Giáo án Tin học Lớp 11 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021

Giáo án Tin học Lớp 11 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu

 Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.

 Biết cấu trúc của một chương trình Pascal: cấu trúc chung và các thành phần.

 Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.

II. Chuẩn bị

 Máy chiếu, SGK, SBT

III. Phương pháp

 Giới thiệu, trực quan, thảo luận

I. Mục tiêu

 Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic.

 Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.

 Hiểu cách khai báo biến.

 Biết cách khai báo biến đúng.

II. Chuẩn bị

 Máy chiếu, SGK, SBT

III. Phương pháp

 Giới thiệu, trực quan, thảo luận

 

doc 52 trang huemn72 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 11 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 04 tháng 09 năm 2020	Ngày dạy: 07 tháng 09 năm 2020
	Lớp dạy: 
Tiết: 01
§1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Mục tiêu
Biết được khái niệm về lập trình.
Hiểu khả năng ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.
Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch.
 Chuẩn bị
	Máy chiếu, SGK, SBT
Phương pháp
	Giới thiệu, trực quan, thảo luận
Các bước lên lớp
Thời gian
Nội dung cơ bản
Hoạt động của Giáo viên và Học Sinh
Khái niệm lập trình
Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.
NNLT được chia làm 3 loại: 
Ch­¬ng tr×nh nguån
Ch­¬ng tr×nh ®Ých
Ch­¬ng tr×nh dÞch
Chương trình dịch
a. Vai trò chương trình dịch
Chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính gọi là chương trình dịch.
b. Phân loại chương trình dịch
Chương trình dịch được chia làm 2 loại: 
+ Thông dịch
+ Biên dịch
Thông dịch: Thực hiện lặp đi lặp lại các bước: 
Kiểm tra tính đúng đăn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn.
Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy.
Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi được.
Loại chương trình dịch này đặc biệt thích hợp cho môi trường đối thoại giữa người dùng và hệ thống.
 (Các ngôn ngữ khai thác hệ quản trị cơ sở dữ liệu, đối thoại với hệ điều hành )
Biên dịch: Thực hiện qua 2 bước.
Duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định chương trình nguồn có dịch được không.
Dịch chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và lưu trữ lại để sử dụng về sau.
Loại chương trình dịch này thuận tiện cho các chương trình ổn định và cần thực hiện nhiều lần.
HĐ1: Tìm hiểu về lập trình
GV: Làm thế nào để máy tính hiểu và thực hiện được thuật toán đã lựa chọn để giải bài toán?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV giảng: Cần diễn đạt bằng một ngôn ngữ để máy tính có thể hiểu được. Việc sử dụng một ngôn ngữ lập trình cụ thể để diễn đạt thuật toán chính là lập trình.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc loại phân loại ngôn ngữ lập trình đã được học từ lớp 10.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV giảng: NNLT được chia làm 3 loại: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.
HS: Lắng nghe.
GV: Em hãy nêu đặc điểm của ngôn ngữ bậc cao.
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Tổng hợp và chuyển mục
HĐ2: Tìm hiểu về chương trình dịch
GV: Vẽ sơ đồ và cho học sinh diễn giải trên sơ đồ để nắm rõ được vai trò của chương trình dịch.
HS: Theo dõi và ghi bài.
GV: Đưa ra tình huống về một buổi diễn thuyết, giới thiệu về trường với một đoàn khách du lịch nước ngoài. Theo em có mấy cách để giới thiệu (bằng Tiếng Anh).
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Trong NNLT cũng tương tự như vây. Vậy Chương trình dịch được chia làm mấy loại?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Thông dịch là làm những thao tác nào?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Thông dịch phù hợp với môi trường làm việc nào? Tại sao?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Biên dịch là làm những thao tác nào?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Biên dịch phù hợp với môi trường làm việc nào? Tại sao?
