Giáo án Công nghệ 11 - Chủ đề 16: Ôn tập chương V, IV

Giáo án Công nghệ 11 - Chủ đề 16: Ôn tập chương V, IV

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

a. Kiến thức:

- HS biết được về cấu tạo và nguyên lý làm việc của ĐCĐT

- HS biết được chức năng, nhiệm vụ, phân loại các cơ cấu và các hệ thống của ĐCĐT

b. Kĩ năng:

- Nhận biết, phân biệt được các chi tiết trong động cơ đốt trong

 c. Thái độ:

- Ứng dụng việc lựa chọn, sử dụng, bảo dưỡng động cơ đốt trong vào thực tế .

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua nhận biết các cơ cấu và hệ thống ĐCĐT

- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo phương pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng phần cấu tạo nguyên lí làm việc ĐCĐT , các cơ cấu và hệ thống động cơ đốt trong

- Năng lực hợp tác nhóm.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật

- Năng lực tự học

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các câu hỏi ôn tập dạng trắc nghiệm đã chọn lọc

2. Học sinh:

- Chuẩn bị ôn tập nội dung các bài đã học trong phần khái quát, nguyên lí làm việc ĐCĐT, các cơ cấu hệ thống ĐCĐT

- Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ

 

docx 8 trang lexuan 5030
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 11 - Chủ đề 16: Ôn tập chương V, IV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10 /05 /2020
Tiết: 37 CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CHƯƠNG V, IV
(1 tiết)
* Giới thiệu chung chủ đề:
Chủ đề ôn tập gồm 2 nội dung chính:
1. Nội dung 1: Hệ thống hóa phần đại cương về động cơ đốt trong, cấu tạo động cơ đốt trong.
* Thời lượng dự kiến: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- HS biết được về cấu tạo và nguyên lý làm việc của ĐCĐT 
- HS biết được chức năng, nhiệm vụ, phân loại các cơ cấu và các hệ thống của ĐCĐT
b. Kĩ năng: 
- Nhận biết, phân biệt được các chi tiết trong động cơ đốt trong
 c. Thái độ: 
- Ứng dụng việc lựa chọn, sử dụng, bảo dưỡng động cơ đốt trong vào thực tế .
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua nhận biết các cơ cấu và hệ thống ĐCĐT
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo phương pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng phần cấu tạo nguyên lí làm việc ĐCĐT , các cơ cấu và hệ thống động cơ đốt trong
- Năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực tự học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các câu hỏi ôn tập dạng trắc nghiệm đã chọn lọc
2. Học sinh: 
- Chuẩn bị ôn tập nội dung các bài đã học trong phần khái quát, nguyên lí làm việc ĐCĐT, các cơ cấu hệ thống ĐCĐT
- Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
+ Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học phần cấu tạo chung của ĐCĐT
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nêu các cơ cấu và hệ thống đã học ở phần ĐCĐT
- HS nhận xét lẫn nhau và rút ra kết luận các cơ cấu và hệ thống đã học
- GV chốt lại nội dung
* Dự kiến sản phẩm: 
