Giáo án Tin học Lớp 11 - Bài tập và thực hành 2: Câu lệnh rẽ nhánh - Hoàng Thị Thanh Tâm - Trường THPT Thăng Long

Giáo án Tin học Lớp 11 - Bài tập và thực hành 2: Câu lệnh rẽ nhánh - Hoàng Thị Thanh Tâm - Trường THPT Thăng Long

I. Mục Tiêu

1. Kiến thức:

- Nắm chắc cấu trúc và sơ đồ thực hiện của cấu trúc rẽ nhánh.

- Soạn được chương trình, lưu lên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện, tìm lỗi của chương trình và hiệu chỉnh.

2. Năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.

- Năng lực tự học, đọc hiểu.

- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.

- Năng lực tính toán, Năng lực thực hành .

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.

Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh

b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Hôm nay, chúng ta sẽ làm tìm hiểu rõ hơn cấu trúc rẽ nhánh thông qua bài thực hành 2

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc rẽ nhánh thông qua giải bài tập

a) Mục tiêu: Nắm được cấu trúc rẽ nhánh thông qua giải bài tập

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức

 

docx 3 trang Đoàn Hưng Thịnh 03/06/2022 4962
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 11 - Bài tập và thực hành 2: Câu lệnh rẽ nhánh - Hoàng Thị Thanh Tâm - Trường THPT Thăng Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THPT THĂNG LONG
Tổ: LÝ - CN
Họ và tên giáo viên
Hoàng Thị Thanh Tâm
Tên bài dạy
BÀI‌ ‌TẬP‌ ‌VÀ‌ ‌THỰC‌ ‌HÀNH‌ ‌2‌
CÂU LỆNH RẼ NHÁNH
Môn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 2 tiết
‌ ‌
I.‌ ‌Mục‌ ‌Tiêu‌ ‌
1.‌ ‌Kiến‌ ‌thức:‌ ‌ ‌
-‌ ‌Nắm‌ ‌chắc‌ ‌cấu‌ ‌trúc‌ ‌và‌ ‌sơ‌ ‌đồ‌ ‌thực‌ ‌hiện‌ ‌của‌ ‌cấu‌ ‌trúc‌ ‌rẽ‌ ‌nhánh.‌ ‌
-‌ ‌Soạn‌ ‌được‌ ‌chương‌ ‌trình,‌ ‌lưu‌ ‌lên‌ ‌đĩa,‌ ‌dịch‌ ‌lỗi‌ ‌cú‌ ‌pháp,‌ ‌thực‌ ‌hiện,‌ ‌tìm‌ ‌lỗi‌ ‌của‌ ‌chương‌ ‌trình‌ ‌và‌ ‌hiệu‌ ‌chỉnh.‌ ‌
2.‌ ‌Năng‌ ‌lực‌ ‌ ‌
-‌ ‌Năng‌ ‌lực‌ ‌giải‌ ‌quyết‌ ‌vấn‌ ‌đề,‌ ‌sáng‌ ‌tạo.‌ ‌
-‌ ‌Năng‌ ‌lực‌ ‌tự‌ ‌học,‌ ‌đọc‌ ‌hiểu.‌ ‌
-‌ ‌Năng‌ ‌lực‌ ‌hợp‌ ‌tác‌ ‌nhóm:‌ ‌trao‌ ‌đổi‌ ‌thảo‌ ‌luận,‌ ‌trình‌ ‌bày‌ ‌kết‌ ‌quả.‌ ‌
-‌ ‌Năng‌ ‌lực‌ ‌tính‌ ‌toán,‌ ‌Năng‌ ‌lực‌ ‌thực‌ ‌hành‌ ‌.‌ ‌
