Bài tập Hóa học Lớp 11 - Cacbon Silic

Bài tập Hóa học Lớp 11 - Cacbon Silic

Câu 2. Làm thế nào để chuyển NaHCO3 thành Na2CO3, Ca(HCO3)2 thành CaCO3 và ngược lại?

Câu 3. Viết phương trình phản ứng khi cho cacbon tác dụng với: Ca, Al, O2, KClO3, S, dd

HNO3 đ, dd H2SO4đ. Xác định vai trò của các chất trong phản ứng?

Câu 4. Hãy dẫn ra 3 phản ứng trong đó CO thể hiện tính khử và 2 phản ứng trong đó CO2 thể

hiện tính oxi hóa.

Câu 5. Tại sao khi sục khí CO2 vào nước vôi trong lại thấy kết tủa trắng (dd trở nên đục),

nhưng nếu tiếp tục sục khí CO2 vào dd thì kết tủa lại tan(dd trong suốt)? Viết phương trình phản

ứng minh họa.

Câu 6. Cho hỗn hợp Silic và than có khối lượng 20 gam tác dụng với lượng dư dd NaOH đặc,

đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hiđro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối

lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.

Câu 7.Cho 224 ml khí CO2(dktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch kali hidroxit 0,2M. Tính

khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành

pdf 2 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 6700
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học Lớp 11 - Cacbon Silic", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Page 1 
 CACBON SILIC 
Câu 1. Thực hiện dãy chuyển hoá sau: 
a. CO2  CaCO3  Ca(HCO3)2 CO2  C  CO CO2 
b. 
2 51 4 7 8 9 10
2 2 3 3 3 2 3 2 3 3 3 2 3
3 6
C CO Na CO BaCO Ba(HCO ) Ba(NO ) HNO Fe(NO ) Fe O          
c. SiO2  Si  Na2SiO3 H2SiO3  SiO2  CaSiO3 
Câu 2. Làm thế nào để chuyển NaHCO3 thành Na2CO3, Ca(HCO3)2 thành CaCO3 và ngược lại? 
Câu 3. Viết phương trình phản ứng khi cho cacbon tác dụng với: Ca, Al, O2, KClO3, S, dd 
HNO3 đ, dd H2SO4đ. Xác định vai trò của các chất trong phản ứng? 
Câu 4. Hãy dẫn ra 3 phản ứng trong đó CO thể hiện tính khử và 2 phản ứng trong đó CO2 thể 
hiện tính oxi hóa. 
Câu 5. Tại sao khi sục khí CO2 vào nước vôi trong lại thấy kết tủa trắng (dd trở nên đục), 
nhưng nếu tiếp tục sục khí CO2 vào dd thì kết tủa lại tan(dd trong suốt)? Viết phương trình phản 
ứng minh họa. 
Câu 6. Cho hỗn hợp Silic và than có khối lượng 20 gam tác dụng với lượng dư dd NaOH đặc, 
đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hiđro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối 
lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. 
Câu 7.Cho 224 ml khí CO2(dktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch kali hidroxit 0,2M. Tính 
khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành. 
Câu 8. Cho 4,48 lít CO2 vào dd chứa 16,8g KOH. Tính khối lượng muối tạo thành. 
Câu 9. Cho 448 ml CO2 (đktc) vào 100ml dd NaOH 0,25M được dung dịch X . Hãy tính CM 
của muối trong dd X, biết Vdd không thay đổi. 
Câu 10. Dẫn 8,8 gam CO2 vào 50 ml dd NaOH 25% ( d = 1,28 g/ml). Tính C% muối trong dung 
dịch thu được? 
Câu 11. Nung 52,65g CaCO3 o 10000 C và cho toàn b lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500 
ml dd NaOH 1,8M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. iết hiệu suất của phản ứng 
nhiệt ph n CaCO3 là 5%. 
Câu 12. Nung nóng 10g đá vôi với hiệu suất 80%, dẫn khí thu được cho vào 100g dd NaOH 
10%. Tính nồng đ % của chất sau phản ứng. 
Câu 13. Nung nóng 10gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp 
không thay đổi thì còn lại 6, gam chất rắn . Xác định thành phần % theo khối lượng của hổn hợp 
ban đầu 
Câu 14. ằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: CO2, HCl, CO. 
Câu 15. ằng phương pháp nào có thể nhận biết các chất rắn sau: 
a) Na2CO3, MgCO3, BaCO3 b) Na2CO3, BaCO3, NaCl 
b) Có 5 mẫu kim loại: Mg, a, Al, Fe, Cu. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng hãy nhận 
biết từng KL? 
 Page 2 
Câu 16. Cho 6,72 lít khí CO2 ở đktc vào 200ml dd Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng chất kết tủa 
tạo thành. 
Câu 17. Sục V(lít) CO2 (đktc) vào 500 ml dd a(OH)2 0,3M, sau phản ứng thu được1 ,7g kết 
tủa. Tính giá trị của V. 
Câu 18. Cho m (g) CO2 hấp thu hoàn toàn vào dd có chứa 14,8g Ca(OH)2. Sau khi kết thúc thí 
nghiệm thấy thu được 2,5g kết tủa. Tính giá trị của m ? 
Câu 19. Cho 4,48 lít khí CO2 ( đktc) hấp thụ vào 40 lít dung dịch chứa Ca(OH)2 ta thu được 12 
gam kết tủa. Tính nồng đ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 
Câu 20. Cho V chất khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20g chất kết tủa, đun 
nóng nước lọc còn lại thấy xuất hiện thêm 10g kết tủa nữa. Tính V? 
Câu 21. Khi cho 14, gam hỗn hợp Si, Zn và Fe tác dụng với dung dịch NaOH thu được 6,72lít 
khí(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với dư dung dịch HCl sinh ra 4,48 lít khí(đktc). 
Xác định thành phần của hỗn hợp trên. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_hoa_hoc_lop_11_cacbon_silic.pdf