Kiểm tra cuối kì 1 - Môn Vật lí 11
Câu 1: Một dòng điện không đổi, sau 5 phút có một điện lượng 60 C chuyển qua một tiết diện thẳng.
Cường độ của dòng điện đó bằng bao nhiêu?
A. 0,2 A.
B. 5 A.
C. 12 A.
D. 300 A.
Câu 2: Một nguồn điện có suất điện động 800 mV. Để chuyển một điện lượng 16 C qua nguồn thì lực lạ
phải sinh một công là
A. 12,8 J.
B. 0,02 J.
C. 0,05 J.
D. 20 J.
Câu 3: Một bóng đèn dây tóc trên vỏ có ghi (50 W - 220 V). Điều nào sau đây sai khi đèn sáng bình
thường?
A. Cường độ dòng điện định mức là 4,4 A.
B. Công suất định mức là 50 W.
C. Hiệu điện thế định mức của đèn là 220 V.
D. Điện trở của đèn luôn bằng 968 Ω
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối kì 1 - Môn Vật lí 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí - Lớp 11 - Mã đề GỐC Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh: ... .... ... . Lớp: 11 ... Số báo danh: Số thứ tự: .. Phòng thi . I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1: Một dòng điện không đổi, sau 5 phút có một điện lượng 60 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó bằng bao nhiêu? A. 0,2 A. B. 5 A. C. 12 A. D. 300 A. Câu 2: Một nguồn điện có suất điện động 800 mV. Để chuyển một điện lượng 16 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là A. 12,8 J. B. 0,02 J. C. 0,05 J. D. 20 J. Câu 3: Một bóng đèn dây tóc trên vỏ có ghi (50 W - 220 V). Điều nào sau đây sai khi đèn sáng bình thường? A. Cường độ dòng điện định mức là 4,4 A. B. Công suất định mức là 50 W. C. Hiệu điện thế định mức của đèn là 220 V. D. Điện trở của đèn luôn bằng 968 Ω. Câu 4: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện qua mạch chính A. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài. B. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. C. tỉ lệ với điện trở trong của nguồn. D. tỉ lệ với điện trở ngoài của nguồn. Câu 5: Ghép song song một bộ năm pin giống nhau loại (9 V - 1 Ω) thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong bằng bao nhiêu? A. 9 V và 0,2 Ω. B. 9 V và 5 Ω. C. 45 V và 0,2 Ω. D. 45 V và 5 Ω. Câu 6: Hạt tải điện trong kim loại là A. electron tự do. B. ion âm. C. ion dương. D. electron tự do, ion âm và ion dương. Câu 7: Một dây bạch kim ở 200 C có điện trở suất là 1,06.10-7 Ωm. Hệ số nhiệt điện trở của dây dẫn là không đổi và bằng 0,39.10-2 K-1. Xác định điện trở suất của dây bạch kim này ở 11200 C, biết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng theo hàm bậc nhất với nhiệt độ? A. 4,55.10 -7 Ωm. B. 45,5.10 -7 Ωm. 2 C. 455.10 -7 Ωm. D. 455.10 -8 Ωm. Câu 8: Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi A. điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là than chì. B. điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc. C. điện phân axit sunfuric với cực dương là đồng. D. điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken. Câu 9: Đương lượng điện hóa của niken là k = 0,3.10-3 g/C. Một điện lượng 10 C chạy qua bình điện phân có anôt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catốt là A. 0,3.10 -2 g. B. 3.10 -4 g. C. 3.10 -4 kg. D. 0,3.10 -2 kg. Câu 10: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện qua mạch chính A. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài. B. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. C. tỉ lệ với điện trở trong của nguồn. D. tỉ lệ với điện trở ngoài của nguồn. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Cường độ dòng điện không đổi chạy qua một dây tóc của bóng đèn bằng 0,36 A. Biết êlectrôn có độ lớn bằng 1,6.10-19 C. Số êlectrôn dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian 180 s là bao nhiêu hạt? Câu 2 (1,5 điểm): Ghép song song hai dãy, mỗi dãy có bốn bộ pin giống nhau mắc nối tiếp loại (1,5 V - 1 Ω) thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong bằng bao nhiêu? Câu 3 (0,5 điểm): Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Biết giá tiền điện là 700 đồng cho một kWh. Nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 5 giờ trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên? Câu 4 (1 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết bộ nguồn ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có có suất điện động 3 V và điện trở trong 0,3 Ω; Am pe kế lí tưởng; Khi điều chỉnh cho biến trở có giá trị Rb = 12 Ω thì đèn Đ thuộc loại (6 V - 9 W) sáng bình thường; Điện trở có giá trị R = 1,2 Ω; Bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) với hai điện cực bằng bạc có điện trở Rđp = 1,2 Ω; Cho biết bạc có hóa trị 1, có khối lượng mol nguyên tử là 108; Hằng số Fa-ra-đây bằng 96500 C/mol. Tính khối lượng bạc được giải phóng ra ở catot trong 32 phút 10 giây và cường độ dòng điện chạy qua ampe kế? ------ Hết ------ BÀI LÀM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Học sinh điền phương án lựa chọn vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 Đáp án II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) 4
Tài liệu đính kèm:
- kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_vat_li_11.pdf