Giáo án Công nghệ lớp 11 - THPT Trần Quang Diệu

Giáo án Công nghệ lớp 11 - THPT Trần Quang Diệu

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

 a. Kiến thức:

 - Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.

 - Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.

 b. Kĩ năng

 - Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.

 c. Thái độ:

 - Hứng thú học tập.

 - Có tác phong của nhà khoa học.

2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh.

 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về các loại nét vẽ.

 - Năng lực tóm tắt những thông tin liên quan từ câu trả lời của các nhóm học sinh.

 - Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo phương pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về vẽ kt

 - Năng lực hợp tác nhóm, năng lực thực hành thí nghiệm.

II. Chuẩn bị

 1. Giáo viên:

- Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .

- Sách giáo khoa, sách giáo viên.

 2. Học sinh:

 - Ôn tập kiến thức đã học ở THCS.

 

doc 123 trang lexuan 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ lớp 11 - THPT Trần Quang Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/08/2019
Tiết: 1	
 CHƯƠNG I: VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ
 CHỦ ĐỀ 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
 (Số tiết: 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
	- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
	- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
 b. Kĩ năng
	- Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.
 c. Thái độ: 
	- Hứng thú học tập.
	- Có tác phong của nhà khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh.
	- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về các loại nét vẽ.
	- Năng lực tóm tắt những thông tin liên quan từ câu trả lời của các nhóm học sinh.
	- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo phương pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về vẽ kt
	- Năng lực hợp tác nhóm, năng lực thực hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: 
- Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
 2. Học sinh:
 - Ôn tập kiến thức đã học ở THCS.
 III. Tiến trình dạy học:
 A. KHỞI ĐỘNG.
 Hoạt động 1: Tạo tình huống xuất phát.
 a. Mục tiêu hoạt động: Học sinh biết được tầm quan trọng của vẽ kĩ thuật
 b. Nội dung hoạt động: 
 Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để đưa ra dự đoán có những loại khổ giấy nào? 
 c. Tổ chức hoạt động:
 - HS nghe giáo viên gợi ý 
 - GV hướng dẫn và theo dõi học sinh làm việc theo nhóm, yêu cầu hs xác định vấn đề nghiên cứu và báo cáo trước lớp để thống nhất các vấn đề nghiên cứu.
 d. Sản phẩm hoạt động: 
	Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình. 
 e . Đánh giá: GV theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi nhứng trường hợp cần lưu ý ( nếu cần ). 
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa về tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật. 
 a. Mục tiêu hoạt động: 
 Biết được tầm quan trọng của bản vẽ kĩ thuật
 b. Nội dung hoạt động:
 GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát cho mỗi nhóm học sinh phiếu học tập và yêu cầu:
	+ Đọc SGK 
	- Tại sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo quy tắc thống nhất?
	- Tại sao nói bản vẽ kỹ thuật là “ngôn ngữ” kỹ thuật?.
	- Các nhóm học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên, thống nhất câu trả lời của nhóm.
	- Giáo viên quan sát, đôn đốc các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
	 c. Gợi ý tổ chức hoạt động:
 - Cho học sinh đọc sách thảo luận nhóm để trả lời.
 - GV giới thiệu vắn tắt về tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc Tế (TCQT) về BVKT.
 - GV nhắc lại về vai trò, ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật (BVKT).
 d. Sản phẩm hoạt động:
	- Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi học sinh.
	- Các nhóm treo bảng nhóm thể hiện kết quả của nhóm mình trên bảng.
 e. Đánh giá: GV theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi nhứng trường hợp cần lưu ý.
 Hoạt động 3: Giới thiệu về khổ giấy, tỉ lệ và các nét vẽ.
 a. Mục tiêu hoạt động: 
 - Biết được các loại khổ giấy, tỉ lệ và các nét vẽ.
 b. Nội dung hoạt động:
 GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát cho mỗi nhóm học sinh phiếu học tập và yêu cầu:
