Giáo án Tin học Lớp 11 - Chương trình cả năm

Giáo án Tin học Lớp 11 - Chương trình cả năm

* Mục tiêu:

Kiến thức:

- Các thành phần của NNLT: biết các thành phần cơ bản của NNLT là: bảng chữ cái, cú

pháp và ngữ nghĩa.

- Các thành phần cơ sở của python: biết các thành phần cơ sở của python: bảng chữ cái,

tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến.

Kỉ năng: phân biệt được tên, hằng và biến. Biết đặt tên đúng.

* Chuẩn bị:

GV: Giáo án, phấn màu.

HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học.

* Tiến trình bài dạy:

- Ổn định, sĩ số.-1P

- KTM (không ktm):-0P 1. Cho biết chương trình dịch là gì? & 2. Nêu các loại NNLT?

3. Nêu các loại chương trình dịch?

pdf 90 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 5450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 11 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHỐI 11 
 1 
Ngày dạy / ./202 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./202 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./202 .. tại lớp: 11A 
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 
 PPCT (1/2 tiết) 
BÀI 1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (NNLT) 
* Mục tiêu: 
 Kiến thức: 
- Biết có ba lớp NNLT và các mức của NNLT: ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc 
cao. 
 - Chương trình dịch: biết vai trò của chương trình dịch, biết khái niệm biên dịch và thông 
dịch. 
* Chuẩn bị: 
 GV: giáo án, phấn màu. 
 HS: đọc và tìm hiểu trước bài học. 
* Tiến trình bài dạy: 
 - Ổn định, sĩ số.-1p 
 - Nhắc lại NNLT đã học ở lớp 10.-4p 
 Ngôn ngữ lập trình (NNLT): là ngôn ngữ để viết chương trình cho máy tính (theo sgk-Tin-
10/45). 
 - Năm học này các em sẽ học nhiều về NNLT. 
Tóm tắt nội dung GV & HS 
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI 1: 
QUAN TRỌNG: CÁC EM CẦN CÀI ĐẶT ỨNG DỤNG PYTHON 
TRÊN ĐIỆN THOẠI. 
 Vào CH play -> tìm kiếm với từ khoá ‘py3’ -> cài đặt một 
trong các ứng dụng: pydroid 3, qpython 3l, 
Các em cần ghi nhớ các nội dung sau: 
- Ngôn ngữ lập trình (nnlt) là gì? 
- NNLT có những loại gì? 
- Chương trình dịch là chương trình biến ngôn ngữ bậc 
cao thành ngôn ngữ máy. 
- Điểm khác nhau quan trọng giữa biên dịch và thông dịch 
là: 
 Thông dịch là dịch một lệnh rồi thực hiện liền. 
 Biên dịch là dịch toàn bộ lệnh rồi mới thực hiện. 
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ 
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 
BÀI 1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP 
TRÌNH (NNLT) 
* Các khái niệm cơ bản: 
 - Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh 
của NNLT cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao 
tác của thuật toán. 
* Phân loại NNLT: gồm có ba loại là ngôn ngữ máy, hợp 
ngữ, ngôn ngữ bậc cao. 
* Chương trình dịch: 
GV: ghi đề mục. 
HĐ1. Phân loại NNLT -5p 
GV: các em đã học NNLT có 
các loại nào? 
HS: 
HĐ2. Chương trình dịch-
10P 
GV: trong 3 loại NNLT đó, loại 
nào được máy tính trực tiếp 
hiểu và thực hiện được? 
HS: 
GV: còn hn và nnbc thì sao? 
(SGK/4) 
HS: 
GV: yc nêu khái niệm thông 
dịch, biên dịch. 
HS: 
GV: lưu ý 
Thông dịch thì quá trình dịch 
và thực hiện các lệnh là luân 
phiên. 
KHỐI 11 
 2 
 - Chương trình dịch là chương trình đặc biệt có chức 
năng chuyển đổi chương trình viết bằng ngôn ngữ lập 
trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên 
máy tính. (SGK/4) 
 - Vai trò chương trình dịch: 
 Chtr nguồn → chtr dịch → chtr đích 
 - các loại chương trình dịch: 
 a) Thông dịch: được thực hiện bằng cách lặp lại dãy 
các bước sau: 
 i/ kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong 