3.‌ ‌Phẩm‌ ‌chất‌ ‌
-‌ ‌Phẩm‌ ‌chất:‌ ‌Giúp‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌rèn‌ ‌luyện‌ ‌bản‌ ‌thân‌ ‌phát‌ ‌triển‌ ‌các‌ ‌phẩm‌ ‌chất‌ ‌tốt‌ ‌đẹp:‌ ‌yêu‌ ‌nước,‌ ‌nhân‌ ‌ái,‌ ‌chăm‌ ‌chỉ,‌ ‌trung‌ ‌thực,‌ ‌trách‌ ‌nhiệm‌ ‌ ‌
II.‌ ‌THIẾT‌ ‌BỊ‌ ‌DẠY‌ ‌HỌC‌ ‌VÀ‌ ‌HỌC‌ ‌LIỆU‌ ‌ ‌
Giáo‌ ‌viên:‌ ‌ ‌Sách‌ ‌giáo‌ ‌khoa,‌ ‌máy‌ ‌tính‌ ‌điện‌ ‌tử.‌ ‌
Học‌ ‌sinh:‌ ‌ ‌đồ‌ ‌dùng‌ ‌học‌ ‌tập,‌ ‌SGK,‌ ‌vở‌ ‌ghi,‌ ‌máy‌ ‌tính‌ ‌
III.‌ ‌TIẾN‌ ‌TRÌNH‌ ‌DẠY‌ ‌HỌC‌ ‌
A.‌ ‌HOẠT‌ ‌ĐỘNG‌ ‌KHỞI‌ ‌ĐỘNG‌ ‌(MỞ‌ ‌ĐẦU)‌ ‌
a)‌ ‌Mục‌ ‌tiêu:‌ ‌‌Tạo‌ ‌tình‌ ‌huống‌ ‌khơi‌ ‌gợi‌ ‌tinh‌ ‌thần‌ ‌cho‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌
b)‌ ‌Nội‌ ‌dung:‌‌ ‌Hs‌ ‌dựa‌ ‌vào‌ ‌hiểu‌ ‌biết‌ ‌để‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi.‌ ‌
c)‌ ‌Sản‌ ‌phẩm:‌ ‌‌Từ‌ ‌yêu‌ ‌cầu‌‌ ‌‌HS‌ ‌vận‌ ‌dụng‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌để‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌GV‌ ‌đưa‌ ‌ra.‌ ‌
d)‌ ‌Tổ‌ ‌chức‌ ‌thực‌ ‌hiện:‌ ‌‌GV‌ ‌giới‌ ‌thiệu‌ ‌và‌ ‌dẫn‌ ‌dắt‌ ‌vào‌ ‌bài:‌ ‌Hôm‌ ‌nay,‌ ‌chúng‌ ‌ta‌ ‌sẽ‌ ‌làm‌ ‌tìm‌ ‌hiểu‌ ‌rõ‌ ‌hơn‌ ‌cấu‌ ‌trúc‌ ‌rẽ‌ ‌nhánh‌ ‌thông‌ ‌qua‌ ‌bài‌ ‌thực‌ ‌hành‌ ‌2‌ ‌
B.‌‌ ‌‌HÌNH‌ ‌THÀNH‌ ‌KIẾN‌ ‌THỨC‌ ‌MỚI‌ ‌
Hoạt‌ ‌động‌ ‌1:‌ ‌Tìm‌ ‌hiểu‌ ‌cấu‌ ‌trúc‌ ‌rẽ‌ ‌nhánh‌ ‌thông‌ ‌qua‌ ‌giải‌ ‌bài‌ tập‌ ‌
a)‌ ‌Mục‌ ‌tiêu:‌ ‌‌Nắm‌ ‌được‌‌ ‌‌cấu‌ ‌trúc‌ ‌rẽ‌ ‌nhánh‌ ‌thông‌ ‌qua‌ ‌giải‌ ‌bài‌ ‌tập‌ ‌
b)‌ ‌Nội‌ ‌dung:‌ ‌‌HS‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌SGK‌ ‌để‌ ‌tìm‌ ‌hiểu‌ ‌nội‌ ‌dung‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌theo‌ ‌yêu‌ ‌cầu‌ ‌của‌ ‌GV.‌ ‌
c)‌ ‌Sản‌ ‌phẩm:‌ ‌‌HS‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌tìm‌ ‌hiểu‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌
d)‌ ‌Tổ‌ ‌chức‌ ‌thực‌ ‌hiện:‌ ‌
Hoạt‌ ‌động‌ ‌của‌ ‌GV‌ ‌và‌ ‌HS‌ ‌
Sản‌ ‌phẩm‌ ‌dự‌ ‌kiến‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ 
Bài 1:
Viết chương trình nhập vào 4 số thực a, b, c, d. Cho biết hai đoạn [a, b] và [c, d] trên trục số có điểm chung không. Nếu có đưa ra thông báo “Có điểm chung”, ngược lại đưa ra thông báo “Không có điểm chung”
Input
Output
