Chủ đề 9: Khu vực Đông Nam Á

Chủ đề 9: Khu vực Đông Nam Á

Mục tiêu

 Kiến thức

+ Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.

+ Trình bày và giải thích được một số đặc điểm kinh tế của khu vực Đông Nam Á.

+ Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới phát triển kinh tế.

+ Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

+ Hiểu được mục tiêu của Hiệp hội các nước Đông Nam Á; cơ chế hoạt động, một số hợp tác cụ thể trong kinh tế, văn hóa; thành tựu và thách thức của các nước thành viên.

+ Hiểu được sự hợp tác đa dạng của Việt Nam với các nước trong ASEAN.

 Kĩ năng

+ Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày được vị trí các nước thành viên, đặc điểm chung về địa hình, khoáng sản, phân bố một số ngành kinh tế của các nước ASEAN.

+ Nhận xét các số liệu, tư liệu về kết quả phát triển kinh tế của các nước ASEAN.

 

doc 18 trang lexuan 11890
Bạn đang xem tài liệu "Chủ đề 9: Khu vực Đông Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN
1. Bạch Thị Năm – Giáo viên Địa lí, Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
2. Nguyễn Thị Hiên – Giáo viên Địa lí, Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
3. Nguyễn Thị Nguyệt Nga – Giáo viên Địa lí, Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
CHỦ ĐỀ 9: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Mục tiêu
Kiến thức
Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.
Trình bày và giải thích được một số đặc điểm kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới phát triển kinh tế.
Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
Hiểu được mục tiêu của Hiệp hội các nước Đông Nam Á; cơ chế hoạt động, một số hợp tác cụ thể trong kinh tế, văn hóa; thành tựu và thách thức của các nước thành viên.
Hiểu được sự hợp tác đa dạng của Việt Nam với các nước trong ASEAN.
Kĩ năng
Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày được vị trí các nước thành viên, đặc điểm chung về địa hình, khoáng sản, phân bố một số ngành kinh tế của các nước ASEAN.
Nhận xét các số liệu, tư liệu về kết quả phát triển kinh tế của các nước ASEAN.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
ĐÔNG NAM Á
Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía đông nam châu Á.
- Nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- Có vị trí là cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Đông Nam Á gồm hai phần: phần đất liền và phần hải đảo.
- Trên đất liền ở phía bắc giáp với Ấn Độ và Trung Quốc. Mặt còn lại giáp với biển và đại dương.
→ Đông Nam Á có vị trí địa – chính trị rất quan trọng, đây là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa lớn và cũng là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
Đặc điểm tự nhiên
Đặc điểm
Đông Nam Á lục địa 
(bán đảo Trung Ấn)
Đông Nam Á hải đảo
(quần đảo Mã Lai)
Địa hình
Chủ yếu là đồi núi, chạy theo hướng bắc – nam và tây bắc – đông nam, cao nguyên thấp.
Thung lũng sông chia cắt địa hình.
Đồng bằng phù sa tập trung ven biển, hạ lưu sông.
Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa. Đồng bằng có đất đai màu mỡ.
Nằm trong khu vực bất ổn định của vỏ Trái Đất, thường xảy ra động đất, núi lửa.
Khí hậu
Nhiệt đới gió mùa, phía bắc Mi-an-ma và phía bắc Việt Nam có mùa đông lạnh.
Nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
Sông ngòi
Mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn chảy theo hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam.
Nguồn cung cấp nước chính là mưa, chế độ nước theo mùa, có giá trị thủy điện, sông nhiều phù sa.
Sông nhỏ, ngắn, dốc.
Chế độ nước điều hòa, có giá trị thủy điện.
Cảnh quan
Rừng nhiệt đới ẩm.
Rừng rụng lá theo mùa.
Rừng thưa và xavan cây bụi.
Rừng nhiệt đới ẩm và xích đạo.
Khoáng sản
Than, sắt, thiếc,...
Dầu mỏ, khí tự nhiên, đồng,...
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Thuận lợi
- Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc → phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
