Giáo án Hình học Lớp 11 - Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Bài 1+2: Phép biến hình. Phép tịnh tiến

Giáo án Hình học Lớp 11 - Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Bài 1+2: Phép biến hình. Phép tịnh tiến

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Định nghĩa phép biến hình.

- Ảnh của phép biến hình.

- Phép đồng nhất.

- Định nghĩa phép tịnh tiến.

- Tính chất của phép tịnh tiến.

- Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.

- Áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến để tìm ảnh của một điểm, đường thẳng và đường tròn.

2. Năng lực

- Năng lực mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.

- Năng lực giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, trả lời câu hỏi, thảo luận, tranh luận để tìm được kết quả chính xác.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng để tìm ảnh qua phép tịnh tiến, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tiễn.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Lựa chọn, sắp xếp các kiến thức toán học cần thiết để giải quyết các bài toán thực tiễn về các bài toán tối ưu.

- Năng lực tự chủ và tự học: Luôn tích cực chủ động thực hiện các công việc của bản thân trong học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, nhận biết ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm thái độ của đối tượng giao tiếp. Hiểu rõ được nhiệm vụ của nhóm, đánh giá được khả năng của mình và tự nhận nhiệm vụ phù hợp bản thân.

3. Phẩm chất

- Độc lập: Biết cách học độc lập với phương pháp thích hợp.

- Trách nhiệm: Biết chia sẻ, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng.

- Chăm chỉ: Người học chăm chỉ trong học tập.

- Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến các thành viên trong nhóm khi hợp tác.

bất phương trình bậc nhất hai ẩn trong thực tiễn.

 