chương trình nguồn. 
 ii/ chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu 
lệnh tương ứng trong nnm. 
 iii/ thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi được. 
vd nnlt python thuộc loại thông dịch. 
 b) Biên dịch: thực hiện qua hai bước: 
 i/ duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các 
câu lệnh trong chương trình nguồn. 
 ii/ dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương 
trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để 
sử dụng lại khi cần thiết. 
vd nnlt pascal. 
Biện dịch thì dịch hết các lệnh 
chương trình nguồn rồi thực 
hiện, có thể lưu lại chtr đích. 
* Củng cố: -2P 
khác nhau giữa thông dịch và biên dịch. 
Vai trò của chương trình dịch 
* Dặn dò:-1P các em về làm các việc: 
 Cv1: học bài 1. 
 Cv2: tìm điểm khác nhau giữ thông dịch và biên dịch. 
Cv3: đọc bài kế tiếp, trả lời: trong nnlt cho biết tên, hằng, biến là gì? Chú thích để làm 
gì? Cách viết? 
* Rút kinh nghiệm: 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
 PPCT (1/2 tiết) BÀI 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NNLT 
* Mục tiêu: 
 Kiến thức: 
 - Các thành phần của NNLT: biết các thành phần cơ bản của NNLT là: bảng chữ cái, cú 
pháp và ngữ nghĩa. 
 - Các thành phần cơ sở của python: biết các thành phần cơ sở của python: bảng chữ cái, 
tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến. 
 Kỉ năng: phân biệt được tên, hằng và biến. Biết đặt tên đúng. 
* Chuẩn bị: 
 GV: Giáo án, phấn màu. 
 HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học. 
* Tiến trình bài dạy: 
 - Ổn định, sĩ số.-1P 
 - KTM (không ktm):-0P 1. Cho biết chương trình dịch là gì? & 2. Nêu các loại NNLT? 
 3. Nêu các loại chương trình dịch? 
KHỐI 11 
 3 
 Tóm tắt nội dung GV & HS 
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI 2 (python) 
- Các thành phần cơ bản có ba thành phần: bảng chữ cái, cú 
pháp, ngữ nghĩa. 
- Một số khái niệm: 
 + Nhớ kỉ: trong python tên là gì (gọi là qui tắc đặt tên)? 
 + Các loại tên: nhớ đề mục. 
 + Hằng: 
 Phân biệt đặt tên hằng với giá trị của hằng. 
 Chú ý cách viết giá trị hằng logic và hằng xâu. 
 + Biến: đặt tên cho biến phải đúng qui tắc đặt tên (ở 
trên). 
 + Ghi chú: Em phải biết kỉ một cách, các cách khác thì biết 
qua là được. 
BÀI 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NNLT 
1) Các thành phần cơ bản: có bảng chữ cái, cú pháp và 
ngữ nghĩa. 
 - Bảng chữ cái là tập hợp các kí tự được dùng để viết 
chương trình. 
 - Cú pháp: là bộ quy tắc để viết chương trình. 
 - Ngữ nghĩa: là xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực 
hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó. 
Vd: a, b là hai biến chứa số nguyên, c, d là hai biến chứa số 
thực. Ta xét phép toán cộng + như sau 
a+b có ý nghĩa là cộng hai số nguyên. 
c+d có ý nghĩa là cộng hai số thực. 
2) Một số khái niệm: 
 A. Tên: 
 - Trong python tên là (qui tắc đặt tên): 
 +một dãy kí tự, có phân biệt chữ hoa với chữ thường, 
không giới hạn số lượng kí tự 
 +bắt đầu là chữ cái hoặc gạch dưới ( _ ), 
 +những kí tự tiếp theo có thể là : số, chữ cái, gạch dưới 
 - VD tên đúng : a, DietTich, ChuVi, chuvi, x1, _delta, 
tam_giac, 
- VD tên sai : Diet Tich, 1x, y^2, 
 - Các loại tên 
 + Tên dành riêng (từ khóa) là một số tên được NNLT 
quy định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình 
không được dùng với ý nghĩa khác. (SGK/11). 
VD SGK /11. Python : def, return, True, False, None, 
 + Tên chuẩn là một số tên được NNLT dùng với ý nghĩa 
nhất định nào đó, người dùng có thể khai báo và dùng với 
ý nghĩa và mục đích khác. (theo SGK/11). 
