Thuyết minh bài giảng Hình học Lớp 11 - Đường thẳng song song với mặt phẳng - Đào Chí Thanh

Thuyết minh bài giảng Hình học Lớp 11 - Đường thẳng song song với mặt phẳng - Đào Chí Thanh

Trang đầu tiên giới thiệu tên bài học và yêu cầu các em chú ý học tập nhằm lĩnh hội các kiến thức mới và củng cố, khác sâu các kiến thức đã được học tập.

Giới thiệu nội dung bài học

Giúp học sinh xác định mục tiêu mà mình cần đạt được sau buổi học này.

Bài trắc nghiệm có 4 câu hỏi

Dạng 1 (Multiple choise) chọn một phương án đúng trong 4 phương án

Dạng 2: (Matching) kết nối

 nhằm củng cố các kiến thức đã học và sử dụng các kiến thức đó trong bài học mới.

 

doc 12 trang Ngát Lê 25/10/2024 670
Bạn đang xem tài liệu "Thuyết minh bài giảng Hình học Lớp 11 - Đường thẳng song song với mặt phẳng - Đào Chí Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THUYẾT TRÌNH
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E- LEARNING
Môn Toán lớp 11
I/ THÔNG TIN CÁ NHÂN
Giáo viên: Đào Chí Thanh
Đơn vị: Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc.
 Email : thanhtoancvp@vinhphuc.edu.vn
 SĐT : 0985 852 684
Tên bài giảng: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG 
II/ PHẦN THUYẾT TRÌNH
A. Lý do chọn phần mềm
Trong xu thế hiện nay thì công nghệ thông tin là một nhu cầu không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của chúng ta. Đặc biệt là áp dụng công nghệ thông tin vào trong ngành giáo dục rất là cần thiết. Đó là nhu cầu học tập, tiếp cận với công nghệ thông tin ngày càng phát triển để các em học sinh tiếp thu được những kiến thức mới, những khoa học mới và trở thành những chủ nhân tương lai của đát nước. Ngoài hình thức giáo dục trực tiếp trên lớp học, các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp..v..v. thì học trực tuyến đang là một hình thức mới và được nhiều người hưởng ứng và áp dụng bởi tính chủ động về mặt thời gian và phong phú hình thức học tập, học sinh tự học, tự nghiên cứu và nắm được nội kiến thức của bài tốt.
Đáp ứng nhu cầu cần thiết cho việc học tập của các em học sinh trong giai đoạn này. Bộ GD&ĐT đã khuyến khích mọi giáo viên ở các cấp học mở rộng hình thức dạy – học cho học sinh bằng khả năng đào tạo áp dụng cách ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đặc biệt là áp dụng những tính năng vượt trội của một số phần mềm vào việc thiết kế bài giảng điện tử E - Learning. 
Với thời buổi công nghệ thông tin bùng nổ thì hiện nay có rất nhiều các phần mềm được ứng dụng, sử dụng để thiết kế bài giảng điện tử như Violet, Lecture maker, Adobe captivate, Adobe presenter, Ispring...v..v. Mỗi phần mềm đều có những ưu điểm và thế mạnh vượt trội của nó. Quan trọng là đáp ứng chuẩn quốc tế về E-Learning là SCORM, AICC v.
Qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm giáo án áp dụng trong giảng dạy. Tôi thấy phần mềm Ispint Suite 8.0 có ưu điểm tốt và dễ sử dụng nên tôi quyết định chọn phần mềm Ispint Suite 8.0 để thiết kế bài giảng của mình. Tôi muốn tận dụng, kết hợp khả năng thiết kế bài giảng một cách mềm dẻo của Powerpoint. Ispint Suite8.0 giúp chuyển đổi các bài trình chiếu Powerpoint sang dạng tương tác multimedia, có lời thuyết minh (narration), có thể câu hỏi tương tác ( quizze) và khảo sát ( surveys), tạo hoạt động điều khiển dẫn dắt chương trình ( animation), và tạo mô phỏng ( simulation) một cách chuyên nghiệp.
Ispint Suite8.0 cùng với Powerpoint có thể tạo bài giảng để học sinh tự học, tự suy nghĩ có thể ghi lại lời giảng, bài giải hình ảnh bạn giảng bài, Bài giảng điện tử E-Learning được đưa trực tiếp vào hệ thống Moodle (mã nguồn mở) quản lý tài nguyờn và quản lý học tập. Phần mềm này như là một add-in tích hợp với MS PowerPoint, một ứng dụng được hầu hết các giáo viên nắm bắt và sử dụng trong các tiết dạy có ứng dụng CNTT. 
B/ Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử:
- Giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vân dụng kiến thức để giải các bài tập. 
- Đề cao tính có thể tự học nhờ bài giảng điện tử, đáp ứng tính cá thể trong học tập.
- Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc.
1. Trình bày giáo án: 
Màu sắc không lòe loẹt, dễ nhìn 
Chữ đủ to, rõ ràng.
Mỗi slide đều có nội dung chủ đề.
Có slide ngăn cách khi chuyển chủ đề lớn.
Kĩ năng Multimedia:
Có âm thanh
Có video ghi giáo viên giảng bài.
Có hình ảnh, video clips minh họa nội dung kiến thức bài học.
Công nghệ: Chuẩn SCORM, AICC, công cụ dễ dùng, có thể online hay offline (Giải quyết vấn đề mọi lúc, mọi nơi).
Nội dung các câu hỏi của GV: 
Các câu hỏi GV đưa ra ở đây mang tính gợi mở, hướng dẫn, củng cố nội dung bài học. Các câu hỏi được xây dựng nhằm kích thích tính chủ động của người học, thực hiện phương châm lấy người học làm trung tâm, chú trọng tính chủ động. Có những nội dung gv đưa ra cho học sinh làm trong thời gian nhất định sau đó giáo viên đưa ra kết quả cho học sinh so sánh với bài làm của học sinh đã làm.
 Sau bài học này, các em có thể lấy các bài tập trong kho tài nguyên (Resources) để củng cố các kiến thức đã học. Đó là một số bài tập trắc nghiệm có đáp án ở phía sau hoặc các bài tập tự luận nhằm giúp các em củng cố bổ xung các kiến thức đã được học
C/ Tóm tắt bài giảng:
STT
Trình chiếu
Môc tiªu vµ ý t­ëng thiÕt kÕ