	+ Đọc SGK phần I, II, III
	+ Viết vào bảng nhóm để trả lời các câu hỏi: 
- Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất đinh?
- Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào? Kích thước ra sao? 
- Thế nào là tỷ lệ bản vẽ? Các loại tỷ lệ?
- Các nét liền đậm, liền mảnh biểu diễn các đường gì của vật thể? Hình dạng như thế nào? 
- Nét đứt, nét chấm gạch mảnh, nét lượn sóng biểu diễn các đường gì của vật thể?
- Các nhóm học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên, thống nhất câu trả lời của nhóm.
- Giáo viên quan sát, đôn đốc các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
 c. Gợi ý tổ chức hoạt động:
 - Cho học sinh đọc sách thảo luận nhóm để trả lời.
 - GV cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi?.
 - GV kết luận: Các nét vẽ này được quy định theo TCVN.
 - GV nhắc lại về vai trò, ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật (BVKT).
 d. Sản phẩm hoạt động:
	 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi học sinh.
. Các nhóm treo bảng nhóm thể hiện kết quả của nhóm mình trên bảng.
 e. Đánh giá: GV theo giỏi các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của học 
 sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi nhứng trường hợp cần lưu ý . 
Hoạt động 4: Tìm hiểu chữ viết - ghi kích thước 
 a. Mục tiêu hoạt động: 
 Biết được khổ chữ và kiểu chữ, và cách ghi kích thước.
 b. Nội dung hoạt động:
 GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát cho mỗi nhóm học sinh phiếu học tập và yêu cầu:
	 + Đọc SGK 
	 Viết vào bảng nhóm để trả lời các câu hỏi: 
 - Khổ chữ được xác định như thế nào?
 - Có những loại kiểu chữ nào?
 - Đường ghi kích thước, đường gióng kích thước?
 - Nếu ghi kích thước trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa đến hậu quả như thế nào?
 c. Gợi ý tổ chức hoạt động:
 Cho học sinh đọc sách thảo luận nhóm để trả lời.
 - GV gợi ý cho hs trên bản vẽ kỹ thuật, ngoài các hình vẽ còn có phần chữ để ghi các kích thước. 
 hiệu và các chú thích cần thiết khác. 
 - Cho hs quan sát hình 1.5; 1.6 nhận xét các đường ghi kích thước.
 d. Sản phẩm hoạt động:
	 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi học sinh.
. Các nhóm treo bảng nhóm thể hiện kết quả của nhóm mình trên bảng.
 e. Đánh giá: GV theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của học 
 sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi nhứng trường hợp cần lưu ý.
 	 C. LUYỆN TẬP
 a. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kt .
 b. Tổ chức hoạt động: 
 - Học sinh làm việc theo nhóm, tóm tắt kiến thức về về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kt 
 - Hs làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi của giáo viên về tỉ lệ, nét vẽ, chữ viết.
 c. Sản phẩm:
 Bảng báo cáo của nhóm và các phương án trả lời của học sinh.
 d. Đánh giá: 
 - Gv theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của hs trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo giỏi những trường hợp cần lưu ý.
 - Gv có thể tổ chức cho hs đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động 
 - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, Gv đánh giá được sự tiến bộ của hs, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiển.
D. VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG.
 a. Mục tiêu:
 - Học sinh thấy được tầm quan trọng của vẽ kt
 b. Nội dung: 
 GV cho hs đọc phần em có biết để trả lời câu hỏi:
 - Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật gồm những tiêu chuẩn nào?
 - Tại sao phải lập ra các tiêu chuẩn?
 c. Tổ chức hoạt động:
 - Yêu cầu hs làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả.
 - GV hướng dẫn hs cách nghiên cứu và nộp sản phẩm học tập 
 d. Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
 e. Đánh giá: 
 Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của học sinh, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
 IV. Câu hỏi kiểm tra, đánh giá chủ đề: 
 - Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
 V. Rút kinh nghiệm:
NS:15/8/2018 TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT ( Tiết 2)
Tiết: 2 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
	- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
 - Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
 b. Kĩ năng
	- Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.
 c. Thái độ: 
