Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Anken (Có đáp án)

Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Anken (Có đáp án)

Câu 1: Chọn khái niệm đúng về anken :

A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

B. Những hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.

D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.

Câu 2: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.

Câu 3: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 4: Số đồng phân của C4H8 là :

A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.

Câu 5: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.

Câu 6: Hiđrocacbon A thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức

phân tử của A là :

A. CH4. B. C2H6. C. C3H6. D. C4H8.

pdf 14 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 5690
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Anken (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ANKEN (THAM KHẢO) 
Câu 1: Chọn khái niệm đúng về anken : 
 A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken. 
 B. Những hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken. 
 C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử. 
 D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử. 
Câu 2: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ? 
A. 4. B. 5. C. 6. D. 10. 
Câu 3: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ? 
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. 
Câu 4: Số đồng phân của C4H8 là : 
A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. 
Câu 5: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ? 
A. 4. B. 5. C. 6. D. 10. 
Câu 6: Hiđrocacbon A thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức 
phân tử của A là : 
 A. CH4. B. C2H6. C. C3H6. D. C4H8. 
Câu 7: Anken X có đặc điểm : Trong phân tử có 8 liên kết xích ma ( ). CTPT của X là : 
A. C2H4. B. C4H8. C. C3H6. D. C5H10. 
Câu 8: Tổng số liên kết đơn trong một phân tử anken (công thức chung CnH2n) là : 
 A. 3n. B. 3n +1. C. 3n–2. D. 4n. 
Câu 9: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng 
phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng 
A. ankin. B. ankan. C. ankađien. D. anken. 
Câu 10: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ? 
(I) CH3CH=CH2 (II) CH3CH=CHCl (III) CH3CH=C(CH3)2 
(IV) C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (V) C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 
A. (I), (IV), (V). B. (II), (IV), (V). 
C. (III), (IV). D. (II), III, (IV), (V). 
Câu 11: Cho các chất sau : 
(I) CH2=CHCH2CH2CH=CH2 (II) CH2=CHCH=CHCH2CH3 
(III) CH3C(CH3)=CHCH2 (IV) CH2=CHCH2CH=CH2 
(V) CH3CH2CH=CHCH2CH3 (VI) CH3C(CH3)=CHCH2CH3 
(VII) CH3CH=CHCH3 (VIII) CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2 
Số chất có đồng phân hình học là : 
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 12: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ? 
A. 2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en. 
C. 2,3-điclobut-2-en. D. 2,3-đimetylpent-2-en. 
Câu 13: Cho các chất sau : 
(1) 2-metylbut-1-en (2) 3,3-đimetylbut-1-en 
(3) 3-metylpent-1-en (4) 3-metylpent-2-en 
Những chất nào là đồng phân của nhau ? 
A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2), (3) và (4). 
Câu 14: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là : 
A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. 
C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en. 
Câu 15: Hợp chất 2,4-đimeylhex-1-en ứng với CTCT nào dưới đây ? 
 A. 
3 2 2
3 3
CH CH CH CH CH CH .
| |
CH CH
 B. 3 2 2
2 5 3
CH CH CH C CH .
| |
C H CH
 C. 
3 2 2
3 3
CH CH CH CH CH CH .
| |
CH CH
 D. 3 2 2 2
3 3
CH CH CH CH C CH .
| |
CH CH
Câu 16: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm 
các chất sau khi phản ứng với H2
(dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là : 
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. 
B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en. 
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. 
D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan. 
Câu 17: Hai chất X, Y có CTPT C3H6 và C4H8 và đều tác dụng được với nước brom. X, Y là : 
 A. Hai anken hoặc xicloankan có vòng 3 cạnh. 
C. Hai anken hoặc hỗn hợp gồm một anken và một xicloankan có vòng 4 cạnh. 
B. Hai anken hoặc hai ankan. 
D. Hai xicloankan : 1 chất có vòng 3 cạnh, một chất có vòng 4 cạnh. 
Câu 18: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm 
vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên 
hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là : 
A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm. 
B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất 