doc 11 trang Đoàn Hưng Thịnh 03/06/2022 5140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 11 - Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Bài 1+2: Phép biến hình. Phép tịnh tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: .
Tổ: TOÁN
Ngày soạn: ../ ../2021
Tiết: 
Họ và tên giáo viên: 
Ngày dạy đầu tiên: ..
CHƯƠNG I: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG 
TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 1 + 2: PHÉP BIẾN HÌNH – PHÉP TỊNH TIẾN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - HH: 11
Thời gian thực hiện: 2. tiết
Tiết 1+2
Tiết 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Định nghĩa phép biến hình.
- Ảnh của phép biến hình.
- Phép đồng nhất.
- Định nghĩa phép tịnh tiến.
- Tính chất của phép tịnh tiến.
- Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
- Áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến để tìm ảnh của một điểm, đường thẳng và đường tròn. 
2. Năng lực
- Năng lực mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
- Năng lực giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, trả lời câu hỏi, thảo luận, tranh luận để tìm được kết quả chính xác.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng để tìm ảnh qua phép tịnh tiến, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tiễn.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Lựa chọn, sắp xếp các kiến thức toán học cần thiết để giải quyết các bài toán thực tiễn về các bài toán tối ưu.
- Năng lực tự chủ và tự học: Luôn tích cực chủ động thực hiện các công việc của bản thân trong học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, nhận biết ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm thái độ của đối tượng giao tiếp. Hiểu rõ được nhiệm vụ của nhóm, đánh giá được khả năng của mình và tự nhận nhiệm vụ phù hợp bản thân.
3. Phẩm chất
- Độc lập: Biết cách học độc lập với phương pháp thích hợp.
- Trách nhiệm: Biết chia sẻ, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng.
- Chăm chỉ: Người học chăm chỉ trong học tập.
- Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến các thành viên trong nhóm khi hợp tác.
bất phương trình bậc nhất hai ẩn trong thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Phương tiện, học liệu:
Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, bài toán thực tế, hình vẽ minh họa.
Học sinh: Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU 
a) Mục tiêu:
- Tạo sự chú ý, gây hứng thú cho học sinh vào bài mới.
b) Nội dung hoạt động:
- Giáo viên nêu một tình huống về một bài ứng dụng thực tế, bài toán này sẽ được giải đáp trong quá trình học bài “Phép biến hình” và sau đó là bài “ Phép tịnh tiến”
c) Sản phẩm học tập: Học sinh biết được một ví dụ về bài toán tối ưu trong thực tế, từ đó có nhu cầu tìm hiểu cách giải quyết bài toán đó.
d) Tổ chức hoạt động:
*) Chuyển giao nhiệm vụ : GV nêu câu hỏi
*) Thực hiện: Cả lớp 
*) Báo cáo, thảo luận: 
- GV gọi lần lượt 3 học sinh, lên bảng trình bày câu trả lời của mình 
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: 
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
- Dẫn dắt vào bài mới.
Trong thực tế còn có rất nhiều tình huống chúng ta cần phải sử dụng phép biến hình, tịnh tiến, 
nhất là trong lĩnh vực hội họa.
+ Hội họa
+ Xây dựng (Hình ảnh gạch men)
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. PHÉP BIẾN HÌNH
a) Mục tiêu: Học sinh hình thành được định nghĩa phép biến hình.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, giải toán và áp dụng làm một số VD
H1: Ví dụ 1. Cho điểm và đường thẳng , Dựng điểm là hình chiếu của trên .
H2: Ví dụ 2. Cho điểm và . Dựng điểm sao cho 
Câu hỏi 1: Có dựng được điểm hay không?
Câu hỏi 2: Dựng được bao nhiêu điểm ?
H3: Các qui tắc tương ứng với điểm M như trên là phép biến hình 
Vậy phép biến hình là gì?
c) Sản phẩm:
H1: Ví dụ 1. Cho điểm và đường thẳng , Dựng điểm là hình chiếu của trên .
H2: Ví dụ 2. Cho điểm và . Dựng điểm sao cho 
+ Có thể dựng được điểm .
+ Có duy nhất 1 điểm thỏa yêu cầu. 
H3: Qui tắc đặt tương ứng mỗi điểm của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất của mặt phẳng đó đgl phép biến hình trong mặt phẳng.
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận và vẽ hình 
HS: Vẽ hình và kết luận 
Thực hiện
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các nhóm
Báo cáo thảo luận
 HS phải vẽ được hình trong mỗi trường hợp
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. 
- Chốt kiến thức và cách xác định ảnh của một điểm qua một phép biến hình cụ thể.
PHÉP TỊNH TIẾN
HĐ1: Định nghĩa phép tịnh tiến 
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa phép tịnh tiến.
b) Nội dung: 
H1: Cho trước , các điểm. Hãy xác định các điểm là ảnh của qua ?
H2. Có nhận xét gì khi = ?
c) Sản phẩm:
H1: Cho trước , các điểm. Hãy xác định các điểm là ảnh của qua ?
H2: Có nhận xét gì khi = ?
 d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: 
Khi đẩy một cánh cửa trượt sao cho chốt cửa dịch chuyển từ vị trí đến , hãy nhận xét về sự dịch chuyển của từng điểm trên cánh cửa.