VD SGK/11. Python: int, float, 
 + Tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa 
riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng, 
không được trùng với tên dành riêng. (SGK/11). VD: y1, 
nghiem, SGK/12. 
 B. Hằng và biến: 
 - Hằng: 
GV: Vào bài 
HĐ1. Các thành phần 
cơ bản -3P 
HS: nêu 
GV: giải thích về cú pháp 
và ngữ nghĩa. 
HĐ2. Một số khái 
niệm-15P 
HS: nêu nội dung 
GV: hãy chọn các tên 
đúng trong các tên sau 
và giải thích các tên sai? 
1. nghiem1 5. a-b 
2. ∆ 6. real 
3. ho ten 7. 5a 
4. lop_11 8. _2x 
HS: 
GV: nghe, nhận xét. 
HS: nêu hằng là 
HS: cho VD 
GV: lưu ý khác nhau giữa 
hằng và biến? 
Gợi ý: 
 Tên: biến luôn luôn 
phải đặt tên. Hằng thì 
sao? 
 Giá thị của biến và 
hằng ntn? 
HS: phát biểu 
Gv: ví dụ về các dạng 
chú thích: 
Trên một dòng: 
 'chú thích' 
 #chú thích 
 print('chào bạn, tôi là 
Python') #in ra màn hình 
 " chú thích cách 2" 
Trên nhiều dòng 
 ''' chú thích 
cách 3''' 
KHỐI 11 
 4 
 + Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá 
trình thực hiện chương trình. (SGK/12) 
 + Tự quy ước viết hoa toàn bộ kí tự của tên hằng, 
để phân biệt với tên biến. 
 + VD: trong python, giá trị cụ thể của các loại hằng: 
 Hằng số học: -1 0.12 5 1.0E-4 
 Hằng logic: True False 
 Hằng xâu: ‘chao ban’ (bắt buộc có cặp nháy đơn ’và’) 
 Lưu ý để có hằng xâu I’m trong python ta viết: ‘I\’m’ 
hoặc “i’m” 
 - Biến: 
 + Biến là đại lượng được đặt tên (tên do người lập trình 
đặt), dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay 
đổi trong quá trình thực hiện chương trình. (SGK/12) 
 C. Chú thích 
 - Chú thích giúp người đọc chương trình nhận biết ý 
nghĩa của chương trình đó dễ hơn. 
 - Chú thích trên một hàng có các dạng : 
 #nội dung chú thích (dùng dấu thăng) 
 ‘ nội dung chú thích ‘ (dùng cặp nháy đơn) 
  nội dung chú thích  (dùng cặp nháy đôi) 
 - Chú thích trên nhiều dòng có dạng: 
‘’’ dòng chú thích 1 
 Dòng chú thích 2 ... ‘’’ (dùng cặp ba dấu nháy đơn/đôi) 
* Củng cố:-3P nêu sự khác nhau giữa: tên chuẩn và từ khóa, biến và hằng. 
* Dặn dò:-1P các em về làm các việc: 
 CV 1: học bài. CV 2: trả lời câu hỏi SGK/13. CV 3: làm bài tập trong sbt. 
* Rút kinh nghiệm: 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
 PPCT (1 tiết) CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP. (lần 1) 
* Mục tiêu: 
Kiến thức: 
 - Các thành phần của NNLT: biết các thành phần cơ bản của NNLT là: bảng chữ cái, cú 
pháp và ngữ nghĩa. 
 - Các thành phần cơ sở của python: biết các thành phần cơ sở của python: bảng chữ cái, 
tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến. 
 Kỉ năng: phân biệt được tên, hằng và biến. biết đặt tên đúng. 
* Chuẩn bị: 
 GV: Giáo án, phấn màu, kiểm 15 phút cuối tiết 
 HS: học bài 1 và 2, làm các bài tập SGK/13 và sbt. 
* Tiến trình bài dạy: 
 - Ổn định, sĩ số.-1P- không làm Ôn tập dựa vào bản tóm tắt lí thuyết cuối chương SGK/13.-0P 
 - Vào bài 
Tóm tắt nội dung GV & HS 
Câu 1. tại sao người ta phải xây dựng các NNLT bậc 
cao? 
 - NNLT bc gần với ngôn ngữ tự nhiên, thuận tiện cho đông 
đảo người lập trình. 
HĐ1. trả lời câu hỏi cho 
bài 1 -10p 
GV: nhắc lại một số đặc 
điểm của NNLT bc so với 
KHỐI 11 
 5 
 - chương trình viết bằng NNLT không phụ thuộc vào phần 
cứng máy tính, dễ hiểu, dễ kiểm tra và nâng cấp. 
 - NNLT bc cho phép làm việc với nhiều kiểu dl. 
Câu 2. chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có 
chương trình dịch? 
(đã có ở bài học số 1) 
Câu 3. biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào? 
Thông dịch Biên dịch 
-Nhiều bước thực hiện 
-lần lượt dịch và thực hiện 
