Giáo án Hình học Lớp 11 - Chương 3: Vectơ trong không gian quan hệ vuông góc trong không gian - Bài 5: Khoảng cách - Huỳnh Nguyễn Diễm Phương

Giáo án Hình học Lớp 11 - Chương 3: Vectơ trong không gian quan hệ vuông góc trong không gian - Bài 5: Khoảng cách - Huỳnh Nguyễn Diễm Phương

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức cơ bản:

+ Hiểu được thế nào là khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng.

+ Hiểu được định nghĩa khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song.

+ Hiểu được thế nào là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.

+ Hiểu được cách xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.

- Kỹ năng:

+ Vận dụng, xác định được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng.

+ Vận dụng, xác định được khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song.

+ Vận dụng, xác định được khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.

+ Vận dụng giải các bài toán có liên quan.

 - Thái độ:

+ Tư duy, chủ động tiếp thu bài.

 II. PHƯƠNG PHÁP & PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Phương pháp:

+ Diễn giảng.

+ Hội thoại, giải quyết vấn đề.

2. Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phấn, thước, giáo án,.

 

docx 8 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 4130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 11 - Chương 3: Vectơ trong không gian quan hệ vuông góc trong không gian - Bài 5: Khoảng cách - Huỳnh Nguyễn Diễm Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
 KHOA SƯ PHẠM
 ------------------
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường : THPT Bùi Hữu Nghĩa 	Họ & tên GSh : Huỳnh Nguyễn Diễm Phương
Lớp :11A4	Mã số SV: B1406689
Môn: Toán học	Ngành học: Sư phạm Toán học
Tiết thứ: 40 	Họ & tên GVHD: Nguyễn Ngọc Linh
Ngày tháng năm	
TÊN BÀI DẠY
KHOẢNG CÁCH
 I. MỤC TIÊU
- Kiến thức cơ bản:
+ Hiểu được thế nào là khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng.
+ Hiểu được định nghĩa khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song.
+ Hiểu được thế nào là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.
+ Hiểu được cách xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
- Kỹ năng:
+ Vận dụng, xác định được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng.
+ Vận dụng, xác định được khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song.
+ Vận dụng, xác định được khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
+ Vận dụng giải các bài toán có liên quan.
 - Thái độ:
+ Tư duy, chủ động tiếp thu bài.
 II. PHƯƠNG PHÁP & PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Phương pháp: 
+ Diễn giảng.
+ Hội thoại, giải quyết vấn đề.
Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phấn, thước, giáo án,...
 III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1.Kiểm tra bài cũ: Không có.
Giới thiệu bài mới:
Dạy bài mới
Kí hiệu: 
GV: Giáo viên
HS: Học sinh
Nội dung lưu bảng
Thời gian
Hoạt động của thầy/cô
Hoạt động của trò
Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng
Khoảng cách từ một điểm đến một đường thằng
Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a là khoảng cách giữa O và hình chiếu của O lên đường thẳng a.
Kí hiệu:	
Trong đó: 
Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng là khoảng cách giữa O và hình chiếu của O lên mặt phẳng .
Kí hiệu:	
Trong đó: 
Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song
Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song
Định nghĩa: sgk trang 116
Kí hiệu:
trong đó: 
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
Định nghĩa: sgk trang 116
Kí hiệu:
Trong đó: 
Đường vuông góc chung và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Định nghĩa: sgk trang 117
+ Đường vuông góc chung của a và b
Ta có:
 là đường vuông góc chung của a và b.
+ Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau 
MN được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a, b.
Trong đó: tại M, tại N.
Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
*Phương pháp dựng đoạn vuông góc chung AB của hai đường thẳng chéo nhau a và b. 
Bước 1: Dựng mặt phẳng:
Bước 2: Chọn và dựng tại H.
Bước 3: Trong , dựng .
Bước 4: Xác định giao điểm và dựng .
Khi đó đường thẳng đi qua hai điểm A, B chính là đường vuông góc chung của a và b.
Nhận xét: sgk trang 117
Nhận xét 1:
với 
Nhận xét 2:
 Dựng hai mặt phẳng song song sao cho:
Khi đó: 
Ví dụ: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh vuông góc với mặt phẳng đáy và . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau và .
Giải
Gọi . Kẻ tại H (1)
Ta có:
 (2)
Từ (1) và (2) suy ra OH là khoảng cách giữa SC và BD.
Ta có:
Theo giả thiết ta có:
 (đvđd)
Vậy:
Khoảng cách giữa SC và BD là OH bằng .	 
GV: Gọi học sinh quan sát hình vẽ, nêu ra được đâu là khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a.
Đáp án: 
GV: Gọi học sinh quan sát hình vẽ, nêu ra được đâu là khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng .
Đáp án:
GV: Gọi học sinh quan sát hình vẽ: biết a //, cho biết được đâu là khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng .
Đáp án:
 hoặc .
GV: Gọi học sinh quan sát hình vẽ: biết //, cho biết được đâu là khoảng cách giữa hai mặt phẳng và .
Đáp án: 
GV: Gọi học sinh quan sát hình vẽ: biết a và b là hai đường thẳng chéo nhau, cho biết được đâu là đường vuông góc chung giữa hai đường thààà và khoảng cách giữa chúng.
 Đáp án:
+ Đường vuông góc chung là .
+ Khoảng cách là MN.
GV: Gọi học sinh đứng lên đọc cách xác định đường vuông góc chung.	 
GV: vẽ hình, hướng dẫn học sinh các bước xác định đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau a, b.
GV: hướng dẫn học sinh vẽ hình, ghi chú về nhận xét 1.
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ hình, lưu ý về nhận xét 2.
GV: Vẽ hình, hướng dẫn học sinh làm ví dụ.
HS: Trả lời, lắng nghe, vẽ hình, ghi định nghĩa vào vở.
HS: Trả lời, lắng nghe, vẽ hình, ghi định nghĩa vào vở.
HS: Trả lời, lắng nghe, vẽ hình, ghi định nghĩa vào vở.
HS: Trả lời, lắng nghe, vẽ hình, ghi định nghĩa vào vở.
HS: Trả lời, lắng nghe, vẽ hình, ghi định nghĩa vào vở.
HS: Trả lời, lắng nghe, vẽ hình, ghi cách xác định vào vở.
HS: vẽ hình, ghi lưu ý.
HS: Vẽ hình, ghi lưu ý.
HS: vẽ hình, quan sát bài làm.
HS: Theo dõi, vẽ hình, làm bài vào vở.
 Củng cố kiến thức:
+ Nhắc lại định nghĩa khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, mặt phẳng.
+ Nhắc lại khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song và giữa hai mặt phẳng song song.
+ Nhắc lại định nghĩa đường vuông góc chung và cách xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
Bài tập về nhà: 
+ Xem phần bài tập sách giáo khoa trang 119.
 Giáo viên hướng dẫn 	 Ngày soạn: 10 tháng 4 năm 2018 
 	 Ngày duyệt:.................... 	 	 Người soạn	 
	 Chữ ký...........................	 (Ký tên) 
	Huỳnh Nguyễn Diễm Phương

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_11_chuong_3_vecto_trong_khong_gian_quan.docx