Slide 1


Trang đầu tiên giới thiệu tên bài học và yêu cầu các em chú ý học tập nhằm lĩnh hội các kiến thức mới và củng cố, khác sâu các kiến thức đã được học tập.

Slide 2

 Giới thiệu nội dung bài học
Giúp học sinh xác định mục tiêu mà mình cần đạt được sau buổi học này.
Slide 3

Bài trắc nghiệm có 4 câu hỏi 
Dạng 1 (Multiple choise) chọn một phương án đúng trong 4 phương án
Dạng 2: (Matching) kết nối
 nhằm củng cố các kiến thức đã học và sử dụng các kiến thức đó trong bài học mới.
Slide 4

Đây là hình ảnh cầu Vĩnh Thịnh tạo điệu kiên thông thương của Vĩnh phúc và Hà Tây cũ. Tên mặt cầu có một số hình ảnh đường thẳng và mặt phẳng 

Slide 5


 Ta xét hình ảnh của đường thẳng và mặt phẳng trong HHKG mà ở đây ta xét hình lập phương ABCDA’B’C’D’
Slide 6

Sau khi xem xét các hình ảnh thực tế, GV vào bài mới và nếu quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng có bao nhiêu vị trí tương đối ? 
 Slide 7

Nếu vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng ở đây chúng cắt nhau 
Slide 8 

Nếu vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng ở đây chúng song song với nhau
Slide 9 

Nhận xét : khi C/m đường thẳng song song với mặt phẳng theo đ/n là khó khăn để tìm cách c/m khác 
Slide 10 

Thông qua hình ảnh cầu cổng vàng giúp h/s tìm ra Đk để đường thẳng song song với mặt phẳng 
Slide 11 

T/c 
Nêu ĐL1 và hướng dẫn h/s c/m Đl tông qua các câu hỏi nhỏ 
Slide 12 

Hướng dẫn h/s C/m định lý 
 
Slide 13 

Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối; ĐL 1 ta xét VD1 
 Câu a) giúp h/s xác định vị tri tương đối của đường thẳng NM; MP với mặt phẳng (ABC) thông qua hình vẽ 
Slide 14

Câu b) giúp h/s xác định vị tri tương đối của đường thẳng NM; MP với mặt phẳng (DBC) thông qua ĐL1
 Nhắc nhỏ H/s khi trình bày c/ m và hiểu chính xác nội dung ĐL 1
Slide 15

Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối; ĐL 1 ta xét VD2 
 Câu a) giúp h/s xác định vị tri tương đối của đường thẳng EF; với mặt phẳng (ACD) và (ABM) thông qua hình vẽ
Slide 16

Câu b) giúp h/s xác định vị tri tương đối của đường thẳng EF với mặt phẳng (ABM) 
C/m EF // (ABC) 
H/s củng cố K/s trung tuyến của tam giác ; ĐL Talets Đảo 
Nhắc nhỏ H/s khi trình bày c/ m và hiểu chính xác nội dung ĐL 1
Slide 17


 Từ KQ trên ta có thể c/ m 
 EF // (ABD)
Là bài tập nhỏ giúp h/s xem lại kiến thức đã học.
Slide 18