kết quả trả lời các cơ cấu hệ thống ĐC đốt trong
* Đánh giá kết quả:
- GV theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát để phát hiện khó khăn của học sinh trong quá thảo luận.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
 Ôn tập kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy 
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm và cho đại diện các nhóm HS lên trình bày sơ đồ tư duy phần ĐCĐT
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét đánh giá, phản biện. Đồng thời tự đánh giá kết quả của nhóm mình
- GV theo dõi định hướng cho HS 
 * Dự kiến sản phẩm:
 HS nêu kết quả của nhóm (hình 14.1)
Các nhóm treo bảng nhóm thể hiện kết quả của nhóm mình trên bảng.
* Đánh giá kết quả:
HS tự đánh giá kết quả của nhóm mình, và đánh giá kết quả của nhóm trình bày
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Học sinh vận dụng các kiến thức đã học trả lời được các câu hỏi và bài tập
- Học sinh làm việc cá nhân, nhóm trả lời các câu hỏi trong phần câu hỏi định hướng phát triển năng lực
- Học sinh hoạt động cá nhân và nhóm trả lời các câu hỏi trong phần định hướng phát triển năng lực HS.Sau đó, nhóm thảo luận thống nhất kết quả.
- Lần lượt đại diện mỗi nhóm lên bảng viết kết quả của nhóm mình.
- Giáo viên kết luận.
* Dự kiến sản phẩm: 
- HS nêu kết quả thảo luận của nhóm, cá nhân
* Đánh giá kết quả:
- GV đánh giá quá trình làm bài tập của HS
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vân đề thực tiễn
GV yêu cầu HS ôn bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm, tìm hiểu các thông tin liên quan đến bài học trong các phương tiện, tài liệu và trong thực tiễn cuộc sống. Nếu có điều kiện có thể hỏi người thân, thợ sửa chữa động cơ đốt trong, ô tô, xe máy; có thể quan sát các bộ phận, chi tiết cụ thể, giải quyết các tình huấn trong thực tế
- Ví dụ:
+ Làm thế nào để giảm khí thải, tiếng ồn và rung động khi động cơ hoạt động.
+ Hiện tượng ra khói ở xe máy và công suât của xe yếu
+ Giải thích một số hư hỏng ở bugi
+ Xe máy khó khởi động vào các ngày giá rét....
* Dự kiến sản phẩm
Học sinh tìm hiểu các kiến thức trên Internet và người thân để trả lời câu hỏi, nhiệm vụ được giao.
* Đánh giá kết quả: HS tự đánh giá kết quả thực hiện
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1. NHẬN BIẾT: 
Câu 1: Việc đóng mở các cửa hút, cửa xả của động cơ xăng 2 kỳ công suất nhỏ là nhờ chi tiết nào?
A. Lên xuống của pit-tông.	B. Các xu pap.
C. Nắp xi lanh.	D. Do cácte.
Câu 2: Thành xi lanh động cơ xe máy gắn chi tiết tản nhiệt bằng:
A. Các áo nước.	B. Cánh tản nhiệt.
C. Cánh quạt gió.	D. Các bọng nước và các cánh tản nhiệt.
Câu 3: Bôi trơn bằng phương pháp pha dầu nhớt vào nhiên liệu được dùng ở động cơ nào?
A. Động cơ điêzen 4 kỳ.	B. Động cơ xăng 2 kỳ.
C. Động cơ điêzen.	D. Động cơ xăng.
Câu 4: Trong hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức, bộ phận tạo nên sự tuần hoàn cưỡng bức trong động cơ là:
A. Bơm nước.	B. Van hằng nhiệt.