C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu. 
D. A, B, C đều đúng. 
Câu 19: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ? 
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng. 
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng. 
B. Phản ứng trùng hợp của anken. 
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng. 
Câu 20: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau 
đây là sản phẩm chính ? 
A. CH3–CH2–CHBr–CH2Br. C. CH3–CH2–CHBr–CH3. 
B. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br. D. CH3–CH2–CH2–CH2Br. 
Câu 21: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm 
hữu cơ duy nhất ? 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 22: Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ 
cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ? 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 23: Cho 3,3-đimetylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm của phản ứng là : 
 A. 2-brom-3,3-đimetylbutan. B. 2-brom-2,3-đimetylbutan. 
 C. 2,2 -đimetylbutan. D. 3-brom-2,2-đimetylbutan. 
Câu 24: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là : 
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). 
B. propen và but-2-en (hoặc buten-2). 
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). 
D. eten và but-1-en (hoặc buten-1). 
Câu 25: Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH3–CH2)3C–OH là : 
A. 3-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-3-en. 
C. 3-etylpent-1-en. D. 3,3- đimetylpent-1-en. 
Câu 26: Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm các chất : 
A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3. B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3. 
C. B hoặc D. D. CH3CH=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3. 
Câu 27: Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 ở nhiệt độ thường. Sản phẩm là : 
 A. CH3CH2OH. B. CH3CH2OSO3H. 
 C. CH3CH2SO3H. D. CH2=CHSO4H. 
Câu 28: Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng, sản phẩm chính là : 
 A. CH3CH2OH. B. CH3CH2SO4H. 
 C. CH3CH2SO3H. D. CH2=CHSO4H. 
Câu 29: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, to) thu được tối 
đa bao nhiêu sản phẩm cộng ? 
A. 2. B. 4. C. 6. D. 5 
Câu 30: Số cặp anken ở thể khí (đkt) (chỉ tính đồng phân cấu tạo) thoả mãn điều kiện : Khi hiđrat hoá 
tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là : 
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 31: Số cặp anken ở thể khí (đkt) thoả mãn điều kiện : Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba 
ancol là : 
A. 6. B. 7. C. 5. D. 8. 
Câu 32: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là : 
A. (–CH2=CH2–)n. B. (–CH2–CH2–)n. C. (–CH=CH–)n. D. (–CH3–CH3–)n . 
Câu 33: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là : 
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2. 
B. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2. 
Câu 34: Anken X tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit, đun nóng tạo ra các hợp chất 
CH3–CO–CH3 và CH3–CO–C2H5. Công thức cấu tạo của X là : 
 A. CH3–CH2–C(CH3)=C(CH3)2. B. CH3–CH2–C(CH3)=CH2. 
 C. CH3–CH2–CH=CH–CH3. D. CH3–CH=C(CH3)–CH2CH3. 
Câu 35: Anken X tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi truờng axit, đun nóng tạo ra các hợp chất 
CH3–CO–CH3 và CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của X là : 
 A. CH3–CH=CH–CH3. B. (CH3)2C=CH–CH3. 
 C. (CH3)2C=C(CH3)2. D. (CH3)2C=CH2. 
Câu 36: Phản ứng của CH2 = CHCH3 với khí Cl2 (ở 500o C) cho sản phẩm chính là : 
 A. CH2ClCHClCH3. B. CH2=CClCH3. 
 C. CH2=CHCH2Cl. D. CH3CH=CHCl. 
Câu 37: Một hỗn hợp A gồm một anken và một ankan. Đốt cháy A thu được a mol H2O và b mol CO2. 
Tỉ số T = a/b có giá trị trong khoảng nào ? 
A. 0,5 < T < 2. B. 1 < T < 1,5. 
C. 1,5 < T < 2. D. 1 < T < 2. 
Câu 38: X là hỗn hơp̣ gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy X đươc̣ 
2 2CO H O
n n . X có thể gồm : 
A. 1xicloankan và anken. B. 1ankan và 1ankin. 
C. 2 anken. D. A hoặc B hoặc C. 
Câu 39: Trong các cách điều chế etilen sau, cách nào không được dùng ? 
 A. Tách H2O từ ancol etylic. B. Tách H2 khỏi etan. 
 C. Cho cacbon tác dụng với hiđro. D. Tách HX khỏi dẫn xuất halogen. 
Câu 40: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit 
như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là : 
A. Dung dịch brom dư. B. Dung dịch NaOH dư. 
C. Dung dịch Na2CO3 dư. D. Dung dịch KMnO4 loãng dư. 
Câu 41: Đề hiđrat hóa 3-metylbutan-2-ol thu được mấy anken ? 
A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. 
Câu 42: Đề hiđrat hóa butan-2-ol thu được mấy anken ? 
A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. 
Câu 43: Sản phẩm chính của sự đề hiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào ? 