	- Hứng thú học tập.
	- Có tác phong của nhà khoa học.
 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh.
	- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về chữ viết và các loại nét vẽ.
	- Năng lực tóm tắt những thông tin liên quan từ câu trả lời của các nhóm học sinh.
	- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo phương pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về vẽ kt
	- Năng lực hợp tác nhóm, năng lực thực hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: 
Tranh vẽ phóng to hình 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
 2. Học sinh:
 - Ôn tập kiến thức đã học ở THCS.
 III. Tổ chức hoạt động học của học sinh.
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ :(5 phút) 
Các loại khổ giấy và trình bày các nét vẽ?
 3. Tổ chức từng hoạt động:
 A. KHỞI ĐỘNG.
 Hoạt động 1: Tạo tình huống xuất phát.
 a. Mục tiêu hoạt động: Học sinh biết được tầm quan trọng của chữ viết trong vẽ kt.
 b. Nội dung hoạt động: 
 - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để đưa ra dự đoán có những kiểu chữ nào? 
 c. Tổ chức hoạt động:
 - Hs nghe giáo viên gợi ý 
 - GV hướng dẫn và theo dõi học sinh làm việc theo nhóm, yêu cầu hs xác định vấn đề nghiên cứu và báo cáo trước lớp để thống nhất các vấn đề nghiên cứu.
 d. Sản phẩm hoạt động: 
	Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình. 
 e . Đánh giá: GV theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi nhứng trường hợp cần lưu ý.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu chữ viết 
 a. Mục tiêu hoạt động: 
 Biết được khổ chữ và kiểu chữ, và cách ghi kích thước.
 b. Nội dung hoạt động:
 GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát cho mỗi nhóm học sinh phiếu học tập và yêu cầu:
	 + Đọc SGK 
	 Viết vào bảng nhóm để trả lời các câu hỏi: 
 - Khổ chữ được xác định như thế nào?
 - Có những loại kiểu chữ nào?
 - Đường ghi kích thước, đường gióng kích thước?
 - Nếu ghi kích thước trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa đến hậu quả như thế nào?
 c. Gợi ý tổ chức hoạt động:
 Cho học sinh đọc sách thảo luận nhóm để trả lời.
 - GV gợi ý cho hs trên bản vẽ kỹ thuật, ngoài các hình vẽ còn có phần chữ để ghi các kích thướng, ghi kí 
 hiệu và các chú thích cần thiết khác. 
 - Cho hs quan sát hình 1.5; 1.6 nhận xét các đường ghi kích thước.
 d. Sản phẩm hoạt động:
	 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi học sinh.
. Các nhóm treo bảng nhóm thể hiện kết quả của nhóm mình trên bảng.
 e. Đánh giá: GV theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của học 
 sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi nhứng trường hợp cần lưu ý.
 C. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
 a. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức khổ chữ, kiểu chữ, đường ghi kích thước .
 b. Tổ chức hoạt động: 
 - Học sinh làm việc theo nhóm, tóm tắt kiến thức về khổ chữ, kiểu chữ, đường ghi kích thước .
 - Hs làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi của giáo viên về khổ chữ, kiểu chữ, đường ghi kích thước .
 c. Sản phẩm:
 Bảng báo cáo của nhóm và các phương án trả lời của học sinh.
 d. Đánh giá: 
 - Gv theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của hs trong quá trình 
 học tập, ghi vào sổ theo giỏi những trường hợp cần lưu ý.
 - Gv có thể tổ chức cho hs đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt 
 động 
 - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, Gv đánh giá được sự tiến bộ của hs, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiển.
 D. VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG.
 a. Mục tiêu:
 - Học sinh thấy được ứng dụng của vẽ kt trong cuộc sống.
 b. Nội dung: 
 GV cho hs đọc phần em có biết để trả lời câu hỏi:
 Nếu ghi kích thước trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa đến hậu quả như thế nào?
 c. Tổ chức hoạt động:
 - Yêu cầu hs làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả.
 - GV hướng dẫn hs cách nghiên cứu và nộp sản phẩm học tập 
 d. Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
 e. Đánh giá: 
 Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của học sinh, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
 IV. Câu hỏi kiểm tra, đánh giá chủ đề: 
 Việc qui định chiều rộng các nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ trên thị trường? 