5 10 15 20
Không có điểm chung
4 8 1 3
Không có điểm chung
2 6 6 8
Có điểm chung
1 10 7 7
Có điểm chung
2 5 1 3
Có điểm chung
5 8 2 8
Có điểm chung
a=float(input("Nhập vào số a = "))
b=float(input("Nhập vào số b = "))
c=float(input("Nhập vào số c = "))
d=float(input("Nhập vào số d = "))
if a<=c<=b<=d:
	print("Có điểm chung")
elif a<=c<=d<=b:
	print("Có điểm chung")
elif c<=a<=b<=d:
	print("Có điển chung")
elif c<=a<=d<=b:
	print("Có điển chung")
else:
	print("Không có điểm chung")
Bài 2:
Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b phân biệt. Đưa ra màn hình giá trị lớn nhất của chúng
a=int(input("Nhập vào số a = "))
b=int(input("Nhập vào số b = "))
if a>b:
	print("số lớn nhất là",a)
elif a<b:
	print("số lớn nhất là",b)
else:
	print("Hai số bằng nhau")
Bài 3:
Viết chương trình nhập vào 3 số nguyên a, b, c. Đưa ra màn hình giá trị lớn nhất của chúng
a=int(input("Nhập vào số a = "))
b=int(input("Nhập vào số b = "))
c=int(input("Nhập vào số c = "))
m=a
if m<b:
	m=b
if m<c:
	m=c
print("Số lớn nhất là",m)
Hoặc :
a=int(input("Nhập vào số a = "))
b=int(input("Nhập vào số b = "))
c=int(input("Nhập vào số c = "))
print("Số lớn nhất là",max(a,b,c))
Bài 4:
Nhập vào 3 số nguyên dương p, q, r. Kiểm tra ba số này theo thứ tự nhập vào có tạo thành cấp số nhân hay không. Nếu có thì in ra “YES”, ngược lại thì in ra “NO”
p=int(input("Nhập vào số p = "))
q=int(input("Nhập vào số q = "))
r=int(input("Nhập vào số r = "))
if r-q==q-p:
	print("YES")
else:
	print("NO")
Bài 5:
Cho 3 số nguyên dương m, n, k. Kiểm tra xem có phải tích m x n x k là một số có nhiều hơn hai chữ số có nghĩa và có chữ số hàng đơn vị bằng 0 hay không? Nếu có thì in ra “YES”, ngược lại in ra “NO”
m=int(input("Nhập vào số m = "))
n=int(input("Nhập vào số n = "))
k=int(input("Nhập vào số k = "))
x=m*n*k
if (9< x <100) & (x%10==0):
	print("YES")
else:
	print("NO")
Bài 6:
Tính số ngày của năm N nhập vào từ bàn phím. Biết rằng năm nhuận là năm chia hết cho 400 hoặc chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 100. Ví dụ, các năm 2000, 2004 là năm nhuận và có số ngày là 366, các năm 1900, 1945 không phải là năm nhuận và có số ngày là 365