A. 3-metylbut-1-en. B. 2-metylbut-1en. 
C. 3-metylbut-2-en. D. 2-metylbut-2-en. 
Câu 44: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-1 (hay 3-metylbutan-1-ol), sản phẩm chính thu 
được là : 
A. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en). 
B. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en). 
C. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). 
D. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en). 
Câu 45: 2-Metylbut-2-en được điều chế bằng cách đề hiđro clorua khi có mặt KOH trong etanol của 
dẫn xuất clo nào sau đây ? 
 A. 1-clo-3-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan. 
 C. 1-clo-2-metylbutan. D. 2-clopentan. 
Câu 46: Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của phản ứng tách từ chất nào ? 
A. 2-brom-2-metylbutan. B. 2-metylbutan-2-ol. 
C. 3-metylbutan-2-ol. D. Tất cả đều đúng. 
Câu 47: Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 ? 
 A. Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí O2 tham gia phản ứng cháy. 
 B. Sự thay đổi màu của nước brom. 
 C. So sánh khối lượng riêng. 
 D. Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất. 
Câu 48: Để phân biệt etan và eten, dùng phản ứng nào là thuận tiện nhất ? 
 A. Phản ứng đốt cháy. B. Phản ứng cộng với hiđro. 
 C. Phản ứng cộng với nước brom. D. Phản ứng trùng hợp. 
Câu 49: Cho hỗn hợp 2 anken lội qua bình đựng nước Br2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng là 8 gam. 
Tổng số mol của 2 anken là : 
A. 0,1. B. 0,05. C. 0,025. D. 0,005. 
Câu 50: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng 
khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là : 
A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05. C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12. 
Câu 51: 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dic̣h chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu đươc̣ 
môṭ ancol duy nhất. A có tên là : 
A. eten. B. but-2-en. 
C. hex-2-en. D. 2,3-đimetylbut-2-en. 
Câu 52: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch 
Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là : 
A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam. 
Câu 53: Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 
chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần % về thể tích metan 
và olefin trong hỗn hợp X là : 
A. 26,13% và 73,87%. B. 36,5% và 63,5%. 
C. 20% và 80%. D. 73,9% và 26,1%. 
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) 
thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là : 
A. 92,4 lít. B. 94,2 lít. C. 80,64 lít. D. 24,9 lít. 
Câu 55: m gam hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). 
Nếu hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V lít CO2 (đktc). Giá 
trị của V là : 
A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12. 
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 
mol H2O. Giá trị của V là : 
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68. 
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 
0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là : 
A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02. D. 0,02 và 0,08. 
Câu 58: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng 
bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % 
thể tích etan, propan và propen lần lượt là : 
A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. 
C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%. 
Câu 59: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau : 
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc). 
Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết thì thể tích CO2 thu được (đktc) là bao nhiêu ? 
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. 
Câu 60: X là hỗn hơp̣ C4H8 và O2 (tỉ lê ̣mol tương ứng 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X đươc̣ hỗn hơp̣ Y. 
Dâñ Y qua bình H2SO4 đăc̣ dư đươc̣ hỗn Z. Tỉ khối của Z so với hiđro là : 
A.18. B. 19. C. 20. D. 21. 
Câu 61: Hỗn hơp̣ X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) 
thì thu đươc̣ bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O ? 
A. 33 gam và 17,1 gam. B. 22 gam và 9,9 gam. 
C. 13,2 gam và 7,2 gam. D. 33 gam và 21,6 gam. 
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích 
CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X 
so với khí H2 là : 
A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1 
Câu 63: Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu 
suất 100%) khối lượng etylen glicol thu được là : 
A. 11,625 gam. B. 23,25 gam. C. 15,5 gam. D. 31 gam. 
Câu 64: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4