 V. Rút kinh nghiệm:
 NS: 20/8/2018 BÀI 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
 Tiết:3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
- Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1) với phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3).
 b. Kĩ năng
	- Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.
 c. Thái độ: 
	- Hứng thú học tập.
	- Có tác phong của nhà khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh.
	- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về hình chiếu vuông góc.
	- Năng lực tóm tắt những thông tin liên quan từ câu trả lời của các nhóm học sinh.
	- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo phương pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về phương pháp hình chiếu vuông góc.
	- Năng lực hợp tác nhóm, năng lực thực hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: 
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
 - Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12, 13 SGK.
- Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu. Bộ thước vẽ kỹ thuật.
 2. Học sinh:
 - Ôn tập kiến thức đã học ở THCS.
 III. Tổ chức hoạt động học của học sinh.
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ :(5 phút) 
 - Tỷ lệ là gì? Có mấy loại tỷ lệ? 
- Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng?
- Trình bày các quy định khi ghi kích thước?
 3. Tổ chức từng hoạt động:
 A. KHỞI ĐỘNG.
 Hoạt động 1: Tạo tình huống xuất phát.
 a. Mục tiêu hoạt động: Học sinh biết được phương pháp hình chiếu vuông góc.
 b. Nội dung hoạt động: 
 - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để đưa ra dự đoán hình chiếu của vật thể mà 
 giáo viện chuẩn bị trước
 c. Tổ chức hoạt động:
 - Hs nghe giáo viên gợi ý 
 - GV hướng dẫn và theo dõi học sinh làm việc theo nhóm, yêu cầu hs xác định vấn đề nghiên cứu và báo cáo trước lớp để thống nhất các vấn đề nghiên cứu.
 d. Sản phẩm hoạt động: 
	Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình. 
 e . Đánh giá: GV theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi nhứng trường hợp cần lưu ý.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1). 
 a. Mục tiêu hoạt động: học sinh biết được phương pháp chiếu góc thứ nhất
 b. Nội dung hoạt động:
 GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát cho mỗi nhóm học sinh phiếu học tập và yêu cầu:
	 + Đọc SGK phần I. Viết vào bảng nhóm để trả lời các câu hỏi: 
 - Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào?
 - Trong PPCG 1, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu (đứng, bằng, cạnh)?
 - Sau khi chiếu mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được xoay như thế nào?
 - Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào?	
 c. Gợi ý tổ chức hoạt động:
 Cho học sinh đọc sách thảo luận nhóm để trả lời.
 - GV gợi ý cho hs trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, và hình chiếu cạnh (Hình 2.1 trang 11 - SGK).
 d. Sản phẩm hoạt động:
	 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi học sinh.
. Các nhóm treo bảng nhóm thể hiện kết quả của nhóm mình trên bảng.
 e. Đánh giá: GV theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của học 
 sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi nhứng trường hợp cần lưu ý.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3). 
 a. Mục tiêu hoạt động: học sinh biết được phương pháp chiếu góc thứ ba
 b. Nội dung hoạt động:
 GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát cho mỗi nhóm học sinh phiếu học tập và yêu cầu:
	 + Đọc SGK phần II. Viết vào bảng nhóm để trả lời các câu hỏi: 
 - Quan sát hình 2.3 SGK và cho biết trong PPCG3, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng 
 hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, và hình chiếu cạnh?
 - Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào?
 - Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (hình 2.4 trang 13 - SGK).
 c. Gợi ý tổ chức hoạt động:
 Cho học sinh đọc sách thảo luận nhóm để trả lời.
 - GV gợi ý cho hs trong phương pháp chiếu góc thứ ba, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, và hình chiếu cạnh (hình 2.4 trang 13 - SGK).
 d. Sản phẩm hoạt động:
	 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi học sinh.
. Các nhóm treo bảng nhóm thể hiện kết quả của nhóm mình trên bảng.
 e. Đánh giá: GV theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của học 
 sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi nhứng trường hợp cần lưu ý.
 C. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
 a. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức của pp chiếu góc thứ nhất và thứ ba.
 b. Tổ chức hoạt động: 
 - Học sinh làm việc theo nhóm, tóm tắt kiến thức về pp chiếu góc thứ nhất và thứ ba.
 - Hs làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi của giáo viên về pp chiếu góc thứ nhất và thứ ba.
 c. Sản phẩm:
 Bảng báo cáo của nhóm và các phương án trả lời của học sinh.
 I. pp chiếu góc thứ nhất:
 - Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng chiếu. 
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
 Hình chiếu bằng được đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh được dặt bên phải hình chiếu đứng. 
 II. pp chiếu góc thứ ba:
 - Mặt phẳng chiếu được đặt giữa người quan sát và vật thể.
 - Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo bởi ba mặt phẳng chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.
 - Mặt phẳng chiếu bằng được mở lên trên, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang trái để các hình chiếu này cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
 Hình chiếu bằng được đặt trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh được đặt bên trái hình chiếu đứng. 
 d. Đánh giá: 
 - Gv theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của hs trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo giỏi những trường hợp cần lưu ý.
 - Gv có thể tổ chức cho hs đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động 
 - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, Gv đánh giá được sự tiến bộ của hs, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiển.
 D. VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG
 a. Mục tiêu:
 - Học sinh thấy tầm quan trọng của pp hình chiếu vuông góc.
 b. Nội dung: 
 GV cho hs thảo luận và trả lời câu hỏi:
 So sánh sự khác nhau giữa vị trí các hình chiếu ở trên bảng vẽ của pp chiếu góc thứ nhất và thứ ba.
 c. Tổ chức hoạt động:
 - Yêu cầu hs làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả.
 - GV hướng dẫn hs cách nghiên cứu và nộp sản phẩm học tập 
 d. Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
 e. Đánh giá: 
 Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của học sinh, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
 IV. Câu hỏi kiểm tra, đánh giá chủ đề: 
 - Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
 V. Rút kinh nghiệm:
NS: 27/8/2018 BÀI 3: THỰC HÀNH: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN 
Tiết: 4,5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
-Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể từ hình ba chiều hoặc vật mẫu.
-Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lívà đúng tiêu chuẩn các kích thước.
-Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
 b. Kĩ năng
 - Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình ba chiều hoặc vật mẫu.
- Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lí và đúng tiêu chuẩn.
 - Biết trình bày bản vẽ theo tiêu chuẩn bản vẽ.
 c. Thái độ: 
	- Hứng thú học tập.
	- Có tác phong của nhà khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh.
	- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về hình chiếu vuông góc.
	- Năng lực tóm tắt những thông tin liên quan từ câu trả lời của các nhóm học sinh.
	- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo phương pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về phương pháp hình chiếu vuông góc.
	- Năng lực hợp tác nhóm, năng lực thực hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: 
Tranh vẽ phóng to hình 3.1; 3.3; 3.4; 3.6; 3.7 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
 Sách giáo khoa, sách giáo viên.
 2. Học sinh:
 - Ôn tập kiến thức đã học 
 III. Tổ chức hoạt động học của học sinh.
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ :(5 phút) 
- Nêu nội dung PPCG1 và PPCG3?.
 3. Tổ chức từng hoạt động:
 A. KHỞI ĐỘNG.
 Hoạt động 1: Tạo tình huống xuất phát.
 a. Mục tiêu hoạt động: Học sinh biết được phương pháp hình chiếu vuông góc.
 b. Nội dung hoạt động: 
 - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để đưa ra dự đoán hình chiếu của vật thể giá 
 Chữ L 