-không lưu được chương 
trình đích. 
-Ít bước thực hiện 
-dịch xong hết rồi thực hiện 
-lưu được chương trình đích 
và có thể sử dụng các lần sau 
Câu 4. các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên 
chuẩn? 
Tên chuẩn Tên dành riêng 
Có thể dùng với ý nghĩa 
khác 
Không dùng với ý nghĩa khác 
Câu 5/13. (không yc hs làm) tự viết ra 3 tên đúng theo 
quy tắc của python. 
(gợi ý xem lại khái niệm tên trong python) 
Câu 6/13. (không yc hs làm) không là biễu diễn hằng 
trong python 
Đáp án là: c e h. 
nnm, hn. Bổ sung vào các 
ý kiến của HS. 
HS: 
HS trả lời (ở bài1). 
GV gợi ý: các bước thực 
hiện, được lặp lại không, 
khả năng lưu lại chương 
trình đích 
HS 
HĐ2. trả lời cho câu hỏi 
bài 2 -20p 
GV yc HS nêu các khái 
niệm: tên dành riêng, tên 
chuẩn. 
HS rồi tìm điểm khác 
nhau 
HS lên bảng viết VD. 
HS khác nhận xét. 
GV xem và nhận xét. 
GV yc HS xem lại các VD 
về hằng trong python. 
HS trả lời 
* Củng cố: -7p 
chương trình dịch là gì? 
sự khác nhau giữa thông dịch và biên dịch. 
Tên dành riêng còn được gọi là gì? 
* Dặn dò: -3p các em về làm các việc: 
 CV 1: học bài 
 CV 2: đọc bài 3 trả lời: 
 1. Trong python cách khai báo biến, hằng, thư viện như thế nào? 
 2. Thân chương trình bắt đầu và kết thúc là chữ gì? 
* Rút kinh nghiệm: 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
KHỐI 11 
 6 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
 CHƯƠNG II. CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN 
PPCT (1 tiết) BÀI 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH 
* Mục tiêu: 
 Kiến thức: 
 -Hiểu chương trình là mô tả của thuật toán bằng một NNLT. 
 -Biết câú trúc của một chương trình python: cấu trúc chung và các thành phần. 
 Kĩ năng: nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản. 
* Chuẩn bị: 
 GV: Giáo án, phấn màu, ví dụ minh họa. 
 HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học. 
* Tiến trình bài dạy: 
 - Ổn định, sĩ số. -1p 
 - KTM -10p 
1.Nêu sự khác nhau giữa biên dịch với thông dịch, cho ví dụ tên nnlt của hai loại đó? 
2.Cho 3 ví dụ về tên sai thuộc các loại khác nhau, giải thích. 
 - Vào bài: -2p Để vct ta sẽ viết theo dạng nào? Cũng tương tự như các em viết tập làm văn 
hoặc đơn xin nghỉ đều theo mẫu có sẵn. 
Tóm tắt nội dung GV & HS 
CHƯƠNG II. 
BÀI 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH 
1. Cấu trúc chung của chương trình python: 
Các khối lệnh 
 Với các lưu ý quan trọng sau: 
- Có phân biệt chữ hoa với chữ thường. 
- Các khối lệnh phân biệt với nhau thông qua việc thụt 
đầu dòng. 
- Các lệnh thụt đầu dòng bằng nhau thì chung một khối 
lệnh. 
2. Các thành phần cơ bản của chương trình 
 - khai báo thư viện: 
 import 
 VD: 
 import random #để tạo số ngẫu nhiên. 
 import time #để sử dụng 
 - Khai báo biến, hằng: 
 +Tất cả biến, hằng trong chương trình đều phải đặt 
tên và nên khai báo (gán giá trị ban đầu) trước khi sử 
dụng. 
 +Mẫu khai báo (gán giá trị ban đầu) là 
 Tên_biến = giá_trị 
 TÊN_HẰNG = giá trị 
 VD: khi cần tính giá trị chu vi theo công thức (d+r)x2 thì 
các biến d và r cần được khai báo theo mẫu: 
d = 0 (hoặc d = 0.0), r = 0 (hoặc r = 0.0) 
 - nhắc lại qui ước: viết hoa toàn bộ kí tự của tên hằng để 
dễ phân biệt với tên biến 
 - các câu lệnh khác. 
3. Ví dụ chương trình đơn giản 
HĐ1. Cấu trúc chung -2p 
GV: nêu cấu trúc chung 
của chương trình trong 
NNLT? (SGK/18) 
HS: 
HĐ2. Các thành phần 
của chương trình -15P 
GV: giải thích ngoặc vuông, 
tròn có ý nghĩa gì. 
GV: trong python, phần khai 
báo có thể khai báo những 
gì? (tên chương trình, thư 
viện, hằng, biến) 
HS: 