HS: Học sinh quan sát.
Thực hiện
GV: Điều hành, quan sát, hướng dẫn.
HS: Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Báo cáo thảo luận
 Khi đẩy một cánh cửa trượt sao cho chốt cửa dịch chuyển từ vị trí đến , ta thấy từng điểm trên cánh cửa dịch chuyển một đoạn bằng và theo hướng từ đến . Khi đó ta nói cánh cửa được tịnh tiến theo vectơ .
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
 - GV nhận xét phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. 
- Chốt kiến thức và hình thành định nghĩa phép tịnh tiến.
Định nghĩa:
Trong mặt phẳng cho . Phép biến hình biến mỗi điểm thành sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ .
Kí hiệu: .
Chú ý: Phép tịnh tiến theo vectơ – không là phép đồng nhất.
HĐ2: Tính chất phép tịnh tiến 
a) Mục tiêu: HS nắm được tính chất của phép tịnh tiến, biết áp dụng kiến thức vào tập cụ thể.
b) Nội dung: 
H1: Cho . Có nhận xét gì về hai vectơ và ?
H2: Qua phép tịnh tiến theo vectơ , đường thẳng biến thành đường thẳng . Trong trường hợp nào thì: trùng ?, song song với ?, cắt ?
c) Sản phẩm:
H1: Cho . Có nhận xét gì về hai vectơ và ?
 = = 
H2: Qua phép tịnh tiến theo vectơ , đường thẳng biến thành đường thẳng . Trong trường hợp nào thì: trùng ?, song song với ?, cắt ?
 trùng khi vectơ tịnh tiến cùng phương với vectơ chỉ phương đường thẳng , song song với với mọi vectơ tịnh tiến không cùng phương với , không xảy ra trường hợp cắt .
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt câu hỏi. 
HS: Quan sát hình vẽ 
Thực hiện
GV: Điều hành, quan sát, hướng dẫn
HS: Làm việc cá nhân
Báo cáo thảo luận
 HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi của giáo viên. 
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
GV nhận xét phương án trả lời của các nhóm học sinh từ đó hình thành tính chất 1 và tính chất 2.
Tính chất 1: 
Nếu thì và từ đó suy ra .
Hay phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
Tính chất 2: 
Phép tịnh tiến biến đường thẳng ® đường thẳng song song hoặc trùng với nó, đoạn thẳng ® đoạn thẳng bằng nó, tam giác ® tam giác bằng nó, đường tròn ® đường tròn có cùng bán kính.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức của phép biến hình, phép tịnh tiến để giải bài tập.
b) Nội dung: 
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1.	Trong mặt phẳng, cho tam giác . Gọi lần lượt là trung điểm các cạnh , , . Phép tịnh tiến theo vecto biến
A. điểm thành điểm .	B. điểm thành điểm .
C. điểm thành điểm .	D. điểm thành điểm .
Câu 2.	Kết luận nào sau đây là sai?
A. .	B. .
C. .	D. .
Câu 3.	Cho hình vuông tâm . Gọi lần lượt là trung điểm . Phép tịnh tiến theo vectơ nào sau đây biến tam giác thành .
A. .	B. .	C. .	D. .
c) Sản phẩm: Học sinh giơ tay phát biểu 
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Phát phiếu học tập 1
HS: Nhận nhiệm vụ,
Thực hiện
 GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ 
HS: Xem lại kiến thức và trả lời câu hỏi
Báo cáo thảo luận
HS giơ tay trình bày kết quả thảo luận
Các bạn khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. 
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
a)Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh sử dụng phần mềm thiết kế có ứng dụng phép tịnh tiến 
b) Nội dung
- Học sinh tìm hiểu một số phần mềm thiết kế dùng trong mĩ thuật, kĩ thuật để thiết kế sản phẩm là họa tiết của vải, gạch hoa, tranh, 
- Thực hành tạo ra một khuôn vải/gạch hoa có các họa tiết trang trí được xây dựng từ việc tịnh tiến một họa tiết ban đầu.
c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. 
HS: Nhận nhiệm vụ,
Thực hiện
Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà .
Báo cáo thảo luận
Trưng bày sản phẩm
HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm vào tiết 54
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
HS đánh giá sản phẩm của nhóm bạn
GV nhận xét thái độ làm việc, phần trình bày của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có sản phẩm được đánh giá đẹp nhất 
Ngày ...... tháng ....... năm 2021
 TTCM ký duyệt
Trường: .
Tổ: TOÁN
Ngày soạn: ../ ../2021
Tiết: 
Họ và tên giáo viên: 
Ngày dạy đầu tiên: ..
CHƯƠNG I: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG 
TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 1 + 2: PHÉP BIẾN HÌNH – PHÉP TỊNH TIẾN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - HH: 11
Thời gian thực hiện: 2. tiết
Tiết 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Định nghĩa phép biến hình.
- Ảnh của phép biến hình.
- Phép đồng nhất.
- Định nghĩa phép tịnh tiến.
- Tính chất của phép tịnh tiến.
- Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
- Áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến để tìm ảnh của một điểm, đường thẳng và đường tròn. 
2. Năng lực
- Năng lực mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