- Có lợi thế về biển (tất cả các nước đều giáp biển, trừ Lào) → phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lớn.
- Nằm trong vành đai sinh khoáng → nhiều loại khoáng sản.
Khó khăn
- Diện tích rừng đang bị thu hẹp do khai thác không hợp lí và do cháy rừng.
- Kề sát “vành đai núi lửa Thái Bình Dương” → nhiều thiên tai như động đất, sóng thần, bão, lũ lụt,...
→ Vấn đề khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, phòng tránh, khắc phục thiên tai là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của mỗi quốc gia trong khu vực.
ĐÔNG NAM Á
Dân cư
- Đông Nam Á là khu vực đông dân, mật độ dân số cao (năm 2015 khoảng 632 triệu người, mật độ dân số khoảng 140 người/), tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao, dân số trẻ, tăng nhanh → nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Dân cư phân bố không đều, tập trung đông ở các đồng bằng, vùng ven biển, một số vùng đất đỏ badan.
- Tuy nhiên, lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế. Dân số đông trong điều kiện trình độ phát triển kinh tế chưa cao ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Xã hội
- Các nước Đông Nam Á có nhiều dân tộc. Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia → khó khăn trong việc quản lí, ổn định, chính trị, xã hội ở mỗi nước.
- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa, tôn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại.
- Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng → là cơ sở thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.
KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Cơ cấu kinh tế
- Xu hướng chuyển dịch: Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
- Nguyên nhân: Do xu hướng toàn cầu hóa kinh tế.
Các ngành kinh tế
Công nghiệp
- Hướng phát triển: tăng cường liên doanh, liên kết nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật, chú trọng sản xuất mặt hàng xuất khẩu.
- Ngành thế mạnh: sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử,...
- Ngoài ra, còn phát triển khai thác dầu khí, khai thác than và khoáng sản,...
Dịch vụ
- Cơ sở hạ tầng từng bước được hiện đại hóa:
Giao thông được mở rộng và tăng thêm.
Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.
- Ngân hàng, tín dụng,... phát triển và hiện đại nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân, thu hút đầu tư nước ngoài.
Nông nghiệp
- Trồng lúa nước:
Là cây lương thực truyền thống, quan trọng nhất.
Sản lượng lương thực ngày càng tăng, các nước đã cơ bản giải quyết được vấn đề lương thực, nhiều nước trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (Thái Lan, Việt Nam).
Phân bố: chủ yếu ở Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
- Trồng cây công nghiệp:
Các loại cây chính: cao su, cà phê, hồ tiêu. Ngoài ra, còn có cây lấy dầu, cây lấy sợi.
Chủ yếu để xuất khẩu.
Phân bố: chủ yếu ở Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam.
- Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản:
Chăn nuôi: số lượng đàn gia súc, gia cầm lớn nhưng vẫn chưa trở thành ngành chính.
Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản: là ngành truyền thống và đang phát triển ở khu vực.
Những nước phát triển mạnh: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)
Mục tiêu và cơ chế hợp tác
Mục tiêu
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
- Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển.
- Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế khác.
→ Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
Cơ chế hợp tác
- Thông qua các diễn đàn.
- Thông qua các hiệp ước.
- Tổ chức các hội nghị.
- Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
- Xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN”.
- Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao của khu vực.
→ Đảm bảo thực hiện các mục tiêu của ASEAN.
Thành tựu
- 10/11 quốc gia trở thành thành viên của ASEAN.
- GDP không ngừng tăng, cán cân xuất - nhập khẩu dương.
- Tốc độ tăng trưởng khá cao mặc dù chưa đều và chưa vững chắc.