0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít 
khí C2H4
(ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là : 
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344. 
Câu 65: Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau : 
C2H4 CH2Cl–CH2Cl C2H3Cl PVC. 
Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000 kg PVC là : 
A. 280 kg. B. 1792 kg. C. 2800 kg. D. 179,2 kg. 
Câu 66: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất 
phản ứng đạt 40% là : 
A. 56 gam. B. 84 gam. C. 196 gam. D. 350 gam. 
Câu 67: Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình 
brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là : 
A. C4H8. B. C5H10. C. C3H6. D. C2H4 
Câu 68: Cho 2,24 lít anken lội qua bình đựng dung dịch brom thì thấy khối luợng bình tăng 4,2 gam. 
Anken có công thức phân tử là : 
 A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C4H10. 
Câu 69: Cho 1,12 gam anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công 
thức phân tử của anken là : 
 A. C3H6. B. C4H8. C. C5H10. D. C6H12. 
Câu 70: 0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dic̣h chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm 
có hàm lươṇg brom đaṭ 69,56%. Công thức phân tử của X là : 
A. C3H6. B. C4H8. C. C5H10. D. C5H8. 
Câu 71: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 
brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là : 
A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. 
C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2. 
Câu 72: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất 
hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu 
cơ khác nhau. Tên gọi của X là : 
A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan. 
Câu 73: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp 
X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. Thành phần phần trăm về thể 
tích của một trong 2 anken là : 
A. 50%. B. 40%. C. 70%. D. 80%. 
Câu 74: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy 
khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. 
a. CTPT của 2 anken là : 
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. 
b. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là : 
A. 25% và 75%. B. 33,33% và 66,67%. 
C. 40% và 60%. D. 35% và 65%. 
Câu 75: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình 
tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là : 
A. C2H4 và C4H8. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. A hoặc B. 
Câu 76: Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư 
thấy khối lượng bình brom tăng 16,8 gam. CTPT của 2 anken là (Biết số C trong các anken không 
vượt quá 5) : 
A. C2H4 và C5H10. B. C3H6 và C5H10. C. C4H8 và C5H10. D. A hoặc B. 
Câu 77: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X 
qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp 
X là : 
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6. B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8. 
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6. D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6. 
Câu 78: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B 
đều ở thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng 
lên 2,8 gam ; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của A, B và khối 
lượng của hỗn hợp X là : 
A. C4H10, C3H6 ; 5,8 gam. B. C3H8, C2H4 ; 5,8 gam. 
C. C4H10, C3H6 ; 12,8 gam. D. C3H8, C2H4 ; 11,6 gam. 
Câu 79: Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở 
đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng 
Y bằng 15/29 khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là : 
A. 40% C2H6 và 60% C2H4. B. 50% C3H8và 50% C3H6. 
C. 50% C4H10 và 50% C4H8. D. 50% C2H6 và 50% C2H4. 
Câu 80: Hiđrocacbon X côṇg HCl theo tỉ lê ̣mol 1:1 taọ sản phẩm có hàm lươṇg clo là 55,04%. X có 
công thức phân tử là : 
A. C4H8. B. C2H4. C. C5H10. D. C3H6. 
Câu 81: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần 
phần trăm về khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là : 
A. C3H6. B. C4H8. C. C2H4. D. C5H10.Câu 82: Hỗn hợp X 
gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít X cần vừa đủ 18 lít 
khí oxi (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). 
a. Công thức phân tử của hai anken là : 
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. A hoặc B. 
b. Hiđrat hóa một thể tích X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỉ lệ về khối 
lượng của các ancol bậc 1 so với ancol bậc 2 là 28 : 15. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi 
ancol trong hỗn hợp Y là : 
A. C2H5OH : 53,49% ; iso – C3H7OH : 34,88% ; n – C3H7OH : 11,63%. 
 B. C2H5OH : 53,49% ; iso – C3H7OH : 11,63% ; n – C3H7OH : 34,88%. 
