Giáo án Địa lí Lớp 11 - Bài 1-6 - Năm học 2020-2021

Giáo án Địa lí Lớp 11 - Bài 1-6 - Năm học 2020-2021

Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học

 Căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình, nội dung sách giáo khoa Địa lí lớp 11 ta xác định vấn đề cần giải quyết là: các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế, biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của khu vực hóa kinh tế

Bước 2. Lựa chọn nội dung, xây dựng bài học

1. Xu hướng toàn cầu hóa

2. Xu hướng khu vực hóa kinh tế

Bước 3. Xác định mục tiêu kiến thức, kĩ năng, năng lực.

1. Kiến thức:

- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế

- Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của khu vực hóa kinh tế

2. Kĩ năng:

- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực: số lượng các nước thành viên, số dân, GDP.

- Sử dụng bản đồ Thế giới để nhận biết phạm vi của các liên kết kinh tế khu vực: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Hiệp ước tự do Bắc Mĩ (NAFTA), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Liên minh châu Âu (EU), Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOUR).

3. Thái độ: Nhận thức được sự tác động của toàn cầu hóa đến nền kinh tế thế giới, trong đó có Việt Nam

4. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề; hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT.Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng các số liệu thống kê; sử dụng lược đồ.

Bước 4. Mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt

1. Nhận biết:

- Biết được được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế

- Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của khu vực hóa kinh tế

2. Thông hiểu: Hiểu được tác động của xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa tới sự phát triển kinh tế thế giới

3. Vận dụng thấp: Phân tích các bảng số liệu, sử dụng bản đồ

Bước 5: Thiết kế tiến trình dạy học

5.1.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bản đồ thế giới

5.2. Hoạt động học tập:

A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT: Em biết gì về chính sách bế quan tỏa cảng? Tác động của chính sách này tới kinh tế Việt Nam thời bấy giờ? Hiện nay, chính sách kinh tế của Việt Nam đã thay đổi như thế nào? Tại sao lại có sự thay đổi như vậy?

GV nhận xét và đánh giá phần trả lời của HS GV dẫn dắt vào vấn đề toàn cầu hóa

 

