Bài giảng Ngữ văn 11 - Bài: Chiều tối (Mộ) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Khắc Kính - Trường THPT Lê Quý Đôn

Bài giảng Ngữ văn 11 - Bài: Chiều tối (Mộ) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Khắc Kính - Trường THPT Lê Quý Đôn

a. Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác:

 - Bài thơ thứ 31 trong tập “Nhật kí trong tù”

 - Sáng tác trên đường chuyển lao từ Tĩnh Tây đến Thiên Bảo vào cuối thu năm 1942.

b. Thể thơ, bố cục:

 - Thất ngôn tứ tuyệt

 - Chia làm 2 phần:

 + Hai câu đầu: bức tranh thiên nhiên

 + Hai câu sau: bức tranh đời sống

 

pptx 15 trang Trí Tài 04/07/2023 2240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 11 - Bài: Chiều tối (Mộ) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Khắc Kính - Trường THPT Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1. Tác giả Hồ Chí Minh 
- Là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại của dân tộc Việt Nam 
- Là một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam. 
- Sự nghiệp sáng tác của Bác phong phú đa dạng . 
- Phong cách thơ: k ết hợp hài hòa giữa c ổ điển với hiện đại. 
- Sự nghiệp cách mạng và sự nghiệp văn học đặc sắc 
 Nhà lãnh đạo tài ba - nhân vật kiệt xuất - danh nhân văn hóa thế giới 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
Từ mùa thu năm 1942 đến mùa thu năm 1943. 
- Hoàn cảnh sáng tác 
+ Giải khuây chờ ngày tự do. 
+ Thể hiện vẻ đẹp tâm hồn , ý chí bản lĩnh Hồ Chí Minh . 
- Mục đích sáng tác 
134 bài - chữ Hán 
- Số lượng - Hình thức 
+ Phản ánh hiện thực. 
+ Là bức chân dung tinh thần tự họa của Hồ Chí Minh . 
- Giá trị nội dung 
+ Là tập nhật kí độc đáo. 
- Giá trị nghệ thuật 
+ Thể hiện nét đặc sắc trong phong cách Hồ Chí Minh. 
2 . Tập thơ “ Nhật kí trong tù” 
3. Bài thơ “Chiều tối” 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
a. Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác: 
 - Bài thơ thứ 31 trong tập “Nhật kí trong tù” 
 - Sáng tác trên đường chuyển lao từ Tĩnh Tây đến Thiên Bảo vào cuối thu năm 1942. 
b. Thể thơ, bố cục: 
 - Thất ngôn tứ tuyệt 
 - Chia làm 2 phần: 
	+ Hai câu đầu: bức tranh thiên nhiên 
	+ Hai câu sau: bức tranh đời sống 
暮 
 倦 鳥 歸 林 尋 宿 樹 , 
 孤 雲 慢 慢 度 天 空 . 
山 村 少 女 磨 包 粟 , 
包 粟 磨 完 爐 已 烘 . 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
1. Hai câu thơ đầu: Bức tranh thiên nhiên 
Phiên âm: 
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ , 
Cô vân mạn mạn độ thiên không. 
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc, 
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng. 
Dịch thơ: 
Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ, 
Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không. 
Cô em xóm núi xay ngô tối, 
Xay hết, lò than đã rực hồng. 
Bản dịch tuy trôi chảy, hình ảnh thơ đẹp nhưng phần nào làm mất đi sự hàm súc trong thơ Bác. 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
1. Hai câu thơ đầu: Bức tranh thiên nhiên 
Cánh chim về rừng 
Hình ảnh: 
Thi liệu quen thuộc: tượng trưng cho buổi chiều tà. 
Mang ý nghĩa không gian, thời gian 
Chòm mây 
Sự tương đồng giữa cánh chim mỏi và người tù. 
Không gian mênh mông như vô tận, thời gian như ngừng trôi 
Gợi cái cao rộng, êm ả của buổi chiều tàn 
Cô độc, lẻ loi, trôi chậm chạp 
Hình ảnh cánh chim, chòm mây g ợi b ứ c tranh chiều tàn n ơi núi r ừ ng đẹ p, bình dị, mang màu s ă c cổ đ iển nh ư ng buồn, v ắ ng l ặ ng, mang s ắ c thái tâm trạng 
1. Hai câu thơ đầu: Bức tranh thiên nhiên 
+ N iềm mong ướ c sum họp và tự do 
 Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn Bác : tình yêu thiên nhiên; nhạy cảm, tinh tế trước thiên nhiên và tình yêu thương bao la với vạn vật muôn loài. 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
Cảm xúc tâm trạng 
Mệt mỏi, cô đơn, lẻ loi 
2 . Hai câu thơ cuối: Bức tranh đời sống 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
Hình ảnh: 
Sơn thôn thiếu nữ 
Trẻ trung, khỏe mạnh, sống độ ng với công việc giản dị 
 Con ng ười cần mẫn, ch ă m chỉ, miệt mài lao độ ng 
+ Cô gái nổi bật nh ư là trung tâm của bức tranh thiên nhiên lấn át không gian mênh mông, hoang vắng, lạnh lẽo. 
Bức tranh đời sống hiện lên cụ thể, sinh độ ng, gần gũi, giản dị và quen thuộc 
Hình ảnh: 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
2 . Hai câu thơ cuối: Bức tranh đời sống 
lò than rực hồng 
Báo hiệu thời gian chuyển dần sang tối 
Gợi sự ấm áp, xua tan giá lạnh của núi rừng 
Thể hiện niềm hy vọng, tin tưởng vào ngày mai tươi sáng của nhà thơ 
Là hình ảnh làm rực sáng cả bài thơ 
Màu hồng của ngọn lửa cách mạng. 
Màu của niềm tin tưởng, lạc quan. 
Sưởi ấm tâm hồn cô đơn của người tù nơi đất khách. 
Là sự trẻ trung, sắc hồng trên khuôn mặt cô gái. 
Là sự vận động của thời gian từ chiều đến tối. 
Là màu hồng của lò than, gợi cảnh sinh hoạt ấm áp. 
Chữ “hồng” 
Là nhãn tự của bài thơ. Hồng cuối bài đã làm cho cả bức tranh thiên nhiên và cuộc sống trở nên tươi sáng hơn, mang lại nguồn vui cho người tù cất bước trên đường xa. 
2 . Hai câu thơ cuối: Bức tranh đời sống 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
2 . Hai câu thơ cuối: Bức tranh đời sống 
Cảm xúc tâm trạng 
Đem đến cho tâm hồn người tù chút hơi ấm của sự sống, niềm vui, niềm hạnh phúc bình dị 
Bác tạm quên cảnh ngộ của mình để cảm nhận cuộc sống 
Nỗi nhớ quê hương, gia đình của người đang lưu lạc 
Vẻ đẹp tâm hồn Bác: 
Trái tim nhân hậu và tình yêu thương với cuộc sống con người. 
Ý chí, nghị lực phi thường, bản lĩnh thép của người chiến sĩ cách mạng. 
Niềm lạc quan, yêu đời, tin tưởng vào cách mạng. 
III. TỔNG KẾT 
* Giá trị nội dung: 
- Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên, cuộc sống con người miền sơn cước. 
- Vẻ đẹp tâm hồn Bác. 
* Giá trị nghệ thuật 
- Ngôn ngữ hàm súc, giàu hình ảnh. 
- Có sự hòa quyện vẻ đẹp cổ điển và vẻ đẹp hiện đại, chất thép và chất trữ tình, hiện thực và lãng mạn 
* Tính cổ điển: 
 + Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, từ ngữ cô đọng, hàm súc 
 + Thủ pháp NT lấy động tả tĩnh, lấy sáng tả tối, điệp liên hoàn.. 
 + Hình ảnh quen thuộc trong thơ cổ 
*Tinh thần hiện đại: 
 + Cách thể hiện hình ảnh mới 
 + Tư thế, phong thái, tinh thần của HCM vượt lên hoàn cảnh. 
 + Hình tượng thơ luôn vận động hướng về sự sống, ánh sáng, tương lai 
BÀI TẬP 
Câu 1: Tập nhật kí trong tù được ra đời trong thời gian nào? 
	A. 1941 – 1942	 C . 1942 – 1943 
	B. 1943 – 1944	D. 1944 – 1945 
Câu 2: Màu sắc cổ điển trong bài thơ “Chiều tối” được thể hiện ở điểm nào sau đây? 
	A. Thể thơ tứ tuyệt	C. Bút pháp nghệ thuật 
	B. Đề tài, thi liệu	D. Tất cả các đáp án trên 
Câu 3: Cuối bài thơ “Chiều tối”chỉ có một chữ cũng đủ làm cho bài thơ sáng lên, ấm lên, đó là : 
A . Hỏa (lửa ).	 C . Nguyệt (trăng). 
B . Hồng (màu đỏ )	 D . Tất cả các đáp án trên 
Câu 4: Nét đẹp nào ở Hồ Chí Minh được thể hiện nổi bật nhất trong bài thơ “Chiều tối” ? 
A . Tinh thần kiên cường bất khuất. 
B . Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống bình dị của con người. 
C . Phong thái ung dung. 
D . Cười cợt với gian khổ. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_11_bai_chieu_toi_mo_nam_hoc_2022_2023_nguy.pptx