C. Quạt gió.	D. Ống phân phối nước lạnh.
Câu 5: Trong động cơ điêzen 4 kỳ, nhiên liệu được phun vào xi lanh ở thời điểm nào?
A. Đầu kỳ nạp	B. Cuối kỳ nạp	C. Đầu kỳ nén	D. Cuối kỳ nén
Câu 6: Trong hệ thống phun xăng, hòa khí được hình thành ở đâu?
A. Hòa khí được hình thành ở xi lanh.	B. Hòa khí được hình thành ở vòi phun.
C. Hòa khí được hình thành ở bộ chế hòa khí.	D. Hòa khí được hình thành ở đường ống nạp.
Câu 7: Nhiệm vụ của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng là:
A. Cung cấp hòa khí sạch vào xi lanh của động cơ và thải khí cháy ra ngoài.
B. Cung cấp hòa khí sạch vào xi lanh của động cơ theo đúng yêu cầu phụ tải và thải sạch khí cháy ra ngoài.
C. Cung cấp hòa khí sạch vào xi lanh của động cơ và thải không khí ra ngoài.
D. Cung cấp không khí sạch vào xi lanh của động cơ và thải khí cháy ra ngoài.
Câu 8: Ở kỳ 1 của động cơ xăng 2 kỳ, giai đoạn “Quét-thải khí” được diễn ra
A. Từ khi pit-tông đóng cửa thải cho tới khi pit-tông lên đến ĐCT.
B. Từ khi pít-tông mở cửa thải cho tới khi pit-tông bắt đầu mở cửa quét.
C. Từ khi pit-tông mở cửa quét cho đến khi pit-tông xuống tới ĐCD.
D. Từ khi pit-tông ở ĐCT cho đến khi pit-tông bắt đầu mở cửa thải.
Câu 9: Ở kỳ 2 của động cơ xăng 2 kỳ, giai đoạn “lọt khí” được diễn ra
A. Từ khi pít- tông mở cửa thải cho tới khi pit-tông bắt đầu mở cửa quét.
B. Từ khi pit-tông đóng cửa quét cho tới khi pit-tông đóng cửa thải.
C. Từ khi pit-tông mở cửa quét cho đến khi pit-tông xuống tới ĐCD.
D. Từ khi pit-tông ở ĐCT cho đến khi pit-tông bắt đầu mở cửa thải
Câu 10: Trong chu trình làm việc của động cơ xăng 2 kỳ, ở kỳ 1, trong xi lanh diễn ra các quá trình:
A. Cháy-dãn nở, thải tự do, nạp và nén	B. Quét-thải khí, lọt khí, nén và cháy
C. Quét-thải khí, thải tự do, nén và cháy	D. Cháy-dãn nở, thải tự do và quét-thải khí
Câu 11: Pit-tông được làm bằng vật liệu gì?
A. Đồng hợp kim	B. Nhôm hợp kim	C. Gang hợp kim	D. Thép hợp kim
Câu 12: Xéc măng được lắp vào đâu?
A. Thanh truyền	B. Xi lanh	C. Pit-tông	D. Cổ khuỷu
Câu 13: Chi tiết nào KHÔNG phải của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
A. Bánh đà	B. Pit-tông	C. Xi lanh	D. Cácte
Câu 14: Điểm chết trên (ĐCT) của pít-tông là gì?
A. Là vị trí mà ở đó pit-tông bắt đầu đi lên.
B. Là điểm chết mà pit -tông ở xa tâm trục khuỷu nhất.
C. Là điểm chết mà pit-tông ở gần tâm trục khuỷu nhất.
D. Là vị trí tại đó vận tốc tức thời của pit-tông bằng 0.
Câu 15: Trong một chu trình làm việc của động cơ 2 kỳ, trục khuỷu quay bao nhiêu độ?
A. 360	B. 180	C. 540	D. 720
Câu 16: Bánh đà được lắp vào đâu?
A. Cổ khuỷu	B. Đuôi trục khuỷu	C. Chốt khuỷu	D. Đuôi trục cam
Câu 17: Câu nào KHÔNG phải là nhiệm vụ của cơ cấu phối khí:
A. Thải sạch khí xả ra ngoài.	B. Nạp đầy nhiên liệu vào xilanh
C. Đóng mở cửa khí đúng lúc.	D. Nén nhiên liệu trong xilanh.
Câu 18: Hệ thống khởi động bằng khí nén sử dụng cho động cơ nào?
A. Cả động cơ xăng và điêzen cỡ nhỏ và trung bình.
B. Động cơ điêzen cỡ trung bình và cỡ lớn.
