân
(Cháu nội)
Điên người lên
– Mãi không được dùng đến máy ảnh.
– Sướng điên cả người vì được dùng cái máy ảnh mới mua
-> Bất hiếu
Ông Typn
(Người thân)
Bực mình
– Mãi không được ra mắt công chúng.
– Cơ hội được trình diễn các sản phẩm thời trang
-> Vô tình
Nhận xét
– Những suốt ruột không liên quan đến người chết mà nếu liên quan chỉ là ở chỗ cái chết xảy ra thì đó là thời điểm để họ thực hiện những toan tính riêng tư của mình, hoặc là tàn nhẫn, hoặc là lố bịch, kệch cỡm.
– Mỗi người trong gia đình cụ cố Hồng đều có những hạnh phúc riêng trước cái chết của cụ Tổ.
– Lên án, tố cáo những con người trong xã hội tư sản thượng lưu giàu có, nhưng mất hết tình người. Đó quả là đám con cháu đại bất hiếu.
-> Chân dung trào phúng
 c. Mâu thuẫn trào phúng ở những người ngoài tang gia.
Nhân vật
Bình thường
Bất bình thường
Xuân Tóc Đỏ
Trực tiếp gây ra cái chết của cụ cố tổ
– Có công lớn với gia đình cụ cố Hồng.
– Được chờ đợi bởi Tuyết, được săn đón bởi cụ bà.
-> Ma mãnh, tàn nhẫn
Cảnh sát Min Đơ, Min Toa
Cảnh sát
– Được thuê giữ trật tự cho đám ma.
– Thuê giữ trật tự cho đám ma: sung sướng cực điểm.
-> Sự suy thoái về đạo đức.
Bạn cụ cố Hồng
Các quan khách trong đám tang
– Ngực đầy huy chương.
– Đủ các kiểu râu.
– Cảm động khi nhìn thấy làn da trắng của Tuyết.
-> Biến đám ma thành hội thi, dâm ô.
Bạn cô Tuyết, bà Văn Minh – giai thanh, gái lịch
Những người đưa đám vẻ mặt buồn rầu
Chim nhau, cười tình với nhau, bình phẩm nhau, chê bai nhau bằng vẻ mặt buồn rầu.
-> Những kẻ hám lợi, dâm ô, vô đạo đức
Sư cụ tăng phú
Đi đưa đám
Sung sướng vênh váo vì đã đánh đổ được hội Phật giáo 
-> Trơ trẽn, háo danh
Hàng phố
Nhốn nháo
– Khen đám mo to.
– Chú ý đặc biệt vào những kiểu quần áo tang.
-> Vô tình,
Nhận xét
– Tất cả đều sung sướng và hạnh phúc không kém gì những người trong tang gia.
– Sự xuống cấp trong giá trị đạo đức của con người khi cái chết của người này lại trở thành hạnh phúc của người kia. Và giây phút đau thương ấy đã trở thành một ngày hội tưng bừng.
-> Chân dung trào phúng
d. Mâu thuẫn trào phúng trong cảnh đưa đám.
Bình thường
Bất bình thường
Cách tổ chức
– Kèn, vòng hoa, câu đối.
– Chụp ảnh.
– Theo cả lối Ta, Tàu, Tây.
– Thi nhau chụp ảnh như ở hội chợ.
Người đi đưa
Người đi đưa
Đến đưa đám nhưng là để làm những việc riêng.
Nhận xét
– Sự lố lăng, phô trương đến mức kệch cỡm, lố bịch của những kẻ háo danh trong xã hội đương thời.
– Đám ma to tát, huyên náo và rộn ràng như một đám rước. Nó là một cuộc diễu hành, tự phơi bày tất cả cái xấu xa kệch cỡm của XH thị dân.
– Tác giả vừa mỉa mai, châm biếm, vừa đau đớn, chua chát vạch trần bản chất của đám con cháu: đám ma to tác nhưng lại thiếu mọt thứ cần thiết nhất là tình cảm chân thành dành cho người quá cố.
 e. Mâu thuẫn trào phúng trong cảnh hạ huyệt.
Bình thường
Bất bình thường
Cậu Tú tân
Luộm thuộm trong chiếc áo thụng
– Bắt bẻ từng người để chụp ảnh.
– Nhảy lên những ngôi mả khác để chụp ảnh khỏi giống nhau.
-> Nhà đạo diễn đại tài biến đám tang thành sàn diễn.
– Kẻ thích phô trương, vô học.
Phán mọc sừng
Khóc to, muốn lặng đi
Dúi vào tay Xuân cái giấy bạc năm đồng gấp tư.
-> Một diễn viên hạng sang kiếm tiền trên xác chết, biến đám ma thành nơi buôn bán.
-> Đỉnh điểm của sự trào lộng.
Nhận xét
– Lột trần bộ mặt đạo đức giả, vô đạo đức, quái thai, vô liêm sỉ.
– Sự suy đồi, băng hoại về đạo đức.
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
a. Mục tiêu: (Xem mục II)
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên gợi mở: Trong xã hội chúng ta ngày này còn có những con người như: cụ cố Hồng, vợ chồng Văn Minh, cô Tuyết, cậu tú Tân không? Hãy trình bày suy nghĩ của em?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau.
- Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS báo cáo bài làm 
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1- Bài vừa học: 
- Khái quát những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Vũ Trọng Phụng.
- Thấy được bản chất lố lăng, đồi bại của xã hội thượng lưu thông qua niềm hạnh phúc của những người trong và ngoài gia quyến, cảnh đám ma gương mẫu. Thấy được thái độ phê phán mạnh mẽ và bút pháp châm biếm mãnh liệt, đầy tài năng của Vũ Trọng Phụng.
2- Bài sắp học: 
Bài 15. Luyện tập thao tác lập luận so sánh 
Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh
Kiểm tra thường xuyên lần 3: Thực hiện vào hoạt động Luyện tập viết đoạn văn nghị luận trong đó vận dụng kết hợp thao tác lập luận phân tích, so sánh. Thời gian làm bài: 25 phút. Tích hợp đề, đáp án, hướng dẫn chấm trong kế hoạch bài dạy.
Thực hành các bài tập theo hướng dẫn trong sgk tr 116, 120.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_11_tiet_38_40_van_ban_chu_nguoi_tu_tu_na.doc