 -GV treo tranh vẽ hình Giá Chữ L lên bảng để giới thiệu và yêu cầu HS lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy 
 A4 của Giá Chữ L .
 c. Tổ chức hoạt động:
 - Hs nghe giáo viên gợi ý 
 - GV hướng dẫn và theo dõi học sinh làm việc theo nhóm, yêu cầu hs xác định vấn đề nghiên cứu và báo cáo trước lớp để thống nhất các vấn đề nghiên cứu.
 d. Sản phẩm hoạt động: 
	Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình. 
 e . Đánh giá: GV theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi nhứng trường hợp cần lưu ý.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 2: Vẽ hình Giá Chữ L 
 a. Mục tiêu hoạt động: học sinh tìm được hình chiếu của giá chữ L
 b. Nội dung hoạt động:
 GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát cho mỗi nhóm học sinh phiếu học tập và yêu cầu:
	 + Quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi sau: 
 - Quan sát vật thể em thấy vật thể có hình dạng như thế nào?
 - Các hướng chiếu được chọn như thế nào?
 - Chúng ta đẵ học mấy phương pháp chiếu, trong trường hợp này các em chọn phương pháp chiếu góc 
 thứ mấy?
 -Trong PPCG1 vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào?
 c. Gợi ý tổ chức hoạt động:
 Cho học sinh đọc sách thảo luận nhóm để trả lời.
 - GV gợi ý cho hs trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, và hình chiếu cạnh 
 d. Sản phẩm hoạt động:
	 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi học sinh.
. Các nhóm treo bảng nhóm thể hiện kết quả của nhóm mình trên bảng.
 e. Đánh giá: GV theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của học 
 sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi nhứng trường hợp cần lưu ý.
 C. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
 a. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về cách tìm hình chiếu của một số vật thể.
 b. Tổ chức hoạt động: 
 - Học sinh làm việc theo nhóm, tóm tắt kiến thức về cách tìm hình chiếu của một số vật thể.
 - Hs làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi của giáo viên về cách tìm hình chiếu của một số vật thể.
 c. Sản phẩm:
 Bảng báo cáo của nhóm và các phương án trả lời của học sinh.
 d. Đánh giá: 
 - Gv theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của hs trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo giỏi những trường hợp cần lưu ý.
 - Gv có thể tổ chức cho hs đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động 
 - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, Gv đánh giá được sự tiến bộ của hs, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiển.
 D. VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG
 a. Mục tiêu:
 - Học sinh tìm được hình chiếu vuông góc của một số vật thể có hình tròn.
 b. Nội dung: 
 GV cho hs thảo luận và trả lời câu hỏi:
 Để vẽ hình chiếu của vật thể được chính xác thì cần trải qua các bước nào?
 c. Tổ chức hoạt động:
 - Yêu cầu hs làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả.
 - GV hướng dẫn hs cách nghiên cứu và nộp sản phẩm học tập 
 d. Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
 - Bước 1: Phân tích hình dạng vật thể, chọn hướng chiếu.
 - Bước 2:Bố trí các hình chiếu.
 - Bước 3:Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh.
 - Bước 4: Tô đậm các nét thấy và nét đứt.
 - Bước 5: Ghi kích thước.
 - Bước 6: Kẻ khung bản vẽ và khung tên và hoàn thiện bản vẽ.
 e. Đánh giá: 
 Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của học sinh, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
 IV. Câu hỏi kiểm tra, đánh giá chủ đề: 
 V. Rút kinh nghiệm:
NS: 2/10/2018 BÀI 4: HÌNH CẮT MẶT CẮT
Tiết: 6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
-Hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt và mặt cắt.
-Biết cách vẽ hình cắt và mặt cắt của các vật thể đơn giản.
-Nhận biết được hình cắt và mặt cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
 b. Kĩ năng
 - Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
 c. Thái độ: 
	- Hứng thú học tập.
	- Có tác phong của nhà khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh.
	- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về hình hình cắt, mặt cắt.
	- Năng lực tóm tắt những thông tin liên quan từ câu trả lời của các nhóm học sinh.
	- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo phương pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về hình cắt, mặt cắt.