- Đời sống nhân dân được cải thiện, bộ mặt các quốc gia thay đổi nhanh, cơ sở hạ tầng phát triển.
- Một số đô thị trong khu vực đuổi kịp trình độ đô thị của các nước tiên tiến.
- Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định.
Thách thức
- Trình độ phát triển giữa các quốc gia còn chênh lệch.
- Tình trạng đói nghèo vẫn diễn ra, nhưng mức độ đói nghèo mỗi quốc gia là khác nhau.
- Nảy sinh các vấn đề xã hội: tôn giáo, dịch bệnh, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường,...
Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN
Cơ hội
- Đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố và nâng cao vị thế của ASEAN.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất cả các lĩnh vực. 
- Về kinh tế:
Xuất khẩu gạo sang một số nước trong khu vực, tham gia nhiều dự án phát triển kinh tế khu vực.
Nhập khẩu: xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu,...
Buôn bán giữa Việt Nam và ASEAN chiếm 30% giao dịch thương mại quốc tế nước ta (năm 2015).
Thách thức
Tuy nhiên, gặp nhiều thách thức: sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, công nghệ, sự khác biệt về thể chế chính trị,...
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN
Ø CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đông Nam Á nằm giữa
	A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.	B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.	
	C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.	D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 2. Quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không giáp biển là
	A. Lào.	B. Cam-pu-chia.	C. Mi-an-ma.	D. Thái Lan.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây không phải Đông Nam Á lục địa?
	A. Lào.	B. Cam-pu-chia.	C. Mi-an-ma.	D. Phi-lip-pin.
Câu 4. Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu
	A. xích đạo.	B. cận nhiệt đới.	C. ôn đới.	D. nhiệt đới gió mùa.
Câu 5. Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa màu mỡ vì
	A. được các con sông bồi đắp phù sa hàng năm.	
	B. được phủ các sản phẩm phong hóa từ dung nham núi lửa.	
	C. được con người cải tạo thường xuyên và hợp lí.	
	D. có lớp phủ thực vật phong phú.
Câu 6. Các con sông của khu vực Đông Nam Á chảy theo hướng tây bắc - đông nam hoặc hướng bắc - nam phụ thuộc chủ yếu vào
	A. cấu tạo địa chất.	B. độ dốc địa hình.	
	C. chiều dài con sông.	D. diện tích lưu vực.
Câu 7. Quốc gia nào có diện tích nhỏ nhất khu vực Đông Nam Á?
	A. Xin-ga-po.	B. Bru-nây.	C. Đông Ti-mo.	D. Ma-lai-xi-a.
Câu 8. Đảo nào có diện tích lớn nhất khu vực Đông Nam Á và lớn thứ 3 thế giới là
	A. đảo Xu-ma-tơ-ra.	B. Xu-la-vê-đi.	C. đảo Gia-va.	D. Ca-li-man-tan.
Câu 9. Khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia?
	A. 9 quốc gia.	B. 10 quốc gia.	C. 11 quốc gia.	D. 12 quốc gia.
Câu 10. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á là
	A. khí hậu nóng ẩm, đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.	
	B. vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).	
	C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa, có một mùa đông lạnh.	
	D. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
Câu 11. Đông Nam Á là cầu nồi giữa hai châu lục nào?
	A. Châu Á và châu Âu.	B. Châu Á và châu Mĩ.	
	C. Châu Á và châu Đại Dương.	D. Châu Âu và châu Đại Dương.
Câu 12. Biển nào sau đây không nằm trong khu vực Đông Nam Á?
A. Biển Đông.	B. Biển A-rap.	C. Biển Gia-va	D. Biển Xu-lu.
Câu 13. Sông nào sau đây không thuộc khu vực Đông Nam Á?
	A. Sông Mê Công.	B. Sông Hồng.	C. Sông Mê Nam.	D. Sông Hằng.
Câu 14. Cửa sông Mê Công thuộc địa phận của quốc gia nào?
	A. Mi-an-ma.	B. Việt Nam.	C. Cam-pu-chia.	D. Thái Lan.
Câu 15. Gió mùa mùa đông của khu vực Đông Nam Á có tính chất là
	A. nóng ẩm, mưa nhiều.	B. mát ẩm, mưa ít.	
	C. lạnh và khô.	D. nóng, khô, mưa ít.
Câu 16. Năm 2015, diện tích khu vực Đông Nam Á là 4,5 triệu , dân số là 632 triệu người. Mật độ dân số khu vực Đông Nam Á là
	A. 140 người/.	B. 126 người/.	C. 150 người/.	D. 277 người/.