HS: Suy nghĩ và trả lời
HĐ3: Củng cố và dặn dò
Chương trình dịch là gì?
Phân loại chương trình dịch?
	Ngày soạn:....... tháng........năm 2020	Ngày dạy:........ tháng...... năm 2020
	Lớp dạy: 
Tiết: 02
§2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Mục tiêu
Nắm được các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung
Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng 
Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt.
Nhớ các quy định về tên, hằng và biến.
	Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.
Sử dụng đúng chú thích.
Ý thức được tầm quan trọng của môn học và có thái độ học tập nghiêm túc, luôn từ tìm hiểu học tập.
 Chuẩn bị
	Máy chiếu, SGK, SBT
Phương pháp
	Giới thiệu, trực quan, thảo luận
Các bước lên lớp
Thời gian
Nội dung cơ bản
Hoạt động của Giáo viên và Học Sinh
5 phút
15 phút
10 phút
5 phút
5 phút
5 phút
Kiểm tra bài cũ
Chương trình dịch là gì? Có mấy loại chương trình dịch?
Bài mới
 Các thành phần cơ bản
Mỗi ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa
a. Bảng chữ cái
Bảng chữ cái là tập các kí tự được dùng để viết chương trình. Không được dùng bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái.
b. Cú pháp
Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình. Và nhờ cú pháp thì có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.
c. Ngữ nghĩa
Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
Một số khái niệm
a. Tên
Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. 
Ngôn ngữ Pascal không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Tên được chia làm 3 loại: 
Tên dành riêng: là tên do ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác. Những tên này được gọi là tên dành riêng (từ khóa)
Tên chuẩn là tên do ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, người lập trình có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác.
Tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. Cái tên này không được trùng với tên dành riêng
b. Hằng và biến
Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Hằng có 3 loại:
Hằng số học là các số nguyên hay số thực (dấu phẩy tĩnh hoặc dấu phẩy động)
Hằng logic là giá trị đúng hoặc sai tương ứng với true và false.
Hằng xâu là dãy kí tự trong bộ mã ASCII. Khi viết, dãy kí tự này được đặt trong cặp dấu nháy.
Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
c. Chú thích
Có thể đặt chú thích trong chương trình nguồn.Chú thích không ảnh hưởng đến chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua.
Trong pascal các đoạn chú thích được đặt giữa cặp dấu { và } hoặc (* và *)
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi. Gọi HS trả lời
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét
HĐ2: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
GV: Yêu cầu học sinh nêu những thành phần cơ bản của một ngôn ngữ tự nhiên (Tiếng dân tộc mình, tiếng Việt). 
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Tổng hợp câu trả lời, đồng thời dẫn dắt đến các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình.
GV: Yêu cầu học sinh nêu bảng chữ cái của ngôn ngữ tự nhiên. Nếu chúng ta sử dụng một kí tự khác ngoài bảng chữ cái thì có thể tạo nên một câu được không?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và nêu bảng chữ cái của Pascal.
GV: Yêu cầu HS nêu cú pháp của ngôn ngữ tự nhiên hay ngôn ngữ của dân tộc mình. Cho ví dụ. Dẫn dắt HS đến với cú pháp của ngôn ngữ lập trình (Pascal)
GV: lấy ví dụ cụ thể rồi cho HS xác định lỗi ngữ nghĩa. Thông qua đó giúp cho HS hiểu được ngữ nghĩa trong ngôn ngữ lập trình.