docx 25 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 5050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 11 - Bài 1-6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ I: 1 tiết/tuần.
Tiết CT 01 
Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
	Căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình, nội dung sách giáo khoa Địa lí lớp 11 ta xác định vấn đề cần giải quyết là: Hiểu và trình bày được về cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại,sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước.
Bước 2. Lựa chọn nội dung, xây dựng bài học
Sự phân chia các nhóm nước
Sự tương phản trong trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nhóm nước
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
Bước 3. Xác định mục tiêu kiến thức, kĩ năng, năng lực.
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- Trình bày được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển
2. Kĩ năng:
- Phân tích các bảng số liệu
- Đọc bản đồ và lược đồ
3. Thái độ: Xác định cho mình thái độ học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
4. Định hướng các năng lực được hình thành:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ
Bước 4. Mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt
1. Nhận biết: 
- Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
2. Thông hiểu
- Hiểu được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển
3. Vận dụng thấp: Phân tích các bảng số liệu. Đọc bản đồ và lược đồ
Bước 5: Thiết kế tiến trình dạy học
5.1.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Bản đồ các nước trên thế giới, phiếu học tập
5.2. Hoạt động học tập
A.TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT: GV đặt vấn đề: Nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển không có sự tương phản về kinh tế - xã hội”.Hãy trình bày và giải thích quan điểm của mình về nhận định trên
B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự phân chia các nhóm nước và sự tương phản trong trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nhóm nước
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho thảo luận nhóm với nội dung như sau:
+ N 1,3: Các nước trên thế giới chia thành mấy nhóm? Các tiêu chí phân chia các nhóm nước.
+ N 2,4: Chứng minh sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế của các nhóm .
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả
Bước 3: GV dựa vào quá trình làm bài và kết quả chuẩn lại:
Nội dung chính
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển.
- Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là các nước công nghiệp mới (NICs).
- Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nhóm nước
- GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển
- Trong cơ cấu kinh tế:
 + các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ.
 + các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao.
- Tuổi thọ trung bình các nước phát triển > các nước đang phát triển.
- HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển
Hoạt động 2. Tìm hiểu cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
Bước 1: GV cho HS xem tư liệu về các cuộc cách mạng công nghiệp đã diễn ra trong lịch sử kết hợp với hiểu biết của bản thân HS trả lời các câu hỏi sau:
- Thời gian diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp
- Đặc điểm nổi bật của các cuộc cách mạng công nghiệp đó. 
- Sự khác biệt của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại
- Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đến toàn thế giới. Liên hệ tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại đến Việt Nam.
Bước 2: HS viết lại những hiểu biết của bản thân vào giấy
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
- Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện.
- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao.
 + Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao
 + Bốn trụ cột: Công nghệ sinh học, Công nghệ vật liệu, Công nghệ năng lượng, Công nghệ thông tin.
=> Tác dụng: thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, đồng thời hình thành nền kinh tế tri thức – nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Vận dụng:
Câu 1: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?
A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều	B. Dân số đông và tăng nhanh
C. GDP bình quân đầu người cao	D. Chỉ số phát triển ccon người ở mức cao
Câu 2: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm
A. Nợ nước ngoài nhiều	B. GDP bình quân đầu người thấp
C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao	D. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp
Câu 3: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển so với nhóm nước phát triển là:
A. Khu vực I có tỉ trọng rất thấp	B. Khu vực III có tỉ trọng rất cao