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với lao động Đông Nam Á?
	A. Số người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50%.	
	B. Lao động dồi dào.	
	C. Lao động có trình độ cao chiếm tỉ lệ lớn.	
	D. Lao động cần cù, sáng tạo.
Câu 18. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ ĐÔNG NAM Á, CHÂU Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2015
Lãnh thổ
Số dân (triệu người)
Tỉ lê gia tăng tự nhiên (%)
Năm 2015
Năm 2015
Đông Nam Á
632
1,24
Châu Á (*)
4391
1,07
Thế giới
7346
1,18
* Không gồm Liên bang Nga
(Nguồn: Số liệu thông kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
	Dựa vào bảng số liệu, cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2015 chiếm bao nhiêu phần trăm (%) dân số châu Á?
	A. 8,6%.	B. 14,4%.	C. 6,8%.	D. 14,9%.v
Câu 19. Đông Nam Á biển đảo chủ yếu là dạng địa hình
	A. đồng bằng châu thổ màu mỡ.	B. núi và cao nguyên.	
	C. đồi, núi và núi lửa.	D. các thung lũng rộng.
Câu 20. Dân cư khu vực Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở
	A. đồng bằng và vùng ven biển.	B. đồng bằng và vùng trung du.	
	C. trung du và đồi núi.	D. ven biển và trung du.
Câu 21. Cơ cấu ngành kinh tế của các nước trong khu vực Đông Nam Á trong những năm gần đây chuyển dịch theo hướng
	A. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ.	B. giảm tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp - xây dựng, tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.	C. tăng tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.	D. giảm tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
Câu 22. Các nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo ở khu vực Đông Nam Á là
	A. Thái Lan, Việt Nam.	B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.	
	C. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.	D. Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 23. Điều kiện nào sau đây không thuận lợi để các nước Đông Nam Á có thể phát triển cây lương thực?
	A. Nguồn lao động dồi dào	
	B. Người dân có kinh nghiệm trong việc sản xuất lương thực.	
	C. Nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.	
	D. Nhiều thiên tai như: bão, lũ lụt, hạn hán.
Câu 24. Vấn đề nào trong quá trình phát triển kinh tế mà các nước trong khu vực Đông Nam Á chưa quan tâm đúng mức trong sự phát triển bền vững của khu vực?
	A. Đào tạo nguồn lao động.	B. Bảo vệ môi trường.	
	C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.	D. Sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
Câu 25. Hiện nay, đa số các nước trong khu vực đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách
	A. phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng để phục vụ xuất khẩu.	
	B. phát triển ngành công nghiệp khai thác để phát triển các ngành công nghiệp trong nước.	
	C. phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ trong nước và xuất khẩu.	
	D. phát triển ngành nông nghiệp sản xuất hàng hóa thay thế nông nghiệp tự cung tự cấp.
Câu 26. Cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á đang thay đổi phản ánh điều gì?
	A. Quá trình công nghiệp hóa của các nước.	
	B. Trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia trong khu vực.	
	C. Trình độ nhận thức của dân cư trong khu vực.	
	D. Trình độ lao động của các nước trong khu vực.
Câu 27. Trong khu vực Đông Nam Á phần lãnh thổ nào có mùa đông lạnh?
	A. Phần lãnh thổ phía nam In-đô-nê-xi-a và nam Ma-lai-xi-a.	
	B. Toàn bộ lãnh thổ Lào và Cam-pu-chia.	
	C. Toàn bộ lãnh thổ Phi-líp-pin và Thái Lan.	
	D. Phần lãnh thổ phía bắc Việt Nam và bắc Mi-an-ma.
Câu 28. Nội dung nào không đúng về ngành dịch vụ của các nước Đông Nam Á?
	A. Thông tin liên lạc được cải thiện và ngày càng nâng cấp.	
	B. Hệ thống giao thông được mở rộng và tăng thêm.	
	C. Cơ sở hạ tầng hiện đại nhất thế giới và ngày càng phát triển.	
	D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng ngày càng phát triển.
Câu 29. Khu vực Đông Nam Á có nhiều điều kiện để phát triển nền nông nghiệp.
	A. nhiệt đới.	B. cận nhiệt.	C. ôn đới.	D. hàn đới.