 Để củng cố ĐL 1 h/s làm
Bài trắc nghiệm có 4 câu hỏi 
Dạng1 (True/False)
 trả lời đúng hoặc sai
Dạng 2 (Multiple choise) chọn một phương án đúng trong 4 phương án đã cho nhằm củng cố các kiến thức đã học 
Slide 19

H/s xem video nhận xét vị trí tương đối của giao tuyến của mặt phẳng và đường thẳng
Từ đó ta có Đl 2 
Slide 20

Nếu ĐL 2 
(ĐL này không c/m) 
Hướng dẫn h/s c/m và coi như bài tập nhỏ giúp h/s ôn lại vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng 
Slide 21
 
Trong VD3 h/s biết thêm phương pháp XĐ giao tuyến của hai mặt phẳng dựa vào ĐL 2
Slide 22

Hướng dẫn h/s Xác định giao tuyến của ( α) với (ABC)
 và ( α) với (DBC)
 Sau đó sử dụng tiên đề để tìm
giao tuyến ( α) với (ABD)
Slide 23

 Ở Slide 23 chúng ta ôn tập cho h/s ĐL ba mặt phẳng phân biệt cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến đó song song hoặc đồng qui.
Slide 24

Ở Slide 24 chúng ta ôn tập tiếp cho h/s ĐL 2 và nhận xét cách giải của hai ví dụ này
Slide 25 

Hướng dẫn h/s Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng ( α) và mặt phẳng (ABC), ( α) và (BCD); ( α) và mặt phẳng (ADC)
Slide 26


Xác định giao tuyến của ( α) với (ADB) thông qu hai điểm chung
Slide 27


 Xác định giao tuyến của ( α) với các mặt của tứ diện 
Từ đó giao bài tập nhỏ về nhà cho h/s 
Slide 28


Các câu hỏi có dạng
Dạng 1 (Multiple choise) 
Dạng 2: (True/ False)
Dạng 3: (Multiple response)
Củng cố các kiến thức vừa học thông qua bài trắc nghiệm số 3
Slide 29


 Nhắc lại các kiến thức vừa học 
Gồm
Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng 
Nội dung hai Đl quan trong trong chương 2

Slide 30


Giúp h/s ôn luyện các kiến thức đã học ở tiết này thông qua bài luyện tập nâng cao gồm ba ý 
Slide 31
Câu a) giúp h/s ôn tập ĐK đường thẳng song song với mặt phẳng thông qua t/c Hình bình hành
Slide 32
Câu b) để C/m (EMN) // SC ta cần tìm đường thẳng trong mặt phẳng (EMN) mà nó // đường thẳng SC 
 Khi đó ta phải sử dụng ĐL 2 để xác định giao tuyến của hai
mặt phẳng (EMN) và (SAD).
Slide 33
 
 Qua Slide 32 trên h/s có thể c/m được SC // (NME)

Slide 34
Qua các câu trên ta có thiết diện là MNEF và hướng dẫn h/s c/m thiết diện là hình thang.
Slide 35
Các câu hỏi có dạng
(Multiple choise) 
Củng cố các kiến thức vừa học và ôn tập các kiến thức hình học lớp 10 thông qua bài trắc nghiệm số 4
Slide 36
 Để giúp h/s nắm các kiến thức đã học Gv giao cho các em ba bài tạp về nhà và làm thêm các bài tập trong kho tài nguyên 
Slide 37
Chào các thầy cô giáo và các em hẹn gặp lần sau qua video
Slide 38
Slide 38 nêu các tàiliệu tham khảo và phần mềm sử dụng trong tài liệu này

III/ Kết luận.
Trên đây là toàn bộ bản thuyết tình cho bài giảng E- Learning của tôi. Trong bài giảng tôi đã khai thác các nội dung, phương pháp học như: giảng giải, trực quan, phân tích, thực hành, thảo luận..v..v 
Qua cách học này đã tạo cho các em hứng thú học tập. Các em nắm được bài một cách dễ dàng, các em có thể học bất cứ lúc nào. Hình thức học này mang tính chất mở, thoải mái thông qua các câu hỏi trắc nghiệm được đánh giá bằng điểm số giúp học sinh tư duy và ghi nhớ bài tốt hơn. Qua sự hướng dẫn của giáo viên các em có thể tự tìm tòi và khai thác kiến thức.
Để bài giảng của tôi được tốt hơn nữa, tôi rất mong được sự góp ý, đánh giá về chuyên môn về công nghệ để tôi có thể xây dựng một bài giảng điện tử hay hơn, hiệu quả hơn nữa.
 Xin chân thành cảm ơn!
 Vĩnh yên, Ngày 9 tháng 11 năm 2016
 Người thực hiện
 Đào Chí Thanh

Tài liệu đính kèm:

  • docthuyet_minh_bai_giang_hinh_hoc_lop_11_duong_thang_song_song.doc
  • pdfBan thuyet trinh ELearning(DT mf).pdf