HĐ3. Ví dụ chương trình 
đơn giảng -10P 
GV: yc HS xác định các 
phần trong chương trình 
vd1. 
HS: 
KHỐI 11 
 7 
VD: xét chương trình in ra màn hình dòng chữ ‘chào bạn’ 
print(‘chào bạn’) #trong python gõ được dấu TV. 
*LƯU Ý QUAN TRỌNG: 
Các em/nhóm có điện thoại thông minh thì vào chplay, tìm 
và cài ứng dụng pydroid3 để các tiết sau thực hành. 
* Củng cố: -3p 
Hãy điền vào chổ trống trong khung sau: 
Trong python, tên là như thế nào? 
Biến là như thế nào? 
Thụt đầu dòng các khối lệnh để làm gì? 
Khai báo thư viện bằng từ gì? 
* Dặn dò: -2p các em về làm các việc: 
 CV1: học bài. 
 CV 2: đọc bài 4 và 5 trả lời câu hỏi: 
1. nêu tên các kiểu dl chuẩn của python. 
2. viết khai báo biến để chứa các thông tin cá nhân: họ tên, nơi sinh, năm sinh, giới tính. 
* Rút kinh nghiệm: 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
PPCT (1 tiết) THỰC HÀNH LÀM QUEN VỚI PYTHON 
* Mục tiêu: 
 Kiến thức: 
-Biết cấu trúc chung của chương trình python. 
-Biết khởi động, thoát python. 
-Biết soạn khung chương trình cơ bản nhất trong python. 
 Kỹ năng: 
-Soạn được khung chương trình cơ bản nhất trong python. 
-Khởi động/thoát python. 
-Lưu/mở tệp trong python. 
* Chuẩn bị: 
 GV: Giáo án, phấn màu, máy tính. 
 HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học. 
* Tiến trình bài dạy: 
 - Ổn định, sĩ số. -1p 
 - KTM: -10p viết cấu trúc chung của chương trình python. 
 - Vào bài: hôm nay các em sẽ tìm hiểu python trên máy tính. 
Tóm tắt bài dạy Hoạt động gv và hs 
1. khởi động, thoát python 
 Khởi động: nháy đôi vào biểu tượng 
có ở màn hình nền, hoặc tìm trong nút 
lệnh start. 
 Thoát: tổ hợp phím ctrl_q, hoặc dùng các 
cách khác tương tự như word. 
2. Soạn một cấu trúc cơ bản nhất trong 
python 
#lớp: ....... 
Hđ1. 5p làm thao tác khởi 
động/thoát python. 
Gv: các em làm thao tác tương tự như 
word, excel. 
Hs làm các thao tác đó 
Gv quan sát, hướng dẫn, 
Hđ2. 20p làm thao tác soạn cấu 
trúc chương trình đơn giản. 
Gv: yc hs mở tập, phần cấu trúc chương 
trình python. Gõ theo mẫu: 
#lớp: 11a? 
#hs1: ..... 
KHỐI 11 
 8 
#họ tên hs1: ...... 
#họ tên hs2: ...... 
 print(‘chào bạn’) 
3. Lưu, mở tệp trong python 
 a. Lưu tệp ấn tổ hợp ctrl_s hoặc nháy chuột 
vào menu file -> save. 
 VD: Chọn nơi lưu là document, file name là 
11a?-hoten1-hoten2-lamquenpython, chọn 
save. 
 b. Mở tệp ấn tổ hợp phím crtl_o hoặc nháy 
chuột vào menu file -> open 
 VD: chọn thư mục document -> chọn tên tệp 
11a?-hoten1-hoten2-lamquenpython -> open 
#hs2: ..... 
print(‘chào bạn’) 
Hđ3. 5p thao tác lưu, mở tệp 
 Crtl_s -lưu tệp 
 Crtrl_o -mở tệp 
* Củng cố: -3P nhắc lại cấu trúc chung của chương trình python. Nêu các lỗi thường sai. 
* Dặn dò: -2P các em về làm các việc: 
 CV 1: học bài. 
 CV 2: đọc bài 4, 5 trả lời: 
1. nêu tên các kiểu dl chuẩn: số nguyên, số thực. 
2. cách khai báo biến. 
* Rút kinh nghiệm: 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
PPCT (3 tiết) 
 CHỦ ĐỀ: KHAI BÁO BIẾN – PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC VÀ CÂU LỆNH GÁN 
 BÀI 4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN 
 BÀI 5. KHAI BÁO BIẾN 
 BÀI 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN 
* Mục tiêu: 
 Kiến thức: 
-Biết một số kiểu dữ liệu định sẵn: nguyên, thực, kí tự, logic (và kiểu miền con). 
-Hiểu được cách khai báo biến. 
 Kỹ năng: 
-Xác định được kiểu cần khai báo của dl đơn giản. 
 -Khai báo đúng. 
 -Nhận biết khai báo sai. 
* Chuẩn bị: 
 GV: Giáo án, phấn màu. 
 HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học. 
* Tiến trình bài dạy: 
 - Ổn định, sĩ số. -1p 
 - KTM: -10p viết cấu trúc chung của chương trình python. 