HĐ3 Tìm hiểu một số khái niệm cơ bản
GV: Trình bày khái niệm tên và đưa ra ví dụ cho HS hiểu. Đồng thời qua đó giúp cho HS có thể phân biệt được cách đặt tên đúng và sai.
GV: giới thiệu các loại tên trong ngôn ngữ lập trình. Đối với mỗi loại tên đưa ra một số ví dụ và cho HS ghi nhớ.
HS: lắng nghe và ghi bài
GV: Lấy ví dụ về các loại tên, đặc biệt là tên do người lập trình đặt ra.
GV: Nêu định nghĩa hằng. Phân loại hằng có 3 loại. Mỗi loại lấy một vài ví dụ để học sinh dễ hiểu.
Cho HS phân biệt giữa 3 loại hằng thông qua ví dụ hoặc bài tập.
GV: giới thiệu định nghĩa biến. Có thể thông qua một ví dụ trên chương trình pascal để HS có thể hiểu rõ hơn.
GV: lưu ý cho HS biết cách chú thích trong pascal và nêu tác dụng của chú thích.
HĐ4 Tổng kết - đánh giá
- Thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ, cú pháp và nghữ nghĩa. 
- Khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng, biến và chú thích.
	Ngày soạn:....... tháng........năm 2020	Ngày dạy:........ tháng...... năm 2020
	Lớp dạy: 
Tiết: 03
BÀI TẬP
Mục tiêu
Thông qua bài tập để hiểu hơn các khái niệm từ các bài trước.
Giúp học sinh dần nắm vững các khái niệm
 Chuẩn bị
	Máy chiếu, SGK, SBT
Phương pháp
	Giới thiệu, trực quan, thảo luận
Các bước lên lớp
Trò chơi ô chữ vượt chướng ngại vật.
Trò chơi thử tài của bạn.
	Ngày soạn:....... tháng........năm 2020	Ngày dạy:........ tháng...... năm 2020
	Lớp dạy: 
Tiết: 04
CHƯƠNG II. CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
§3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH 
Mục tiêu
Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
Biết cấu trúc của một chương trình Pascal: cấu trúc chung và các thành phần.
Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
 Chuẩn bị
	Máy chiếu, SGK, SBT
Phương pháp
	Giới thiệu, trực quan, thảo luận
Các bước lên lớp
Thời gian
Nội dung cơ bản
Hoạt động của Giáo viên và Học Sinh
3 phút
2 phút
Bài mới
I. Cấu trúc chương trình
Cấu trúc chung
[ ]
Phần thân nhất thiết phải có 
Phần khai báo có thể có hoặc không
Quy ước: 
Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên được đặt giữa cặp dấu 
Các thành phần của chương trình có thể có hoặc không được đặt trong dấu [ và ]
Các thành phần của chương trình
a. Phần khai báo
Có thể có các khai báo cho: 
* Khai báo tên chương trình
Program ;
Tên chương trình: là tên do người lập trình đặt ra theo đúng quy định về tên.
Phần khai báo này có thể có hoặc không
Ví dụ: program vi_du_1;
* Khai báo thư viện
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn một số thư viện cung cấp một số chương trình thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng thì phải khai báo: 
Uses ;
Đối với Pascal thì hay sử dụng thư viện crt, đây là thư viện các chương trình có sẵn để làm việc với màn hình và bàn phím.
Ví dụ: Uses crt;
* Khai báo hằng
Là khai báo thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình.
Const n=giá trị hằng;
Ví dụ:
	Const n=10;
	Const kq='ket qua';
* Khai báo biến
Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải được đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí. Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện được gọi là biến đơn.
Ví dụ: 
Var i: integer;
b. Phần thân chương trình
Thân chương trình trong pascal:
Begin
[ ]
End.
Begin: Tên dành riêng - bắt đầu
End: Tên dành riêng - kết thúc
Ví dụ chương trình đơn giản
Ví dụ 1 Xuất ra màn hình câu thông báo "Xin chào các bạn! ".
Program vi_du_1;
Begin
Writeln(' xin chao cac ban');
Readln;
End.
Đây là ví dụ về chương trình đầy đủ cả phần khai báo lẫn phần thân.
Ví dụ 2 Xuất ra màn hình thông báo "Mời các bạn làm quen với Pascal".
Begin
Writeln(' Moi cac ban lam quen voi pascal');
Readln;
End.
Chương trình trên không có phần khai báo. Phần thân có 2 lệnh.