Câu 30. Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là
	A. thời tiết, diễn biến thất thường, nhiều thiên tai, đặc biệt là bão.	
	B. phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.	
	C. chưa chú trọng các ngành kinh tế biển.	
	D. môi trường biển đang bị ô nhiễm nghiêm trọng.
Câu 31. 5 nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN là
	A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.	
	B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.	
	C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.	
	D. Thái Lan, Xin-ga-po, ln-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
Câu 32. Nội dung nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?
	A. Thông qua các diễn đàn.	
	B. Thông qua các hội nghị.	
	C. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao của khu vực.	
	D. Thông qua việc tham gia vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 33. Tính đến nay, ASEAN gồm bao nhiêu nước thành viên?
	A. 10 thành viên.	B. 11 thành viên.	
	C. 20 thành viên.	D. 21 thành viên.
Câu 34. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Việt Nam ngày càng có vai trò tích cực trong ASEAN?
	A. Là quốc gia gia nhập ASEAN sớm nhất và có nhiều đóng góp trong việc mở rộng ASEAN.	
	B. Buôn bán giữa Việt Nam và ASEAN chiếm tới 70% giao dịch thương mại quốc tế của nước ta.	
	C. Tích cực tham gia vào các hoạt động trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, của khu vực.	
	D. Hàng năm, khách du lịch từ các nước ASEAN đến Việt Nam chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số khách du lịch.
Câu 35. Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước trong khu vực ASEAN là
	A. lúa gạo.	B. than.	C. xăng dầu.	D. hàng điện tử.
Câu 36. Mặt hàng nào sau đây, Việt Nam không phải nhập từ các nước ASEAN
	A. phân bón.	B. hàng tiêu dùng.	C. thuốc trừ sâu.	D. dầu thô.
Câu 37. ASEAN thành lập vào năm nào?
	A. Năm 1967.	B. Năm 1995.	C. Năm 1997.	D. Năm 1999.
Câu 38. Năm 1884 quốc gia nào gia nhập ASEAN?
	A. Việt Nam.	B. Bru-nây.	C. Lào.	D. Thái Lan.
Câu 39. Nước nào ở khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN?
	A. Việt Nam.	B. Thái Lan.	C. Đông Ti-mo.	D. Cam-pu-chia.
Câu 40. Nội dung nào không phải là cơ sở hình thành ASEAN?
	A. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.	
	B. Sử dụng chung một loại tiền, có chung một mức thuế.	
	C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên kinh tế.	
	D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Căn cứ vào bản đồ địa hình và khoáng sản Đông Nam Á, hãy cho biết khu vực Đông Nam Á tiếp giáp với các biển và đại dương nào? Nêu ý nghĩa của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?
Câu 2. Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia? Kể tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa, các quốc gia thuộc Đông Nam Á biển đảo?
Câu 3. Việc phát triển giao thông của Đông Nam Á lục địa theo hướng đông - tây có những ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 4. Khí hậu của Đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?
Câu 5. Những trở ngại từ đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực Đông Nam Á?
Câu 6. Nêu vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?
Câu 7. Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?
Câu 8. Ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ của khu vực Đông Nam Á?
Câu 9. Cho biểu đồ:
	Dựa vào biểu đồ, nhận xét về xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của một số quốc gia Đông Nam Á.
Câu 10. Tại sao các loại cây công nghiệp như: cao su, cà phê, hồ tiêu, cây lấy dầu, cây lấy sợi lại được trồng nhiều ở Đông Nam Á?
Câu 11. Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á?
Câu 12. Kể tên một số hãng nổi tiếng ở nước ngoài liên doanh với Việt Nam trong các ngành công nghiệp?
Câu 13. Tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định?
Câu 14. Bằng hiểu biết của mình, hãy lấy ví dụ cụ thể minh họa cho một trong các cơ chế hợp tác để đạt được mục tiêu chung của ASEAN?
