Bài giảng Địa lý 11 - Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - Xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa - Năm học 2022-2023

Bài giảng Địa lý 11 - Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - Xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa - Năm học 2022-2023

- Hiện nay trên thế giới phân thành hai nhóm nước:

+ Nhóm nước phát triển có GDP/người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức cao.

+ Nhóm nước đang phát triển có GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức thấp.

- Các nước có GDP/người khác nhau:

+ Các nước có GDP/người cao: Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Ôxtrâylia.

+ Các nước có GDP/người thấp: Các nước châu Phi, châu Á, Mĩ Latinh.

 

ppt 15 trang Trí Tài 03/07/2023 2150
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lý 11 - Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - Xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI 
Tiết 1 - Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I 
I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚC: 
II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC: 
III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI 
Tiết 01 - Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI 
I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚC 
- Hiện nay trên thế giới phân thành hai nhóm nước: 
+ Nhóm nước phát triển có GDP/người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức cao. 
+ Nhóm nước đang phát triển có GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức thấp. 
- Các nước có GDP/người khác nhau: 
+ Các nước có GDP/người cao: Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Ôxtrâylia. 
+ Các nước có GDP/người thấp: Các nước châu Phi, châu Á, Mĩ Latinh. 
Tiết 01 - Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI 
II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC 
Các nước phát triển 
Các nước đang phát triển 
Tên nước 
GDP/ người 
Tên nước 
GDP/ người 
Đan Mạch 
Thụy Điển 
Anh 
Canada 
Niu – Di - lân 
45008 
38489 
35861 
30714 
24314 
An ba ni 
Cô Lôm bia 
In đô nê xi a 
Ấn Độ 
Ê ti ô pi a 
2372 
2150 
1193 
 637 
 112 
Thế giới : 6393 
Bảng 1.1 GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới , năm 2004. Theo giá thực tế ( đơn vị : USD ) 
Có sự chênh lệch lớn về GDP/ người giữa các nước phát triển với các nước đang phát triển 
Tiết 01 - Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI 
II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC 
BẢNG 1.2 CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC ( đơn vị : % ) 
Nhóm nước 
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế 
Khu vực I 
Khu vực II 
Khu vực III 
Phát triển 
2,0 
27,0 
71,0 
Đang phát triển 
25,0 
32,0 
43,0 
Có sự chênh lệch lớn về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước 
Các nước phát triển tỉ trọng khu vực I rất thấp còn kv III rất cao 
Các nước đang phát triển tỉ trọng kv I cao, kv III còn thấp 
TUỔI THỌ TRUNG BÌNH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC 
Giữa các nhóm nước có sự chênh lệch lớn về tuổi thọ trung bình 
Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình cao 
Các nước đang phát triển tuổi thọ trung bình thấp 
Nhóm nước 
Phát triển 
Đang phát triển 
Tuổi thọ trung bình 
76 
65 
Thế giới : 67 
Tiết 01 - Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI 
II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC 
BẢNG 1.3 CHỈ SỐ HDI CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC 
Giữa các nhóm nước có sự chênh lệch lớn về chỉ số HDI 
Các nước phát triển có chỉ số HDI cao,cao hơn cả thế giới 
Các nước đang phát triển chỉ số HDI thấp, thấp hơn trung bình của thế giới 
Nhóm nước 
2000 
2002 
2003 
Phát triển 
 0,814 
0,831 
0,855 
Đang phát triển 
0,654 
0,663 
0,694 
Thế giới 
0,722 
0,729 
0,741 
Tiết 01 - Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI 
II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC 
Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển có sự chênh lệch lớn về các chỉ số kt-xh: 
Tiêu chí 
Nhóm nước PT 
Nhóm nước đang PT 
GDP/ người 
Cao và rất cao 
Thấp hơn mức TB của thế giới và thấp hơn nhiều ở các nước PT 
Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế 
Tỉ trọng khu vực III >70%, khu vực I rất nhỏ. 
Tỉ trọng khu vực I còn cao, khu vực III còn thấp <50%. 
Tuổi thọ 
Cao >75 tuổi 
Thấp, nhất là các nước châu Phi 
HDI 
Cao 
Thấp 
Tiết 01 - Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI 
II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC 
III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI 
Thời gian diễn ra: Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI . 
Đặc trưng : Sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao, với 4 công nghệ trụ cột 
- Công nghệ sinh học : nuôi cấy mô, lai tạo cái giống mới, trong y học . . . 
- Công nghệ vật liệu : Rô bốt, thiết bị y tế, máy gặt đập liên hợp . . . 
- Công nghệ năng lượng : năng lượng mặt trời, điện nguyên tử . . . 
- Công nghệ thông tin : mạng internet, vệ tinh, . . . 
Tiết 01 - Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI 
Thành tựu từ công nghệ sinh học 
Thành tựu từ công nghệ vật liệu 
Thành tựu từ công nghệ năng lượng 
Thành tựu từ công nghệ thông tin 
III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI 
Tác động 
- Làm xuất hiện nhiều ngành mới có hàm lượng KH-KT cao. 
- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế: Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III. 
- Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức. 
- Đặt thế giới trước nhiều vấn đề toàn cầu. 
Tiết 01 - Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI 
CỦNG CỐ 
1. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại có đặc trưng là : A. công nghệ có hàm lượng tri thức cao. 	 B. công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhấtC. chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. D. xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao 2. Các nước phát triển có đặc điểm là: A. GDP bình quân đầu người cao.	B. Nợ nước ngoài nhiều.C. chỉ số HDI ở mức thấp.	D. Tuổi thọ trung bình thấp 
3. Ý nào sau đây không phải tiêu chí để phân chia giữa các nhóm nước ? 
A. Chỉ số FDI	B. Tuổi thọ trung bình 
C. GDP/ người	GDP theo khu vực kinh tế 
Tiết 01 - Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_11_bai_1_su_tuong_phan_ve_trinh_do_phat_tri.ppt