KHỐI 11 
 9 
 - Vào bài: -4p các em hãy đọc các bài toán dưới đây, rồi cho biết mỗi bài có ít nhất những 
biến nào? 
1. giải pt: ax+b=0 
2. có 5 người cần lưu các thông tin: họ tên, năm sinh, có phải là đoàn viên. 
Tóm tắt nội dung GV & HS 
BÀI 4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN 
1. Kiểu nguyên (int) 
 Kiểu nguyên trong python không giới hạn số lượng 
chữ số, chỉ phụ thuộc vào bộ nhớ máy tính. 
 Khi gán giá trị sô nguyên cho biến thì biến đó tự động 
có kiểu số nguyên. 
 Vd: a = 0 
 b = int(3.14) #thì b nhận giá trị là 3. 
2. Kiểu thực (float) 
 Kiểu thực trong python có giới hạn tối đa 15 chữ số 
phần thập phân. 
 Khi gán giá trị số thực cho biến thì biến đó tự động có 
kiểu số thực. 
 Vd: c = 3.1 
 d = float( 4 ) #thì d có giá trị là 4.0 
 Ta có thể dùng hàm round( số_thực, 
số_chữ_số_thập_phân ) để làm tròn số thực. 
3. Kiểu kí tự 
 Kiểu kí tự không có trong python. Trong python có 
kiểu xâu (str) còn gọi là kiểu chuỗi, không giới hạn độ dài. 
 Python có các hàm làm việc với kí tự là: 
 chr( sốTT ) kq là kí tự trong bảng mã unicode tương ứng 
vói số thứ tự sốTT 
 ord( ‘kí_tự’ )kq là số thứ tự trong bảng mã unicode tương 
ứng với kí_tự. 
 vd: chr( 194 ) kq  
 ord( ‘Â’ ) kq 194 
Nếu trên điện thoại thì viết print(chr(194)) print(ord(‘Â’)) 
4. Kiểu logic 
 Kiểu logic (boolean, bool) trong python có giá trị 
True, False 
* Ngoài các kiểu trên, python còn các kiểu dữ liệu: complex 
(số phức), list (danh sách, mảng), ... sẽ tìm hiểu sau. 
BÀI 5. KHAI BÁO BIẾN 
Khai báo (gán giá trị ban đầu) cho biến theo dạng sau: 
tên_biến = giá_trị 
HĐ1. Kiểu nguyên -5P 
GV: yêu cầu HS trả lời câu 
hỏi vào bài. 
HS 
GV: 1. a b 
 2. ta thấy mỗi người 
có 3 thông tin cần lưu nên 
chừa 3 ô trống (gọi là 3 
biến) 
HĐ2. Kiểu thực -5P 
GV: 3 biến trên có tên 
chưa? 
HS: 
GV: các em hãy sử dụng qui 
tắc đặt tên trong python để 
đặt cho 3 biến trên. 
HS 
HĐ3. Kiểu kí tự -3P 
GV: nhận xét, sửa tên biến 
lại đúng mục đích cần lưu là 
HT NS DV 
HĐ4. Kiểu logic -2P 
GV: biến dv có kiểu phù 
hợp gì? 
Hs .. 
HĐ5. KHAI BÁO BIẾN -
10P 
GV: tương tự cho bt2. 
 - hãy đặt tên cho các biến 
để chứa lần lượt các dữ liệu 
sau: độ dài đoạn thẳng, giới 
tính, số năm đã làm việc, 
nhiệt độ trong ngày. 
 - hãy chọn kiểu dữ liệu 
phù hợp cho các biến đã 
đặt tên. 
HS 
KHỐI 11 
 10 
VD : ta cần hai biến số thực trong bài toán GPT: ax+b=0. Ta 
gán giá trị ban đầu như sau: 
a = 0.0 
b = 0.0 
* Củng cố: -3P Các kiểu dữ liệu chuẩn: byte, word, integer, longint, real, extended, char, 
boolean 
 Cách khai báo biến: var : ; 
* Dặn dò: -2P các em về làm các việc: 
 CV 1: học bài. 
 CV 2: đọc bài 6 trả lời: 
1. cú pháp câu lệnh gán. 
2. sự khác nhau giữa biểu thức toán trong python và thông thường. 
3. sự khác nhau và giống nhau giữa biểu thức quan hệ và logic. 
* Rút kinh nghiệm: 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
PPCT (1 tiết) BÀI 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN 
* Mục tiêu: 
Kiến thức: 
 -Biết các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ. 
 -Hiểu lệnh gán. 
Kỷ năng: 
 -Viết được lệnh gán. 
 -Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng. 
* Chuẩn bị: 
 GV: Giáo án, phấn màu. 
 HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học. 
* Tiến trình bài dạy: 
 - Ổn định, sĩ số. -1p 
 - KTM -10p 
 1. Hãy nêu tên kiểu của các kiểu dữ liệu chuẩn. 
 2. Nêu cách khai báo biến. áp dụng: hãy khai báo biến để thể hiện giới tính, điểm trung 
bình học kỳ, số thứ tự HS trong lớp. 
 - Vào bài 
Tóm tắt nội dung GV & HS 
BÀI 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN 