C. Động cơ xăng cỡ trung bình và cỡ lớn.
D. Động cơ điêzen cỡ nhỏ và trung bình .
Câu 19: Cấu tạo man nhê tô hệ thống đánh lữa điện tử không tiếp điểm gồm:
A. Cuộn WN và cuộn WĐK	B. Cuộn WN và nam châm
C. Cuộn WN, WĐK và nam châm	D. Cuộn WĐK và nam châm
Câu 24: Nhiên liệu được đưa vào xilanh của động cơ xăng 4 kỳ vào thời điểm :
A. Kỳ thải.	B. Kỳ nén.	C. Kỳ nạp.	D. Cuối kỳ nén.
Câu 20: Van an toàn trong hệ thống bôi trơn tuần hoàn cưỡng bức được mắc:
A. Song song với van khống chế.	B. Song song với két làm mát.
C. Song song với bầu lọc.	D. Song song với bơm đầu bôi trơn.
Câu 21: Đỉnh pit-tông có dạng lõm thường được sử dụng ở động cơ nào?
A. 2 kỳ.	B. Xăng.	C. Điêzen	D. 4 kỳ.
Câu 22: Đối với động cơ 4 kỳ thì nhiên liệu điêzen được nạp vào dưới dạng nào?
A. Phun tơi vào buồng cháy cuối kì nén.	B. Nạp dạng hoà khí ở cuối kì nén.	
C. Nạp dạng hoà khí trong suốt kì nạp.	D. Nạp dạng hoà khí trong đầu kì nén.
Câu 23: Động cơ nào thường dùng pit-tông làm nhiệm vụ đóng mở cửa nạp, cửa thải?
A. Động cơ xăng 4 kỳ.	B. Động cơ 2 kỳ.
C. Động cơ Điêden 4 kỳ.	D. Tất cả đều sai.
Câu 24: Điểm chết trên (ĐCT) của pít-tông là gì?
A. Là vị trí mà ở đó pit-tông bắt đầu đi lên.
B. Là điểm mà pit -tông ở xa tâm trục khuỷu nhất.
C. Là điểm mà pit-tông ở gần tâm trục khuỷu nhất.
D. Là vị trí tại đó vận tốc tức thời của pit-tông bằng 0.
Câu 25: Tìm phương án sai?
A. Bộ chế hoà khí có cả trong ĐC xăng và ĐC điêzen. 
B. Bộ chế hoà khí chỉ có trong ĐC xăng.
C. Bộ chế hoà khí hoà trộn xăng và không khí ở ngoài xilanh. 
D. Bộ chế hoà khí không có trong động Điêzen.
Câu 26: Ở động cơ xăng 2 kỳ, khi cửa nạp mở thì hỗn hợp nhiên liệu sẽ được nạp vào trong:
A. Cacte. B. Nắp xilanh. C. Xilanh. D. Buồng đốt.
Câu 27: Bánh đà của ĐCĐT có công dụng:
	A. Tích luỹ công do hỗn hợp khí cháy tạo ra.
	B. Cung cấp động năng cho pít – tông ngoại trừ ở kỳ nổ.
	C. Tham gia vào việc biến đổi chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay.
	D. Thực hiện tất cả các công việc được nêu.
Câu 28: Động cơ 4 kỳ có cơ cấu phân phối khí kiểu:
A. Dùng xupap. 
B. Kiểu van trượt và cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo.
C. Dùng xupap treo. 
D. Kiểu van trượt.
Câu 29: Trong động cơ 4 kì ở cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo thì số vòng quay của trục cam bằng:
A. Bằng ¼ số vòng quay của trục khuỷu. 	B. Bằng ½ số vòng quay của trục khuỷu.
C. Bằng số vòng quay của trục khuỷu.	D. Bằng 2 lần số vòng quay của trục khuỷu.
Câu 30: Việc đóng mở các cửa nạp, cửa thải của động cơ xăng 2 kỳ công suất nhỏ là nhờ chi tiết nào?
A. Lên xuống của pit-tông.	B. Các xu pap.
C. Nắp xi lanh.	D. Do cácte.
Câu 31: Động cơ nào thường dùng pit-tông làm nhiệm vụ đóng mở cửa nạp, cửa thải?
A. Động cơ xăng 4 kỳ.	B. Động cơ 2 kỳ.
C. Động cơ Điêden 4 kỳ.	D. Tất cả đều sai.
Câu 32: Đưa nhớt đi tắt đến mạch dầu chính khi nhớt còn nguội là nhờ tác dụng của:
	A. Van khống chế.	B. Van an toàn.	C. Két làm mát.	D. Bầu lọc nhớt. 