HĐ1: Tìm hiểu cấu trung chung 
GV: giới thiệu cấu trúc chung của một ngôn ngữ lập trình. Giải thích rõ từng phần một để HS ghi nhớ. Lưu ý nhắc HS ghi nhớ phần quy ước.
HS: lắng nghe và ghi bài
HĐ2 Tìm hiểu các thành phần của chương trình.
GV: giới thiệu phần khai báo chương trình.
Trong phần khai báo giới thiệu một số phần khai báo thường hay sử dụng.
Tại mỗi phần khai báo lấy ví dụ minh họa.
HS: lắng nghe và ghi bài
GV: Nhắc nhở HS nếu sử dụng thư viện thì nhất thiết phải khai báo.
HS: Theo dõi và ghi chép.
GV: Giải thích cặn kẽ cho HS hiểu việc sử dụng hằng sẽ giúp chương trình làm việc hiệu quả hơn thông qua ví dụ cụ thể.
HS: lắng nghe và ghi bài
GV: Khai báo biến sẽ được làm rõ hơn ở bài 5.
GV: Giải thích vì sao phần thân chương trình là nhất thiết phải có: phần thân chuyển tải toàn bộ thuật toán trên giấy thành các câu lệnh để giải bài toán vì vậy phần thân nhất thiết phải có.
Lấy ví dụ minh họa
HS: lắng nghe và ghi bài
HĐ3: Quan sát ví dụ
GV: lấy ví dụ và chiếu lên cho HS xem. Đồng thời hỏi HS lại một số kiến thức cũ cũng như mới.
HS: quan sát và suy nghĩ trả lời.
GV: Cho HS quan sát 2 chương trình để làm rõ các khái niệm vừa học.
HS: quan sát.
HĐ5: Củng cố
Cấu trúc chương trình gồm 2 thành phần: phần khai báo, phần thân.
Về nhà chuẩn bị bài 4,5.
	Ngày soạn:....... tháng........năm 2020	Ngày dạy:........ tháng...... năm 2020
	Lớp dạy: 
Tiết: 05
§4, 5. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN. KHAI BÁO BIẾN
Mục tiêu
Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic.
Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
Hiểu cách khai báo biến.
Biết cách khai báo biến đúng.
 Chuẩn bị
	Máy chiếu, SGK, SBT
 Phương pháp
	Giới thiệu, trực quan, thảo luận
Các bước lên lớp
Thời gian
Nội dung cơ bản
Hoạt động của Giáo viên và Học Sinh
10 phút
5 phút
5 phút
20 phút
5 phút
Bài mới
I. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
Kiểu nguyên
Trong Pascal có các kiểu dữ liệu nguyên sau:
Kiểu thực
Kiểu kí tự
 Ký tự là các kí tự thuộc bộ mã ASCII. Trong Pascal được kí hiệu là Char.
Ví dụ: 
 ‘a’ có mã ASCII là 97
 ‘A’ có mã ASCII là 65
Có tất cả 256 kí tự với mã từ 0 đến 255.
Kiểu logic
	Có giá trị TRUE hoặc FALSE. Trong Pascal kí hiệu là Boolean.
 Cần tìm hiểu đặc trưng của các kiểu dữ liệu chuẩn được xác định bởi bộ dịch và sử dụng để khai báo biến cho phù hợp.
 II. Khai báo biến
Bài toán đặt vấn đề: Tính chu vi (CV) và diện tích (S) của hình tròn có bán kính nguyên (R) bất kì.
Mọi biến dùng trong chương trình đều phải khai báo tên và kiểu dữ liệu của biến. Mỗi biến chỉ khai báo một lần.
Trong Pascal cấu trúc khai báo biến như sau: 
Trong đó: 
- Danh sách biến là một hoặc nhiều tên biến được viết cách nhau bởi dấu “,”.
- Kiểu dữ liệu thường là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn hoặc kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa.
Ví dụ: 
	Var	R: integer;
	CV, S: integer;
Lưu ý: 
Cần đặt tên biến gợi nhớ ý nghĩa của biến.
 Không nên đặt tên biến quá ngắn hoặc quá dài.
 Khai báo biến cần lưu ý đến phạm vi giá trị của biến.
Ví dụ: Giải phương trình bậc hai: 
ax2 + bx + c = 0. Hãy viết khai báo biến cho bài toán trên. (a, b, c nguyên)
Giải: 
Var	a, b, c: word;
	x: real;
II. Một số ví dụ
Bài 1: 
Giải phương trình bậc hai sau:
ax2 + bx + c = 0 
Với a, b, c nguyên. Hãy khai báo biến cho bài toán trên.
Giải: Var a, b, c: integer;
 delta, x: real;
Bài 2: 
Giải: Biến nguyên
Bài 3: Tính diện tích (S) và độ dài đường chéo (d) của hình chữ nhật, biết chiều dài (a) và chiều rộng (b) là các số nguyên nhỏ hơn 100. 
Var a,b,S,d: Real;
Var a,b: Byte;
 S: Word; d: Real;
Var a,b,S: Integer;
 d: Real;
Var a,b,S,d: Integer;
Giải: B.
Giới thiệu bài
HĐ1: Tìm hiểu các kiểu dữ liệu chuẩn
GV: Đưa ra công thức:
Chương trình = Kiểu dữ liệu + Thuật toán