1. Phép toán 
Phép toán Trong toán học Trong python Kết quả 
Số học + - x div mod 
lủy thừa 
+ - * // % ** 
Quan hệ 
(so sánh) 
Logic 
> ≥ < ≤ = ≠ 
¬ ۷ ۸ 
> >= < <= == != 
Not or and 
Cả hai có giá 
trị logic: 
true, false 
2. Biểu thức số học 
HĐ1. Phép toán -5p 
GV: các loại phép toán mà 
các em học trong toán học 
là gì? 
HS: 
GV: nghe, nhận xét và bổ 
sung 
KHỐI 11 
 11 
áp dụng: (Xem thêm SGK/25) 
Biểu thức trong toán học Biểu thức trong python 
a. 1+2x-6y 
b. 2 R+ R2 
c. 
ba
yx
2
2
2
+ 
d. 
xy
y
y
x
yx x +−
+
−
3
5
3. Hàm số học chuẩn 
Ví dụ: 
import math #khai báo sử dụng thư viện math 
pi = math.pi #lấy số pi của thư viện math gán cho biến pi 
print('kết quả của sin(pi/2):',math.sin(pi/2)) 
print('kết quả của cos(pi/2):',math.cos(pi/2)) 
print('kq sqrt(4): ', math.sqrt(4)) 
print('kq sqr(2): ', math.sqr(2)) #báo lỗi vì sqr() không có 
trong math, sửa thành 2**2 
4. Biểu thức quan hệ 
Có dạng: 
biểu_thức_1 phép_toán_quan_hệ biểu_thức_2 
Trong đó biểu thức 1 và biểu thức 2 cùng là xâu hoặc 
cùng là biểu thức số học. 
VD: x>y hoặc (a*a-4)<=y*y*y, tham khảo thêm SGK/27 
5. Biểu thức logic 
Biểu thưc logic đơn giản là biên logic hoăc hằng logic. 
Biểu thức logic là biểu thức logic đơn giản, các biểu thức 
quan hệ liên kết với nhau bởi phép toán logic. Giá trị của 
bt logic là true hoặc false. 
6. Câu lệnh gán 
Có dạng: tên biến = biểu thức 
Trong đó = được gọi là dấu gán 
Chức năng của lệnh gán là tính giá trị của biều thức (bên 
phải dấu =) bỏ vào biến (bên trái dấu =) 
VD: tính diện tích tam giác: 
 S=a*ha/2; 
 Tăng giá trị của biến i thêm một đơn vị 
 i=i+1; 
 Giảm giá trị biến t một đơn vị 
 t=t-1; 
HĐ2. Biểu thức số học -
9P 
HS 1: 
HS 2: 
HS 3: 
HS 4: 
hs khác nhận xét kết quả 
gv kết luận lại các kết quả 
HĐ3. Hàm số học 
chuẩn -5p 
HĐ4. Biểu thức quan 
hệ -3p 
GV: giới thiệu các hàm số 
học chuẩn. 
HS: 
HĐ5. Biểu thức logic -
5p 
GV: hãy viết biểu thức 
trong python để diễn tả: 
“x là số không âm” 
HS: 
HĐ6. Câu lệnh gán -7P 
GV: hãy biểu diễn: “x là số 
dương chẵn hoặc x không 
là bội của 2” 
HS: .. 
* Củng cố: -3P Phép toán: số học, quan hệ, logic → các loại biểu thức: số học, quan hệ, logíc. 
 Các hàm số học 
* Dặn dò: -2P các em về làm các việc: 
 CV 1: Học bài. 
 CV 2: Các em tìm sự khác nhau giữa biểu thức trong toán và trong python. 
KHỐI 11 
 12 
 Tập sử dụng câu lệnh gán để viết những công thức khác trong toán học. 
 Xem trước bài 7 và 8 thật kỉ. 
* Rút kinh nghiệm: 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
Ngày dạy / ./20 .. tại lớp: 11A 
PPCT (2 tiết) BÀI 7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN 
 BÀI 8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH 
* Mục tiêu: 
Kiến thức: 
 -Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn 
hình. 
 -Biết các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. 
 -Biết một số công cụ của môi trường TP. 
Kỉ năng: 
 -Viết được một số lệnh vào ra đơn giản. 
 -Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi. 
 -Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và 
tính hợp lí của kết quả thu được. 
* Chuẩn bị: 
 GV: Giáo án, phấn màu, hình 1 SGK. 
 HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học. 
* Tiến trình bài dạy: 
 - Ổn định, sĩ số. -1P 
 - KTM -10P 1. hãy nêu khái niệm tên trong python và tên các kiểu dl chuẩn. 
 2. viết cú pháp lệnh gán. 
 3. hãy viết câu lệnh và biểu thức phù hợp trong python để biến a chứa giá trị của 
biểu thức: )ˆcos(.222 CABbccb −+ 
 - Vào bài 
Tóm tắt nội dung GV & HS 
BÀI 7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO RA ĐƠN GIẢN 