Câu 15. Hãy kể thêm các thành tựu của ASEAN, nguyên nhân nào dẫn tới các thành tựu đó?
Câu 16. Tình trạng đói nghèo ở một bộ phận dân cư sẽ gây ra những trở ngại gì trong việc phát triển - kinh tế xã hội của mỗi quốc gia? Đảng và Nhà nước ta đã có những chính sách gì để xóa đói, giảm nghèo?
Câu 17. Cho bảng số liệu:
THU NHẬP QUỐC DÂN BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2014
(Đơn vị: USD)
STT
Nước
GDP/người
1
Bru-nây
40525
2
Cam-pu-chia
1040
3
In-đô-nê-xi-a
3385
4
Lào
1669
5
Ma-lai-xi-a
10551
6
Mi-an-ma
1243
7
Phi-líp-pin
3444
8
Xin-ga-po
54224
9
Thái Lan
5648
10
Đông Ti-mo
2494
11
Việt Nam
1916
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập quốc dân bình quân đầu người của các nước Đông Nam Á năm 2014.
- Nhận xét chung về thu nhập bình quân đầu người của các quốc gia khu vực Đông Nam Á.
ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1-C
2-A
3-D
4-D
5-A
6-B
7-A
8-D
9-C
10-A
11-C
12-B
13-D
14-B
15-C
16-A
17-C
18-B
19-C
20-A
21-D
22-A
23-D
24-B
25-C
26-A
27-D
28-C
29-A
30-B
31-A
32-D
33-A
34-C
35-A
36-D
37-A
38-B
39-C
40-B
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.
* Đông Nam Á tiếp giáp với biển và đại dương:
- Biển Đông là biển rộng lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á.
- Thái Bình Dương.
- Ân Độ Dương.
* Ý nghĩa của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á:
- Thuận lợi để giao lưu phát triển kinh tế - xã hội giữa các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển.
- Cung cấp nguồn tài nguyên phong phú, phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển (khai thác dầu mỏ, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản, giao thông biển và du lịch biển,... ).
- Biển và đại dương là nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào, có vai trò điều hòa khí hậu, mang lại lượng mưa lớn cho khu vực Đông Nam Á → hoạt động sinh sống và phát triển kinh tế diễn ra thuận lợi hơn.
Câu 2.
* Khu vực Đông Nam Á có 11 quốc gia.
* Tên các quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á:
- Đông Nam Á lục địa: Mi-an-ma, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia, Việt Nam, Ma-lai-xi-a (thuộc cả Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo).
- Đông Nam Á biển đảo: Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Đông Ti-mo, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a (thuộc cả Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo).
Câu 3.
- Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy dài theo hướng tây bắc - đông nam hoặc hướng bắc - nam, việc phát triển giao thông theo hướng đông - tây giúp nối liền các quốc gia với nhau, thúc đẩy hoạt động giao lưu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng đông - tây giữa các quốc gia, đặc biệt ở những vùng núi khó khăn.
Câu 4.
* Ảnh hưởng của khí hậu đến sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á:
- Thuận lợi:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn thuận lợi cho phát triển trồng trọt (cây lúa nước, các loại cây công nghiệp lâu năm, hàng năm).
Nguồn lợi sinh vật tự nhiên trù phú và đa dạng (thủy sản, rừng, gia súc, gia cầm,...).
- Khó khăn:
Khí hậu nóng ẩm cũng là điều kiện để sâu bệnh phát triển mạnh.
Thiên tai: bão nhiệt đới, mưa lớn gây sạt lở, ngập lụt vùng đồng bằng và lũ quét, lũ ống vùng núi.
Câu 5.
* Dân cư:
- Nguồn lao động dồi dào nhưng có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế.
- Dân số đông, trong điều kiện trình độ phát triển kinh tế chưa cao đã ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Phân bố dân cư không đều, tập trung ở đồng bằng châu thổ của các con sông lớn, vùng ven biển và một số vùng đất đỏ badan, thưa thớt ở vùng núi → chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa miền núi và đồng bằng.
* Xã hội:
- Các quốc gia Đông Nam Á đều là các quốc gia đa dân tộc. Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia, điều này gây khó khăn cho quản lí, ổn định chính trị, xã hội mỗi nước.