C. Khu vực I có tỉ trọng còn cao	D. Khu vực II có tỉ trọng rất cao
Câu 4. Châu lục có huổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là
A. Châu Âu 	 B. Châu Á	C. Châu Mĩ 	 D. Châu Phi
Câu 5. Nền kinh tế tri thức được dựa trên
A. Tri thức và kinh nghiệm cổ truyền	B. Kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền
C. Công cụ lao động cổ truyền	D. Tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao
2. Mở rộng:
- Làm bài tập 2 sgk.
- Chuẩn bị: biểu hiện, hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa và khu cực hóa
Phụ lục 
1. Phân chia các nhóm nước dựa vào các tiêu chí
Tiêu chí
Phát triển
Đang phát triển
GDP/ người (theo liên hiệp quốc- UN)
Có GDP/ người cao > 10000 USD
Có GDP/ người thuộc
+ nhóm trung bình 736- 10000 USD
+ nhóm thấp: < 736
HDI- chỉ số phát triển con người
HDI >0,8
HDI thuộc nhóm 
+ trung bình: 0,5- 0,8
+ thấp: < 0,5
Cơ cấu kinh tế
Tỉ trọng khu vực III cao, tỉ trọng khu vực I thấp
Tỉ trọng khu vực III chưa cao, tỉ trọng khu vực I còn khá cao
Tuổi thọ trung bình ( so sánh với tuổi thọ trung bình thế giới)
> 71,4 tuổi
< 71,4 tuổi
FDI
Cao 
Thấp
Nợ nước ngoài
Thấp
Cao 
2. Một số khái niệm/ thuật ngữ
- HDI: Chỉ số phát triển con người HDI (Human Development Index) là tổng hợp ba chỉ tiêu: thu nhập bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hóa.
- GDP: tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
Các chỉ số của Việt Nam
- GDP khoảng 4.159 USD/lao động
- Chỉ số Phát triển con người HDI tổng quát của Việt Nam tăng 1% lên 0,683 ( thứ 6 ĐNA)
- Tuổi thọ trung bình tăng nhanh, đạt 73,4 tuổi năm 2016,
................................................................................................................................................................
Tiết CT 02 
Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
	Căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình, nội dung sách giáo khoa Địa lí lớp 11 ta xác định vấn đề cần giải quyết là: các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế, biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của khu vực hóa kinh tế
Bước 2. Lựa chọn nội dung, xây dựng bài học
Xu hướng toàn cầu hóa
Xu hướng khu vực hóa kinh tế 
Bước 3. Xác định mục tiêu kiến thức, kĩ năng, năng lực.
1. Kiến thức: 
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
- Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của khu vực hóa kinh tế
2. Kĩ năng:
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực: số lượng các nước thành viên, số dân, GDP.
- Sử dụng bản đồ Thế giới để nhận biết phạm vi của các liên kết kinh tế khu vực: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Hiệp ước tự do Bắc Mĩ (NAFTA), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Liên minh châu Âu (EU), Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOUR).
3. Thái độ: Nhận thức được sự tác động của toàn cầu hóa đến nền kinh tế thế giới, trong đó có Việt Nam
4. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề; hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT.Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng các số liệu thống kê; sử dụng lược đồ.
Bước 4. Mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt
1. Nhận biết: 
- Biết được được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
- Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của khu vực hóa kinh tế
2. Thông hiểu: Hiểu được tác động của xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa tới sự phát triển kinh tế thế giới
3. Vận dụng thấp: Phân tích các bảng số liệu, sử dụng bản đồ
Bước 5: Thiết kế tiến trình dạy học
5.1.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bản đồ thế giới
5.2. Hoạt động học tập:
A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT: Em biết gì về chính sách bế quan tỏa cảng? Tác động của chính sách này tới kinh tế Việt Nam thời bấy giờ? Hiện nay, chính sách kinh tế của Việt Nam đã thay đổi như thế nào? Tại sao lại có sự thay đổi như vậy?
GV nhận xét và đánh giá phần trả lời của HS GV dẫn dắt vào vấn đề toàn cầu hóa
B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu về xu hướng toàn cầu hóa
Bước 1: Giao nhiệm vụ: nêu biểu hiện của toàn cầu hóa? GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
N1: a Thương mại phát triển
N2: b Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
N3: c Thị trường tài chính mở rộng:
N4: d Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HS trong nhóm trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. 
Bước 3: Gv nhận xét phần trình bày của các nhóm và kết luận từng biểu hiện của toàn cầu hóa
Nội dung chính
I. Xu hướng toàn cầu hóa.
 Là quá trình liên kết các quốc gia về kinh tế, văn hóa, khoa học, Trong đó toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ nhất đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.
1. Toàn cầu hóa về kinh tế
a. Thương mại phát triển:
b. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh:
c. Thị trường tài chính mở rộng:
d. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
Hoạt động 2. Tìm hiểu hệ quả của toàn cầu hóa
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Đọc mục I.2 SGK, kết hợp với hiểu biết của bản thân hãy cho biết toàn cầu hóa đã mang lại những thời cơ nào? Tạo sao một số nước trên thế giới biểu tình chống toàn cầu hóa?
- Việt Nam cần có những hành động nào để tiếp cận toàn cầu hóa hiệu quả nhất?
Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. Một HS đại diện trả lời trước lớp. Các HS khác cho nhận xét, bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức
- Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.
- Thách thức: gia tăng khoảng cách giàu nghèo; cạnh tranh giữa các nước.
Hoạt động 3. Tìm hiểu xu hướng khu vực hóa kinh tế và hệ quả của nó
Bước1. GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực mà em biết. 
Bước2. Giáo viên tổ chức cho HS tham gia một trò chơi nhỏ. 
Tên tổ chức
Năm thành lập
Các nước và vùng lãnh thổ thành viên
Số dân 
GDP
NAFTA
1994
EU
1957
ASEAN
1967
APEC
1989
MERCOSUR
1991
Bước 3. HS dành thời gian nghiên cứu nội dung bảng 2. Sau đó lên hoàn thành bảng
Bước 4. Hướng dẫn. điền số lượng thành viên. Sắp xếp số dân và GDP từ vị trí cao đến thấp( thể hiện từ 1 đến 6)
- Liên hệ về mối quan hệ của Việt Nam trong tổ chức ASEAN. Giải thích vì sao VN phải gia nhập ASEAN. Từ đó nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
Mở rộng: có nhiều tổ chức không có vị trí địa lí gần nhau vẫn có thể liên kết với nhau. Vd: G7 gồm Anh, Hoa Kì, Nhật Bản, Mỹ, Đức, Canada, Ý
Bước 5. GV đặt câu hỏi: Việt Nam tham gia tổ chức ASEAN có những thuận lợi và thách thức nào?
Bước 6. Từ câu trả lời của HS, GV nêu lên hệ quả của khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
- Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên thế giới, những quốc gia tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích.
- Các tổ chức liên kết khu vực: AFTA, EU, ASEAN, APEC 
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
- Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng kinh tế, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường toàn cầu hóa kinh tế.
- Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền kinh tế, quyền lực quốc gia.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Vận dụng:
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh	B. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút
C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng	D. Thương mại thế giới phát triển mạnh
Câu 2. Tổ chức nào sau đây chi phối tới 95% hoạt động thương mại thế giới?
A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ	B. Tổ chức thương mại thế giới
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á	D. Liên minh châu Âu
Câu 3. Vai trò to lớn của Tổ chức thương mại thế giới là
A. Củng cố thị trường chung Nam Mĩ	B. Tăng cường liên kết giữa các khối kinh tế
C. Thúc đẩy tự do hóa thương mại	D. Giải quyết xung đột giữa các nước
Câu 4. Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?
A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế	B. Ngân hàng châu Á, Ngan hàng châu Âu
C. Ngân hàng hế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế	D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới
Câu 5. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến
A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nên kinh tế	B. Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau
C. Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn	D. Ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế
Câu 6. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường có những nét tương đồng về
A. Thành phần chủng tộc	B. Mục tiêu và lợi ích phát triển
C. Lịch sử dựng nước, giữ nước	D. Trình độ văn hóa, giáo dục
2. Mở rộng:Hiện nay có những vấn đề nào mang tính toàn cầu?
Phụ lục
Tên tổ chức
Năm thành lập
Các nước và vùng lãnh thổ thành viên
Số dân
GDP
NAFTA
1994
3
4
2
EU
1957
27 (nay 26)
3
3
ASEAN
1967
10
2
4
APEC
1989
20
1
1
MERCOSUR
1991
4
5
5
Tiết CT 03 
Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
	Căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình, nội dung sách giáo khoa Địa lí lớp 11 ta xác định vấn đề cần giải quyết là: tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển, tình trạng ô nhiễm môi trường.
Bước 2. Lựa chọn nội dung, xây dựng bài học
Dân số
Môi trường
Bước 3. Xác định mục tiêu kiến thức, kĩ năng, năng lực.
1. Kiến thức:
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường
- Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh
2. Kĩ năng:
- Phân tích được các tranh ảnh, tư liệu
- Kỹ năng khai thác và xử lí bảng số liệu để rút ra kiến thức. Liên hệ thực tế.
- Kỹ năng trình bày, báo cáo, giải quyết một số vấn đề.