- Năng lực giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, trả lời câu hỏi, thảo luận, tranh luận để tìm được kết quả chính xác.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng để tìm ảnh qua phép tịnh tiến, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tiễn.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Lựa chọn, sắp xếp các kiến thức toán học cần thiết để giải quyết các bài toán thực tiễn về các bài toán tối ưu.
- Năng lực tự chủ và tự học: Luôn tích cực chủ động thực hiện các công việc của bản thân trong học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, nhận biết ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm thái độ của đối tượng giao tiếp. Hiểu rõ được nhiệm vụ của nhóm, đánh giá được khả năng của mình và tự nhận nhiệm vụ phù hợp bản thân.
3. Phẩm chất
- Độc lập: Biết cách học độc lập với phương pháp thích hợp.
- Trách nhiệm: Biết chia sẻ, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng.
- Chăm chỉ: Người học chăm chỉ trong học tập.
- Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến các thành viên trong nhóm khi hợp tác.
bất phương trình bậc nhất hai ẩn trong thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Phương tiện, học liệu:
Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, bài toán thực tế, hình vẽ minh họa.
Học sinh: Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU 
a) Mục tiêu:
- Tạo sự chú ý, gây hứng thú cho học sinh vào bài mới.
b) Nội dung hoạt động:
- Giáo viên nêu một tình huống: Nếu đưa tọa độ vào phép tịnh tiến thì ta sẽ có thể tìm được tọa độ các điểm ảnh, tạo ảnh và vecto không?
c) Sản phẩm học tập: Học sinh tìm hiểu sgk + kiến thức lớp 10 để làm 
d) Tổ chức hoạt động:
*) Chuyển giao nhiệm vụ : GV nêu câu hỏi
*) Thực hiện: Cả lớp 
*) Báo cáo, thảo luận: 
- GV gọi lần lượt 3 học sinh, lên bảng trình bày câu trả lời của mình 
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: 
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ3: Biểu thức tọa độ phép tịnh tiến 
a) Mục tiêu: HS nắm được biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến và vận dụng các kiến thức đã học giải quyết bài toán trong thực tế hoặc liên môn
b) Nội dung: 
H1: Cho hai vectơ và . Hãy nêu điều kiện để .
H2: Trong mặt phẳng , cho vectơ và điểm . Tìm toạ độ điểm sao cho vectơ .
H3: Ví dụ: Cho . Tìm toạ độ của là ảnh của qua .
c) Sản phẩm: 
H1: Cho hai vectơ và . Hãy nêu điều kiện để .
H2: Trong mặt phẳng , cho vectơ và điểm . Tìm toạ độ điểm sao cho vectơ .
 Gọi . Ta có .
H3: Ví dụ: Cho . Tìm toạ độ của là ảnh của qua .
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Trong mặt phẳng , cho vectơ và điểm . Tìm toạ độ điểm sao cho vectơ .
HS: Nhận nhiệm vụ
Thực hiện
GV: Điều hành, quan sát, hướng dẫn HS làm bài
HS: HS làm theo cặp trên phiếu học tập
Báo cáo thảo luận
 HS báo cáo kết quả trên phiếu học tập
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
GV nhận xét, làm rõ vấn đề, hình thành biểu thức tọa độ của phép biến hình
Biểu thức tọa độ
Trong mp Oxy cho . Với mỗi điểm ta có là ảnh của qua phép tịnh tiến theo vectơ . Khi đó: 
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức của phép biến hình, phép tịnh tiến để giải bài tập.
b) Nội dung: 
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1.	Ảnh của điểm qua phép tịnh tiến theo vectơ là điểm nào?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2.	Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng . Ảnh của đường thẳng qua phép tịnh tiến theo có phương trình là:
A. .	B. .	
C. .	D. .
Câu 3.	Trên mặt phẳng tọa độ, phép tịnh tiến theo vectơ biến đường thẳng thành đường thẳng , biết phương trình . Khi đó có phương trình là
A. .	B. .	C. .	D. . 
Câu 4.	Trong mặt phẳng tọa độ , tìm phương trình đường tròn là ảnh của đường tròn qua với .
A. .	B. .
C. .	D. .
Câu 5.	Trong mặt phẳng tọa độ , phép tịnh tiến theo biến parabol thành parabol . Tính 
A. .	B. .	C. .	D. . 
c) Sản phẩm: Học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình 
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1
HS: Nhận nhiệm vụ,
Thực hiện
 GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ 
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo luận
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
a)Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh sử dụng phần mềm thiết kế có ứng dụng phép tịnh tiến 
b) Nội dung
- Học sinh tìm hiểu một số phần mềm thiết kế dùng trong mĩ thuật, kĩ thuật để thiết kế sản phẩm là họa tiết của vải, gạch hoa, tranh, 
- Thực hành tạo ra một khuôn vải/gạch hoa có các họa tiết trang trí được xây dựng từ việc tịnh tiến một họa tiết ban đầu.
c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. 
HS: Nhận nhiệm vụ,
Thực hiện
Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà .
Báo cáo thảo luận
Trưng bày sản phẩm
HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm vào tiết 54
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
HS đánh giá sản phẩm của nhóm bạn
GV nhận xét thái độ làm việc, phần trình bày của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có sản phẩm được đánh giá đẹp nhất 
Ngày ...... tháng ....... năm 2021
 TTCM ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_11_chuong_1_phep_doi_hinh_va_phep_dong.doc