	- Năng lực hợp tác nhóm, năng lực thực hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: 
Nghiên cứu bài 4 SGK. Đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy.
Xem lại nội dung bài 8 sách công nghệ lớp 8.
 2. Học sinh:
 - Ôn tập kiến thức đã học 
 III. Tổ chức hoạt động học của học sinh.
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ :(5 phút) 
- Nêu nội dung PPCG1 và PPCG3?.
 3. Tổ chức từng hoạt động:
 A. KHỞI ĐỘNG.
 Hoạt động 1: Tạo tình huống xuất phát.
 a. Mục tiêu hoạt động: Học sinh biết được vì sao phải dùng đến hình cắt, mặt cắt.
 b. Nội dung hoạt động: 
 - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
 Đối với các vật thể có nhiền phần rỗng ở bên trong như các lỗ, các rãnh nếu dùng hình biễu diễn thì có nhiều nét đứtvậy làm thế nào để bản vẽ được rõ ràng ?
 c. Tổ chức hoạt động:
 - Hs nghe giáo viên gợi ý 
 - GV hướng dẫn và theo dõi học sinh làm việc theo nhóm, yêu cầu hs xác định vấn đề nghiên cứu và báo cáo trước lớp để thống nhất các vấn đề nghiên cứu.
 d. Sản phẩm hoạt động: 
	Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình. 
 e . Đánh giá: GV theo giỏi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi nhứng trường hợp cần lưu ý.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hình cắt và mặt cắt. Mặt cắt.
 a. Mục tiêu hoạt động: 
 -Hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt và mặt cắt.
-Biết cách vẽ hình cắt và mặt cắt của các vật thể đơn giản.
 b. Nội dung hoạt động:
 GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát cho mỗi nhóm học sinh phiếu học tập và yêu cầu:
	 + Quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi sau: 
 Như thế nào là mặt phẳng cắt?
 Từ vật thể trên ta nên đặt mặt phẳng cắt ở vị trí nào?
 Mặt cắt là gì? - Hình cắt là gì?
 Mặt cắt dùng để làm gì? Mặt cắt dùng trong trường hợp nào? 
 Có mấy loại mặt cắt? Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào?
 Chúng được quy ước vẽ ra sao? Được dùng trong trường hợp nào?
 c. Gợi ý tổ chức hoạt động:
 Cho học sinh đọc sách thảo luận nhóm để trả lời.
 Dùng tranh vẽ hình 4.1 SGK để giới thiệu cho HS về vật thể,mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến 
 hành cắt. 
 Dùng tranh vẽ hình 4.2;4.3;4.4 SGK phân tích cho HS 
 d. Sản phẩm hoạt động:
	 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi học sinh.
. Các nhóm treo bảng nhóm thể hiện kết quả của nhóm mình trên bảng.
 I. Khái niệm hình cắt và mặt cắt 
b,hình caét
a, maët caét
-Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
-Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cát.
 II. Mặt cắt:
–Mắt dùng để biểu diễn tiết diện vuông góc của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có nhiều phần lỗ, 
rãnh.
1. Mặt cắt chập:
–Mặt cắt chập được vẽ ngay trên hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền 
mảnh.
–Mặt cắt chập dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản.
2. Mặt cắt rời:
–Mặt cắt rời được vẽ ở ngoài hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền đậm.
 –Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu hình cắt 
 a. Mục tiêu hoạt động: 
 -Hiểu được khái niệm và công dụng của hình.
 -Biết cách vẽ hình cắt của các vật thể đơn giản.
 b. Nội dung hoạt động:
 GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát cho mỗi nhóm học sinh phiếu học tập và yêu cầu:
	 + Quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi sau: 
 -Dựa vào hình 4.5;4.6;4.7sgkthì có mấy loại hình cắt?
 -Hình cắt toàn bộ được dùng trong trường hợp nào?
 - Hình cắt một nửa được quy ước vẽ ra sao?
 -Hình cắt một nửa được dùng trong trường hợp nào?
 - Hình cắt cục bộ được quy ước vẽ ra sao?
 -Hình cắt cục bộ được dùng trong trường hợp nào?
 c. Gợi ý tổ chức hoạt động:
 Cho học sinh đọc sách thảo luận nhóm để trả lời.
 Dùng tranh vẽ hình 4.5;4.6;4.7sgkthì để giới thiệu cho HS 
 d. Sản phẩm hoạt động:
	 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi học sinh.
. Các nhóm treo bảng nhóm thể hiện kết quả của nhóm mình trên bảng.
 III. Hình cắt: -Có 3 loại hình cắt.
 1. Hình cắt toàn bộ:
 -Là hình cắt sử dụnh một mặt phẳng cắt và dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
 2. Hình cắt một nửa: (bán phần)
 -Là hình biểu diễn gồm nửa hình cắt gép với nửa hình chiếu, đường phâncách là đường tâm.
 3. Hình cắt cục bộ: (riêng phần)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_11_thpt_tran_quang_dieu.doc