n=int(input("Nhập vào năm n = "))
if (n%400==0)|((n%4==0)&(n%100!=0)):
	print("Năm nhuận")
else:
	print("Không là năm nhuận")
C.‌ ‌HOẠT‌ ‌ĐỘNG‌ ‌LUYỆN‌ ‌TẬP‌ ‌
a.‌ ‌Mục‌ ‌tiêu:‌‌ ‌Củng‌ ‌cố,‌ ‌luyện‌ ‌tập‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌vừa‌ ‌học.‌ ‌
b.‌ ‌Nội‌ ‌dung:‌‌ ‌HS‌ ‌đọc‌ ‌SGK‌ ‌làm‌ ‌các‌ ‌bài‌ ‌tập.‌ ‌
c.‌ ‌Sản‌ ‌phẩm:‌‌ ‌Bài‌ ‌làm‌ ‌của‌ ‌học‌ ‌sinh,‌ ‌kĩ‌ ‌năng‌ ‌giải‌ ‌quyết‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ‌ ‌học‌ ‌tập.‌ ‌
d.‌ ‌Tổ‌ ‌chức‌ ‌thực‌ ‌hiện:‌ ‌ ‌
‌
D.‌ ‌HOẠT‌ ‌ĐỘNG‌ ‌VẬN‌ ‌DỤNG‌ ‌
a.‌ ‌Mục‌ ‌tiêu:‌ ‌‌Vận‌ ‌dụng‌ ‌các‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌vừa‌ ‌học‌ ‌quyết‌ ‌các‌ ‌vấn‌ ‌đề‌ ‌học‌ ‌tập‌ ‌và‌ ‌thực‌ ‌tiễn.‌ ‌
b.‌ ‌Nội‌ ‌dung:‌‌ ‌HS‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌SGK‌ ‌và‌ ‌vận‌ ‌dụng‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌để‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi.‌ ‌
c.‌ ‌Sản‌ ‌phẩm:‌ ‌‌HS‌ ‌vận‌ ‌dụng‌ ‌các‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌vào‌ ‌giải‌ ‌quyết‌ ‌các‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ‌ ‌đặt‌ ‌ra.‌ ‌
d.‌ ‌Tổ‌ ‌chức‌ ‌thực‌ ‌hiện:‌ ‌
GV‌ ‌chia‌ ‌lớp‌ ‌thành‌ ‌nhiều‌ ‌nhóm‌ ‌và‌ ‌giao‌ ‌các‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌thảo‌ ‌luận‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌các‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌và‌ ‌bài‌ ‌tập‌ ‌vận‌ ‌dụng;‌ ‌Viết‌ ‌chương‌ ‌trình‌ ‌nhập‌ ‌vào‌ ‌3‌ ‌số‌ ‌nguyên,‌ ‌kiểm‌ ‌tra‌ ‌xem‌ ‌có‌ ‌tạo‌ ‌thành‌ ‌độ‌ ‌dài‌ ‌3‌ ‌cạnh‌ ‌của‌ ‌tam‌ ‌giác‌ ‌hay‌ ‌không?‌ ‌Nếu‌ ‌có‌ ‌tính‌ ‌và‌ ‌in‌ ‌ra‌ ‌màn‌ ‌hình‌ ‌chu‌ ‌vi‌ ‌và‌ ‌diện‌ ‌tích‌ ‌của‌ ‌tam‌ ‌giác‌ ‌đó‌ ‌ ‌
*‌ ‌HƯỚNG‌ ‌DẪN‌ ‌VỀ‌ ‌NHÀ:‌ ‌
-‌ ‌Ôn‌ ‌lại‌ ‌bài‌ ‌học‌ ‌hôm‌ ‌nay;‌ ‌ ‌
-‌ ‌Chuẩn‌ ‌bị‌ ‌trước‌ ‌cho‌ ‌tiết‌ ‌sau.‌ ‌
*‌ ‌RÚT‌ ‌KINH‌ ‌NGHIỆM‌ ‌
.....................................................................................................................................‌
.....................‌ ‌

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_11_bai_tap_va_thuc_hanh_2_cau_lenh_re_nh.docx