C. C2H5OH : 11,63% ; iso – C3H7OH : 34,88% ; n – C3H7OH : 53,49%. 
D. C2H5OH : 34,88% ; iso – C3H7OH : 53,49% ; n – C3H7OH : 11,63%. 
Câu 83: Hỗn hợp X gồm 2 olefin đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy 5 lít X cần vừa đủ 18 lít O2 cùng điều 
kiện. Dẫn X vào H2O có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y trong đó tỉ lệ về số mol các rượu bậc I 
so với rượu bậc II là 7 : 3. % khối lượng rượu bậc II trong Y là : 
 A. 34,88%. B. 53,57%. C. 66,67%. D. 23,07%. 
Câu 84: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung 
nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng 
điều kiện) là : 
A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46. 
Câu 85: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối 
hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là : 
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. 
Câu 86: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. 
Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu 
được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu 
tạo của anken là : 
A. CH3CH=CHCH3. B. CH2=CHCH2CH3. 
C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2. 
Câu 87: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken 
nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT 
của X là : 
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. 
Câu 88: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu 
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là : 
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%. 
Câu 89: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn 
toàn 0,1 mol Y rồi hấp thu ̣toàn bô ̣sản phẩm cháy vào 2 lít dung dic̣h Ba(OH)2 0,1M đươc̣ môṭ lươṇg 
kết tủa là : 
A. 19,7 gam. B. 39,4 gam. C. 59,1 gam. D. 9,85 gam. 
Câu 90: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z 
gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch 
Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là : 
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10. 
Câu 91: Hỗn hợp X gồm propen và một đồng đẳng của nó có tỉ lệ thể tích là 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn 
hợp X cần 3,75 thể tích oxi (cùng đk). Vậy X là : 
A. eten. B. propan. C. buten. D. penten. 
Câu 92: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với 
dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là : 
A. CH2=CH2. B. (CH3)2C=C(CH3)2. 
C. CH2=C(CH3)2. D. CH3CH=CHCH3. 
Câu 93: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60 ml khí oxi, sau phản ứng thu được 
40 ml khí cacbonic. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh. CTCT của 
X là : 
A. CH2=CHCH2CH3. B. CH2=C(CH3)2. 
C. CH2=C(CH2)2CH3. D. (CH3)2C=CHCH3. 
Câu 94: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng 
số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi 
CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức 
phân tử là : 
A. C2H6 và C2H4. B. C4H10 và C4H8. C. C3H8 và C3H6. D. C5H12 và C5H10. 
Câu 95: Hỗn hợp X gồm 2 anken khí phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 48 gam brom. Mặt khác 
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X dùng hết 24,64 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của 2 anken là : 
A. C2H4 và C3H6. B. C2H4 và C4H8. C. C3H6 và C4H8. D. A và B đều đúng. 
Câu 96*: X là hỗn hơp̣ gồm hiđrocacbon A và O2 (tỉ lê ̣mol tương ứng 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X 
đươc̣ hỗn hơp̣ Y. Dâñ Y qua bình H2SO4 đăc̣ dư đươc̣ hỗn hợp Z có tỉ khối so với hiđro là 19. A có 
công thức phân tử là : 
A. C2H6. B. C4H8. C. C4H6. D. C3H6. 
Câu 97*: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản 
phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH 
chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là : 
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. 
Câu 98: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 
11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT của X, Y và khối lượng của X, Y 
là : 
A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8. B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8. 
C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6. D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6. 
Câu 99: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 
CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là : 
 A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. 
Câu 100: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam 
H2O và (m + 39) gam CO2. Hai anken đó là : 
 A. C2H4 và C3H6. B. C4H8 và C5H10. 
 C. C3H6 và C4H8. D. C6H12 và C5H10. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcau_hoi_trac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_anken_co_dap_an.pdf