Câu 33: Bộ phận nào có tác dụng ổn định áp suất của dầu bôi trơn:
A. Van an toàn bơm dầu. B. Van trượt. 	C. Van hằng nhiệt. D. Van khống chế.
Câu 34: Bôi trơn bằng phương pháp pha dầu nhớt vào nhiên liệu được dùng ở động cơ nào?
A. Động cơ điêzen 4 kỳ.	B. Động cơ xăng 2 kỳ.
C. Động cơ điêzen.	D. Cả động cơ điêzen và xăng.
Câu 35: Đầu dây nào được dẫn nối đến bugi động cơ?
A. Đầu dây W2.	B. Đầu dây W1.	C.Đầu dây WN.	D. Đầu dây WĐK
	2. THÔNG HIỂU:
Câu 36: Ở hệ thống làm mát bằng nước, khi nhiệt độ của nước làm mát vượt quá giới hạn cho phép thì:
A. Van hằng nhiệt chỉ mở một đường cho nước chảy tắt về bơm.
B. Van hằng nhiệt mở cả hai đường để nước vừa qua két nước vửa đi tắt về bơm.
C. Van hằng nhiệt chỉ mở một đường cho nước qua két làm mát.
D. Van hằng nhiệt đóng cả hai đường nước.
Câu 37: Trong hệ thống năng lượng dùng bộ chế hòa khí xăng được hút qua vòi phun vào họng khuếch tán là do:
A. Vận tốc khí tại họng khuếch tán lớn hơn tại buồng phao.
B. Áp suất tại họng khuếch tán nhỏ hơn tại buồng phao
C. Áp suất tại họng khuếch tán lớn hơn buồng phao.
D. Vận tốc khí tại họng khuếch tán nhỏ hơn tại buồng phao.
Câu 38: Nếu nhiệt độ dầu bôi trơn trong động cơ vượt mức cho phép thì dầu sẽ được đưa đến . . . để làm mát.
A. Cácte.	B. Két dầu.	C. Bơm nhớt.	D. Mạch dầu chính.
Câu 39: Ở động cơ dùng bộ chế hòa khí, lượng hoà khí đi vào xilanh được điều chỉnh bằng cách tăng giảm độ mở của:
A. Van kim ở bầu phao.	B. Bướm ga.
C. Bướm gió.	D. Vòi phun.
Câu 40: Trong hệ thống bôi trơn cưỡng bức, nếu bầu lọc tinh bị tắc thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?
A. Dầu bôi trơn lên đường dầu chính không được lọc, các chi tiết được bôi trơn bằng dầu bẩn.
B. Không có dầu bôi trơn lên đường dầu chính, động cơ dễ bị hỏng.
C. Vẫn có dầu bôi trơn lên đường dầu chính, không có sự cố gì xảy ra.
D. Động cơ có thể ngừng hoạt động.
Câu 41: Tấm hướng gió trong hệ thống làm mát bằng không khí có tác dụng gì?
A. Tăng tốc độ làm mát động cơ B. Giảm tốc độ làm mát cho động cơ.
C. Định hướng cho đường đi của gió D. Ngăn không cho gió vào động cơ.
Câu 42: Vùng nào trong ĐC cần làm mát nhất?
A. Vùng bao quanh buồng cháy 	B. Vùng bao quanh cácte 
C. Vùng bao quanh đường xả khí thải 	D. Vùng bao quanh đường nạp
Câu 43: Trong hệ thống bôi trơn cưỡng bức, nếu bầu lọc tinh bị tắc thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?
A. Dầu bôi trơn lên đường dầu chính không được lọc, các chi tiết được bôi trơn bằng dầu bẩn.
B. Không có dầu bôi trơn lên đường dầu chính, động cơ dễ bị hỏng.
C. Vẫn có dầu bôi trơn lên đường dầu chính, không có sự cố gì xảy ra.
D. Động cơ có thể ngừng hoạt động.
Câu 44: Nhờ chi tiết nào trong cơ cấu phân phối khí mà các xupap đóng kín được các cửa khí ở ĐCĐT 4 kỳ?
	A. Lò xo xupap.	B. Đũa đẩy.	C. Gối cam.	D. Cò mổ.
Câu 45: Khi tắt khoá khởi động các chi tiết của bộ phận điều khiển và truyền động trở về vị trí ban đầu là nhờ:
A. Lò xo.	B. Khớp truyền động.	C. Rơ le điện từ.	D. Cần gạt.