1. Nhập (gõ) dữ liệu vào từ bàn phím: 
 Th1: nhập nội dung chữ (xâu) cho biến, ta dùng mẫu: 
 Tên_biến = input( ‘nội dung thông báo’ ) 
 Vd: Hãy nhập họ tên của bạn cho biến ht, ta viết 
 ht = input( ‘hãy gõ họ tên của bạn: ‘) 
 Th2: gõ số nguyên cho biến, ta dùng mẫu: 
 Tên_biến = int( input( ‘nội dung thông báo’ ) 
 Vd: hãy gõ năm sinh của bạn vào biến ns, ta viết 
 ns = int( input( ‘mời bạn gõ vào năm sinh:’ ) 
 Th3: gõ số thực vào biến, ta dùng mẫu: 
 Tên_biến = float( input( ‘nội dung thông báo’ ) 
 Vd: hãy gõ vào chiều cao của bạn cho biến chcao, ta viết 
 chcao = float( input( ‘chiều cao của bạn là: ‘)) 
* Lưu ý: nguyên cụm ‘nội dung thông báo’ có thể bỏ. 
2. đưa dữ liệu/xuất/viết ra màn hình. 
 print( nội dung xuất ra màn hình ) 
Ví dụ 1. SGK/30 hs tham khảo thêm 
GV: nhấn mạnh các 
chế độ làm việc trong 
python để HS phân 
biệt. 
GV: viết tóm tắt cú 
pháp. 
GV: giải thích. 
HS: 
GV: trong đó, ds kq 
ra có thể là tên biến 
đơn, biểu thức hoặc 
hằng (SGK/30). 
GV: 
HS: 
KHỐI 11 
 13 
Để nhập một số nguyên dương N với N≤100 từ bàn phím ta có 
thể viết: 
N = int( input( ‘mời bạn gõ một số nguyên dương dưới 101: ‘)) 
vd 2. chương trình hoàn chỉnh có các hàm nhập/xuất (vào/ra). 
SGK/31 hs tự tham khảo. 
vd khác: gõ vào số lượng học sinh cho biến slhs và xuất ra màn 
hình nội dung thông báo: 
Số lượng hs của lớp: ?1, số lượng người bạn của bạn là: ?2 
Số lượng hs trung bình của một tổ: ?3 (slhs/4 và lấy hai chữ số 
thập phân) 
Ta viết lệnh: 
slhs = int( input( 'số lượng học sinh trong lớp của bạn là: ')) 
print('cách 1: số lượng hs của lớp:',slhs, ', số lượng người bạn 
của bạn là:',slhs-1) 
print( f'cách 2: số lượng hs của lớp: {slhs} ,số lượng người bạn 
của bạn là: {slhs-1}') #lưu ý: chữ f phải đứng kế trước dấu ‘ 
print( f' số lượng hs trung bình mỗi tổ là: {slhs/4:.2f} người') 
GV: chạy chương trình 
cho HS thấy. 
GV: yc HS minh họa 
vd2 lên bảng. 
Gv cho vd 
Gv nhận phân tích yêu 
cầu: trong nội dung 
thông báo có chữ xen 
kẻ với nội dung của 
biến. 
BÀI 8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH 
CHƯƠNG TRÌNH 
Trong python: 
* Khi soạn thảo (khi gõ chương trình): soạn thảo chương trình 
tương tự như soạn thảo văn bản. lưu chương trình ta bấm 
phím Ctrl _ s, gõ tên chương trình, gõ phím enter. 
* Khi chạy chương trình: gõ phím F5 (hoặc menu Run -> Run 
module hoặc Alt – r – u ) 
* Thoát khỏi python: Alt- F4 
GV: chỉ lên hình minh 
họa giải thích màn 
hình làm việc của 
python. 
GV: các em xem phụ 
lục B/122 SGK. Mục 1 
(SGK/122), mục 2 
(SGK/136) 
* Củng cố: 
hãy nêu chức năng của các lệnh: write, writeln, read, readln. 
* Dặn dò: các em về làm các việc: 
 CV1: học bài và bảng tóm tắt SGK/33. 
 CV 2: làm các câu trắc nghiệm sách bài tập của bài 7, 8. 
 CV 3: tiết say ôn tập kiểm tra giữa kì. xem bt&th 1 SGK/34. 
* Rút kinh nghiệm: 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
KHỐI 11 
 14 
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 
* Mục tiêu: 
Kiến thức: 
 -Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn 
hình. 
 -Biết các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. 
 -Biết một số công cụ của môi trường ide. 
Kỉ năng: 
 -Viết được một số lệnh vào ra đơn giản. 
 -Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi. 
 -Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và 
tính hợp lí của kết quả thu được. 
* Chuẩn bị: 
 GV: Giáo án, phấn màu, máy tính. 
 HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học. 
* Tiến t

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_tin_hoc_lop_11_chuong_trinh_ca_nam.pdf