- Thu thập và xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn gọn về mộtt số vấn đề mang tính toàn cầu:bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô nhiễm môi trường...
3. Thái độ: Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT.
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng các số liệu thống kê.
Bước 4. Mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt
1.Nhận biết: 
- Biết được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường; 
2.Thông hiểu: Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh
3. Vận dụng thấp: Phân tích các bảng số liệu
Bước 5: Thiết kế tiến trình dạy học
5.1.chuẩn bị của giáo viên và học sinh: một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường, phiếu học tập
5.2. Các hoạt động học tập:
A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT: GV đưa các từ hoặc cụm từ (hoặc trình chiếu một số hình ảnh), yêu cầu học sinh quan sát, sắp xếp theo ba chủ đề: bùng nổ dân số/ ô nhiễm nguồn nước biển, đại dương/ khủng bố quốc tế. Trình bày suy nghĩ của bản thân về các vấn đề trên. 
GV nhận xét và đánh giá phần trả lời của HS GV dẫn dắt vào vấn đề 
B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu các vấn đề về dân số
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Nhóm 1 và 3: Đọc thông tin ở mục I.1. phân tích bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi sau:
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước với thế giới
+ Hậu quả của việc gia tăng dân số: về kinh tế, xã hội, tài nguyên, môi trường
- Nhóm 2 và 4: Đọc thông tin ở mục II.2. phân tích bảng 3.2, trả lười các câu hỏi sau:
+ So sánh cơ cấu dân số của hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển. 
+ Hậu quả của vấn đề già hóa dân số
Bước 2:: HS trong nhóm trao đổi thảo luận để thống nhất ý kiến, đại diện các nhóm trình bày
Bước 3: GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến thức
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX.
- Dân số bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển: (chiếm 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới).
- Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế chất lượng cuộc sống.
2. Già hóa dân số
- Dân số thế giới có xu hướng già đi:
 + Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm.
 + Tỉ lệ > 65 tuổi tăng.
- Hậu qủa của cơ cấu dân số già:
 + Thiếu lao động.
 + Chi phí phúc lợi cho người già tăng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu các vấn đề về môi trường
Bước 1: GV yêu cầu HS ghi ra giấy các loại ô nhiễm môi trường mà em biết. 
Một HS trả lời, các HS khác bổ sung. GV chia HS thành 5 nhóm hoàn thành phiếu học tập (phụ lục). Liên hệ VN
Vấn đề môi trường
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu
Suy giảm tầng ôzôn
Ô nhiểm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học
Bước 2: HS các nhóm trao đổi để ghi nhận xét vào phiếu học tập. Đại diện các nhóm trình bày , HS các nhóm khác bổ sung
Bước 3: GV nhận xét phần trả lời của HS và chốt kiến thức
Hoạt động 3. Tìm hiểu một số vấn đề khác
Bước 1. GV cho HS xem một số hình ảnh/ video về vấn đề chiến tranh, xung đột đang diễn ra trên thế giới.
Bước 2. HS nêu phát biểu cảm nghĩ của bản thân khi xem những hình ảnh/ video trên. 
Bước 3. GV đặt câu hỏi: Theo em, biện pháp để giải quyết chiến tranh, bảo vệ hòa bình là gì? 
- Liên hệ những hành động chống phá hòa bình ở VN và nêu trách nhiệm của bản thân
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Vận dụng:
Câu 1. Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là
A. Mất cân bằng giới tính	B. Ô nhiễm môi trường
C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt	D. Động đất và núi lửa
Câu 2. Việc dân số thế giới tăng nhanh đã
A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế	B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường
C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển	D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng
Câu 3. Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?
A. O3 	 B.CH4	C. CO2 	D.N2O
Câu 4. Hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Chất thải công nghiệp chưa qua xử lí.	B. Chất thải trong sản xuất nông nghiệ
C. Nước xả từ các nhà máy thủy điện	D. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ.
Câu 5. Nguyên nhân chính làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay là
A. Cháy rừng	B. Ô nhiễm môi trường	C. Biến đổi khí hậu	D. Con người khai thác quá mức
Câu 6. Để giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu cần sự hợp tác giữa
A. Các quốc gia trên thế giới	B. Các quốc gia phát triển
C. Các quốc gia đang phát triển	D. Một số cường quốc kinh tế.
2. Mở rộng: Chuẩn bị: nội dung bài thực hành
Phụ lục 
Một số vấn đề môi trường toàn cầu
Một số vấn đề môi trường toàn cầu
Vấn đề 
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu
Nhiệt độ khí quyển tăng ngày càng lớn, mưa axit
Khí CO2 tăng gây hiệu ứng nhà kính.
Thời tiết thay đổi thất thường, băng tan ở 2 cực. Ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh hoạt, sản xuất.
Cắt giảm lượng CO2, NO2, SO2, CH4... Trong sản xuất và sinh hoạt 
Suy giám tầng ôzôn
Tầng ôzôn bị thủng và lổ thủng ngày càng lớn
Hoạt động công nghiệp và đời sống thải khí CFCS,SO2...
Gây nhiều tác hại đến sức khỏe con người, mùa màng và các loại sinh vật
Cắt giảm lượng CFCS trong sản xuất
Ô nhiểm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
Ô nhiểm nghiêm trọng nguồn nước ngọt.
Ô nhiểm biển và đại dương
Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.
Vận chuyển dầu, tràn dầu, rác thải trên biển
1,3 tỷ người thiếu nước sạch ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh vật thủy sinh
Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lý nước thải. Đảm bảo an toàn hàng hải
Suy giảm đa dạng sinh học
Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng, nhiều hệ sinh thái biến mất
Khai thác quá mức, thiếu hiểu biết trong sử dụng tự nhiên
Mất đi nhiều loài sinh vật, xã hội mất nhiều tiềm năng phát triển kinh tế
Xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
Tiết CT 04: 
Bài 4: THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
	Căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình, nội dung sách giáo khoa Địa lí lớp 11 ta xác định vấn đề cần giải quyết là những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển.
Bước 2. Xác định mục tiêu kiến thức, kĩ năng, năng lực.
1. Kiến thức: Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một vấn đề mang tính toàn cầu. 
3. Thái độ: Học sinh thấy được những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với nước ta từ đó có ý thức hơn trong học tập và ren luyện. 
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng CNTT & TT
- Năng lực riêng: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng biểu đồ
Bước 3: Thiết kế tiến trình dạy học
 3.1. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
3.2. Các hoạt động học tập:
A.TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT: GV yêu cầu HS nêu những thách thức và thời cơ của các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa. 
GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới
Hoạt động 1 . Tìm hiểu những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
GV yêu cầu HS xác định mục đích, yêu cầu của bài thực hành
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV chia lớp thành 7 nhóm đảm nhận 1 ô kiến thức trong SGK
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi và thảo luận để rút ra được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển qua từng ô kiến thức
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, cho ý kiến
Bước 4: Đánh giá
Gv gợi ý HS tìm những kết luận chưa hoàn chỉnh và chốt kiến thức
Nội dung chính
1. Tự do hóa thương mại
- Cơ hội: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất phát triển
- Thách thức: trở thành thị trường tiêu thị cho các cường quốc
2. Cách mạng khoa học- công nghệ
- Cơ hội: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ; hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức
- Thách thức: nguy cơ tụt hậu
3. Lối sống, văn hóa của các siêu cường quốc
- Cơ hội: tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại
- Thách thức: mất bản sắc văn hóa dân tộc, giá trị đạo đức bị biến đổi
4. Chuyển giao công nghệ
- Cơ hội: tiếp nhận đầu tư công nghệ, hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật
- Thách thức: trở thành bãi rác công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển
5. Toàn cầu hóa trong công nghệ
- Cơ hội: đi tắt đón đầu từ đó có thể đuổi kịp các nước phát triển
- Thách thức:gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu
6. Chuyển giao thành tựu khoa học – công nghệ, về tổ chức quản lí, về sản xuất kinh doanh
- Cơ hội: thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh hơn, hòa nhập nhanh chóng vào nền KT TG 
- Thách thức: sự cạnh tranh quyết liệt hơn
7. Sự đa phương hóa, đa dạng hóa trong quan hệ quốc tế
- Cơ hội: tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển KT 
- Thách thức: chảy máu chất xám, gia tăng cạn kiệt tài nguyên
Kết luận:
- Cơ hội: 
+ Khắc phục khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất, kĩ thuật công nghệ
+ Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế 
- Thách thức:
+ Cạnh tranh khốc liệt
+ Chịu rủi ro, nguy cơ tụt hậu và tự chủ.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Vận dụng:
Câu 1. Ý nào là ý đúng đối với nước a khi toàn cầu hóa phát triển mạnh?
A. Thu hút được vốn, công nghệ và mở rộng thị trường.	B. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên
C. Tạo điều kiện để người dân di cư tự do ra nước ngoài.	D. Tăng giá thành sản phẩm xuất khẩu. 