3. VẬN DỤNG THẤP:
Câu 46: Xe Honda(Dream) sử dụng hệ thống làm mát bằng :
A. Nước. 	B. Dầu. 	C. Không khí.	 D. Kết hợp giữa làm mát bằng dầu và không khí.
Câu 47: Bộ chế hoà khí dùng vòi phun có ưu điểm?
 	A. Cung cấp lượng xăng và KK phù hợp với chế độ làm việc của ĐC. 
B. Giúp cho ĐC cháy hoàn hảo hơn.
 	C. ĐC có thể làm việc bình thường khi bị nghiêng, thậm chí bị lật ngược 
D. Cả ba phương án đều đúng 
Câu 48: Ở động cơ xăng 2 kỳ, ta pha nhớt vào xăng để bôi trơn theo những tỉ lệ nào?
A. 1/20 - 1/40.	B. 1/10 - 1/20.	C. 1/20 - 1/30.	D. 1/30 - 1/40.
4. VẬN DỤNG CAO:
Câu 49: Trong lúc đợi người thợ rửa xe, nói chuyện về thay dầu bôi trơn(Dầu nhớt), bố Nam nói thay khi máy nguội thì tốt vì dầu trong động cơ đã chảy hết về cacte rồi nên tháo được hết dầu cũ, người thợ rửa xe thì nói phải thay dầu khi máy còn nóng (động cơ vừa ngừng làm việc). 
 Theo em, ai nói đúng và vì sao ? 
Câu 50: Một buổi sáng mùa đông, trời khá lạnh. Chị Mai đi làm sớm. Dắt xe máy ra cửa, chị ngồi lên xe, bấm nút đề mấy lần liền mà máy vẫn không nổ được. Bố chị Mai từ trong nhà chạy ra bảo chị: Trời lạnh, xe lại mấy hôm không đi, con phải tắt khóa, đạp khởi động mấy cái rồi hãy bật khóa và đạp khởi động. Như thế mới nổ được mà đỡ hại ăcqui con ạ. 
 Theo em, tại sao lại phải làm như vậy ? 
Câu 51: Bố Nam vừa về quê lên bằng xe máy. Qua quãng đường gần 100km, lại có nhiều đoạn đường đèo dốc và đường xấu nên khá mệt. Nhưng về đến gần nhà, bố Nam nghĩ nên tạt vào quán rửa xe để rửa sạch xe trước khi về nhà. Vào quán, bố Nam giục người rửa xe rửa ngay cho mình. Ngó vào xe, người thợ rửa xe nói bố Nam cứ ngồi đợi chút nữa rồi sẽ rửa. Bố Nam nghĩ người thợ chắc vì bận việc khác nên chưa muốn rửa xe ngay cho mình, định dắt xe đi. Người thợ rửa xe bèn giải thích cho bố Nam lí do tại sao chưa rửa ngay.
Câu 52:Trong một lần xem truyền hình trực tiếp cuộc đua xe công thức một thấy các xe phát ra tiếng ồn to và khói bay ra nhiều từ các ống xả. Các bạn An, Bình và Công đưa ra nhiều ý kiến khác nhau:
An cho rằng khói xe ra nhiều là do xăng có pha dầu nhớt.
B. Bình lại nói tiếng ồn to là do ống xả không có bộ phận giảm ồn
C. Công cho rằng đ/c xe oto đua công thức môt là đ/c 2 kỳ.
D. Theo anh ( chị ) là do nguyên nhân nào
V. PHỤ LỤC:
 Phụ lục 1:Đại cương về động cơ đốt trong (ĐCĐT)
Khái niệm, phân loại ĐCĐT
Cấu tạo chung của ĐCĐT
Nguyên lí làm việc của ĐCĐT
Cấu tạo của động cơ đốt trong
Cơ cấu phân phối khí
Hệ thống bội trơn
Hệ thống làm mát
Hệ thống cung cấp NL & KK
Hệ thống đánh lửa
Cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền
Hệ thống khởi động
Thân máy và nắp máy
1. Nhiệm vụ
2. Phân loại
3. Cấu tạo chung
4. Nguyên lí làm việc
 Sơ đồ hệ thống hóa phần ĐCĐT
Phụ lục 2: Một số hình ảnh bổ trợ
	 1
2 
3
4
5
+ Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ nêu tên các chi tiết và nêu nguyên lí hoạt động của hệ thống.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_11_chu_de_16_on_tap_chuong_v_iv.docx