- Mâu thuẫn tôn giáo cũng xảy ra ở một số nơi, bất đồng về ngôn ngữ giữa các quốc gia, dân tộc,...
Câu 6.
* Vị trí địa lí khu vực Đông Nam Á:
- Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía đông nam châu Á.
- Nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- Có vị trí là cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Đông Nam Á gồm hai phần: phần đất liền (bản đảo Trung Ấn) và phần hải đảo (quần đảo Mã Lai).
- Tiếp giáp:
Trên đất liền ở phía bắc giáp với Ấn Độ và Trung Quốc.
Mặt còn lại giáp với biển và đại dương.
Câu 7.
* Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á:
Đặc điểm tự nhiên
Đông Nam Á lục địa 
(bán đảo Trung Ấn)
Đông Nam Á hải đảo
(quần đảo Mã Lai)
Địa hình 
- Chủ yếu là đồi núi, chạy theo hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam, cao nguyên thấp.
- Thung lũng sông chia cắt địa hình.
- Đồng bằng phù sa tập trung ven biển, hạ lưu sông.
- Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa. Đồng bằng có đất đai màu mỡ.
- Nằm trong khu vực bất ổn định của vỏ Trái Đất, thường xảy ra động đất, núi lửa.
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa, phía bắc Mi-an-ma và phía bắc Việt Nam có mùa đông lạnh.
- Nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn.
- Nguồn cung cấp nước chính là mưa, chế độ nước theo mùa, phù sa lớn, có giá trị thủy điện.
- Sông nhỏ, ngắn, dốc.
- Chế độ nước điều hòa, có giá trị thủy điện.
Cảnh quan
- Rừng nhiệt đới ẩm.
- Rừng rụng lá theo mùa.
- Rừng thưa và xavan cây bụi.
- Rừng nhiệt đới ẩm và xích đạo.
Khoáng sản
- Than, thiếc, sắt, 
- Dầu mỏ, khí tự nhiên, đồng, 
Biển
- Trừ Lào, các quốc gia khác đều giáp biển.
- Biển bao quanh.
Câu 8.
* Ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ của khu vực Đông Nam Á:
- Địa hình bằng phẳng là nơi xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, các nhà máy, xí nghiệp, nhà ở,... thuận lợi cho hoạt động sống, phát triển kinh tế của các nước.
- Đồng bằng châu thổ màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực lớn.
- Dễ dàng cho giao thông qua lại, thúc đẩy giao lưu phát triển kinh tế.
Câu 9.
* Nhận xét về xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của một số quốc gia Đông Nam Á:
- Cơ cấu GDP một số nước trong khu vực Đông Nam Á thay đổi theo hướng:
Giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp).
Tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và III (dịch vụ).
- Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch cơ cấu GDP khác nhau giữa các nước.
Câu 10.
* Các loại cây công nghiệp như: cao su, cà phê, hồ tiêu, cây lấy dầu, cây lẫy sợi lại được trồng nhiều ở Đông Nam Á do có điều kiện tự nhiên thuận lợi:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn (nhiệt độ trên 24°C, độ ẩm trên 80%, lượng mưa 1500 - 2000 mm) phù hợp phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, hồ tiêu,...).
- Đất badan và feralit phân bố rộng lớn trên các cao nguyên, vùng đồi trung du.
→ Thuận lợi hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp rộng lớn.
Câu 11.
* Sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á:
- Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vị trí quan trọng trong việc nuôi sống hơn nửa tỉ dân ở khu vực này.
- Các ngành sản xuất chính là: trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.
Trồng lúa nước:
Sản lượng lúa tăng liên tục, từ 103 triệu tấn (năm 1985) lên 161 triệu tấn (năm 2004), đứng đầu là In-đô-nê-xi-a (53,1 triệu tấn).
Thái Lan và Việt Nam đã trở thành những nước hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Các nước Đông Nam Á đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực - vấn đề nan giải của nhiều quốc gia.
Trồng cây công nghiệp:
Cao su, cà phê, hồ tiêu trồng nhiều ở Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
Ngoài ra, còn trồng các loại cây khác như cây lấy dầu, lấy sợi, cây ăn quả.
Sản phẩm cây công nghiệp chủ yếu xuất khẩu thu nhiều ngoại tệ.
Chăn nuôi và đánh bắt nuôi trồng thủy sản:
Chăn nuôi gia súc: trâu, bò được nuôi nhiều ở Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam; lợn nuôi nhiều ở Việt Nam, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.
Nuôi gia cầm khá phát triển.
Đánh bắt và nuôi trồng hải sản:
Là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển ở Đông Nam Á.
Năm 2003, sản lượng cá khai thác đạt 14,5 triệu tấn; trong đó 5 nước đứng đầu là In-đô-nê-xi-a (4,7 triệu tấn), Thái Lan (2,8 triệu tân), Phi-lip-pin (2,2 triệu tán), Việt Nam (1,8 triệu tân) và Ma-lai-xi-a (1,3 triệu tấn).
Câu 12.
- Một số hãng nổi tiếng ở nước ngoài liên doanh với Việt Nam trong các ngành công nghiệp: Honda, Ioyota, Canon (Nhật Bản), Samsung (Hàn Quốc),...
Câu 13.
* Những thế mạnh giúp Đông Nam Á thu hút đầu tư nước ngoài để đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế là:
- Vị trí chiến lược, tài nguyên thiên nhiên phong phú (đất, khí hậu, sông ngòi, biển, khoáng sản,...).
- Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, thị trường tiêu thụ rộng lớn, chính trị tương đối ổn định, thực hiện chính sách mở cửa, nền kinh tế hướng ra xuất khẩu.
- Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế và thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là bối cảnh thuận lợi.
Câu 14.
* Mục tiêu của ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định vì:
- Các nước Đông Nam Á có nhiều dân tộc, một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia, điều này gây khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước.
- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo và phong tục tập quán đa đa dạng.
- Có sự tranh chấp, phức tạp về biên giới, đảo, vùng biển (đặc biệt là vấn đề Biên Đông) do nhiều nguyên nhân nên đòi hỏi cần phải ổn định để phát triển.
- Trong lịch sử, các nước Đông Nam Á từng bị chiến tranh xâm lược, chính trị mất ổn định.
- Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cơ hội để các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.
Câu 15.
* Cơ chế hợp tác của ASEAN:
- Thông qua các diễn đàn.
- Thông qua các hiệp ước.
- Thông qua các hội nghị.
- Thực hiện các dự án, chương trình phát triển.
- Xây dựng “Khu thương mại tự do ASEAN”.
- Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao của khu vực.
* Ví dụ:
- Về hoạt động văn hóa, thể thao: Đại hội thể thao SEA Games được tổ chức 2 năm một lần.
- Tổ chức các hội nghị: Hội nghị Cấp cao, các Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao, Quốc phòng, Tư pháp, trong đó thúc đẩy đối thoại về các vấn đề kinh tế, chính trị - an ninh khu vực.
- Dự án hợp tác sông Mê Công.
Câu 16.
* Các thành tựu khác của ASEAN:
- Năm 2016, tổng GDP của ASEAN đứng thứ sáu trên thế giới và đứng thứ ba ở châu Á với 2,55 nghìn tỉ.
- ASEAN đã đưa vào Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) và Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) nhằm mục tiêu cắt giảm, loại bỏ các hàng rào thuế quan, tăng hiệu quả thương mại và liên kết kinh tế giữa các nước thành viên. Năm 2015, cơ bản các mặt hàng đã được xóa bỏ thuế quan.
- Hiệp định khung về dịch vụ đã được kí kết.
- Hiệp định khung về đầu tư đã được kí kết.
- Một số nước có tốc độ tăng trưởng cao.
- Nhiều nước đã đạt được thành tựu to lớn trong công cuộc xóa đói, giảm nghèo.
- Đô thị hóa phát triển nhanh, cơ sở hạ tầng được xây dựng và phát triển nhanh... 
* Nguyên nhân: vì các nước ASEAN đều kiên trì mục tiêu đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
Câu 17.
* Tình trạng đói nghèo ở một bộ phận dân cư sẽ gây ra nhiều trở ngại trong phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia như:
- Kìm hãm sự phát triển kinh tế của các quốc gia.
- Tích lũy nền kinh tế giảm.
- Gây áp lực về các vấn đề chi phí phúc lợi xã hội, giải quyết nhà ở, xóa đói giảm nghèo,...
* Những chính sách của Đảng và Nhà nước ta để xóa đói, giảm nghèo:
- Hỗ trợ vay vốn cho các hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
- Hỗ trợ vay vốn cho sinh viên nghèo.
- Miễn hoặc giảm học phí cho học sinh, sinh viên 

Tài liệu đính kèm:

  • docchu_de_9_khu_vuc_dong_nam_a.doc