Câu 2. Toàn cầu hóa cũng làm cho nước ta
A. Phải phụ thuộc vào các nước phát triển
B. Phải cạnh tranh quyết liệt với các nền kinh tế phát triển hơn.
C. Phải phụ thuộc vào những nước láng giềng.
D. Phải hợp tác với các nước có nền kinh tế kém hơn để chuyển giao công nghệ.
Câu 3. Biểu hiện rõ nét nhất của thương mại thế giới phát triển đối với nước ta là
A. Việt Nam là thành viên của APEC.
B. Việt Nam đã có thể tham gia vào tất cả tổ chức kinh tế thế giới
C. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của WTO.
D. Việt Nam là thành viên của ASEAN ngay từ năm 1955.
Câu 4. Các nước phát triển hợp tác với các nước đang phát triển sẽ
A. Hạn chế được rất nhiều về ô nhiễm môi tường do khai thác tài nguyên và chế biến nguyên liệu.
B. Thu hút được nguồn lao động có trình độ.
C. Thu hút được nguồn vốn nhiều hơn.
D. Nhập được nhiều sản phẩm công nghiệp chất lượng cao.
2. Mở rộng:
- Hoàn thành bài thực hành.
- Chuẩn bị: một số vấn đề của Châu Phi: tự nhiên, dân cư và xã hội, kinh tế.
.......................................................................................................................................................
BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết CT 05: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI.
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
	Căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình, nội dung sách giáo khoa Địa lí lớp 11 ta xác định vấn đề cần giải quyết là: một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và kinh tế Châu Phi
Bước 2. Lựa chọn nội dung, xây dựng bài học
Một số vấn đề về tự nhiên
Một số vấn đề về dân cư và xã hội
Một số vấn đề về kinh tế
Bước 3. Xác định mục tiêu kiến thức, kĩ năng, năng lực.
1. Kiến thức: 
- Châu Phi là một châu lục khá giàu khoáng sản song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng...
 - Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong nghèo đói rất lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật đe dọa
- Kinh tế tuy có khởi sắc nhưng cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn đóng vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nước phát triển.
 2. Kĩ năng : Kĩ năng phân tích lược đồ, bsl và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi.
 3. Thái độ: Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua.
 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Năng lực sử dụng bản đồ, số liệu thống kê
Bước 4. Mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt
1. Nhận biết: Biết được các đặc điểm về tự nhiên, dân cư, xã hội, kinh tế của châu Phi
2. Thông hiểu: Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên, dân cư đến sự phát triển kinh tế của châu Phi
3. Vận dụng thấp: Phân tích các bảng số liệu. Đọc bản đồ và lược đồ
Bước 5: Thiết kế tiến trình dạy học
5.1. Chuẩn bị của GV và HS: Bản đồ tự nhiên châu Phi, phiếu học tập.
5.2. Các hoạt động học tập:
A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT: Huy động hiểu biết bản thân để đánh gia khái quát về Châu Phi?- Tìm nội dung mới tạo tình huống mâu thuẫn, kích thích tìm tòi của hs về Châu Phi. Em biết gì về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của Châu Phi
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề về tự nhiên. 
Dựa vào hình 5.1 và kiến thức SGK:
- Hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn do tự nhiên gây ra?
- Nêu các giải pháp khả thi để khắc phục những khó khăn đó?
Bước 1: GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS tìm hiểu một số vấn đề tự nhiêntheo nội dung:
Thuận lợi
Khó khăn
- Khí hậu,cảnh quan
- Tài nguyên nổi bật
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
I.Một số vấn đề về tự nhiên:
- Khí hậu khô nóng.
- Các loại cảnh quan: đa dạng: rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới ẩm, khô, xavan, và rừng lẫn xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Cảnh quan chiếm ưu thế: Hoang mạc và xavan, khí hậu khô nóng.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ, khí đốt đặc biệt là kim cương.
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hoá Nguồn lợi nằm trong tay tư bản nước ngoài.
- Biện pháp: khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên, tăng cường thủy lợi hóa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về dân cư và xã hội. 
Bước1. GV đặt câu hỏi: Dân cư và xã hội châu Phi tồn tại những vấn đề gì cần giải quyết? GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK Phân tích bảng 5.1 để hoàn thành phiếu học tập sau:
Các vấn đề
Đặc điểm
Ảnh hưởng
Dân số
Mức sống
Vấn đề khác
Bước 2. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Bước 3. GV chuẩn hoá kiến thức.
II.Một số vấn đề dân cư và xã hội:
Các vấn đề
Đặc điểm
Ảnh hưởng
Dân số
- Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_11_bai_1_6_nam_hoc_2020_2021.docx