Vậy thuật toán chúng ta đã được học chưa? Để tạo thành một chương trình hoàn chỉnh thì bao gồm kiểu dữ liệu và thuật toán. Thuật toán chúng ta đã được học vậy hôm nay chúng ta sẽ học tiếp về kiểu dữ liệu.
GV: Em hãy nêu một số tập số học đã được học?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Những tập số học trong toán học có thể quy lại thành 3 tập hợp số lớn thường sử dụng trong thực tế: Số tự nhiên, số nguyên, số thực. Vậy 3 tập số này được chuyển thành một phần kiểu dữ liệu trong NNLT. Vậy một kiểu dữ liệu thì cung cấp cho chúng ta biết: phạm vi giá trị, dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ, các phép toán có thể tác động lên dữ liệu.
Vậy trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các kiểu dữ liệu chuẩn trong Pascal.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các kiểu số nguyên. Với mỗi kiểu trình bày phạm vi giá trị, bộ nhớ lưu trữ một giá trị. Đặc biệt lưu ý kiểu dữ liệu byte và integer hay sử dụng. Nhắc nhở học HS thuộc tên kiểu dữ liệu.
HS: lắng nghe và ghi chép.
GV: tương tự như kiểu nguyên. Lưu ý kiểu real rất hay sử dụng. Lấy ví dụ để học sinh hiểu trường hợp nào sử dụng số thực.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: Nói rõ thêm về kiểu kí tự. Trình bày nhanh về một số kí tự trong bảng mã ASCCI.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: Kiểu logic khác các kiểu dữ liệu khác. Phạm vi giá trị chỉ có true hoặc false và kí hiệu là Boolean.
HS: lắng nghe và ghi chép.
GV: Học kiểu dữ liệu giúp cho người lập trình nắm rõ được đặc trưng của các kiểu dữ liệu từ đó đưa ra những dự trù cho dữ liệu trong bài toán một cách phù hợp và tránh lãng phí bộ nhớ lưu trữ, chương trình làm việc hiệu quả hơn.
HĐ2 Tìm hiểu về khai báo biến
GV: Đưa ra bài toán đặt vấn đề. Yêu cầu học sinh xác định input và output.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Khi nhắc đến một biến chúng ta thường nhắc đến tên của nó và kiểu dữ liệu của nó. Vậy đối với ví dụ này, tên của biến và kiểu dữ liệu của nó như thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Để máy tính có thể hiểu và làm việc với các biến này chúng ta phải khai báo.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: Đưa ra cấu trúc khai báo biến và các đại lượng liên quan trong cấu trúc để học sinh hiểu và nắm rõ.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: trực tiếp lấy ví dụ trên bài toán đặt vấn đề để học sinh dễ hiểu.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: Nhắc học sinh những vấn đề lưu ý đối với việt đặt tên biến.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: Đưa ra thêm một ví dụ để học sinh thực hành.
HS: Suy nghĩ và giải bài toán.
HĐ2 Luyện tập
GV: Cho học sinh làm một số bài tập đã chuẩn bị sẵn nhằm củng cố và thực hành những kiến thức vừa được học.
HS: Suy nghĩ và làm bài tập gv ra.
HĐ3 Củng cố
- Cấu trúc khai báo biến, các quy tắc khai báo biến.
- Các phép toán, các hàm số học chuẩn, các biểu thức, câu lệnh gán.
	Ngày soạn:....... tháng........năm 2020	Ngày dạy:........ tháng...... năm 2020
	Lớp dạy: 
Tiết: 06
6. KHAI BÁO BIẾN – PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
Mục tiêu
Biết các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ
Hiểu lệnh gán.
Viết được lệnh gán.
Viết được các biểu thức số học và lôgic với các phép toán thông dụng.
 Chuẩn bị
	Máy chiếu, SGK, SBT
 Phương pháp
	Giới thiệu, trực quan, thảo luận
Các bước lên lớp
Thời gian
Nội dung cơ bản
Hoạt động của Giáo viên và Học Sinh
7 phút
6 phút
6 phút
7 phút
7 phút
7 phút
2 phút
Bài mới
Các phép toán
Các phép toán sử dụng trong ngôn ngữ lập trình Pascal: 
Lưu ý: Kết quả của các phép toán quan hệ và các phép toán lôgic cho giá trị lôgic.
Biểu thức số học
Biểu thức số học là biểu thức được tạo bởi:
 Một biến hoặc một hằng kiểu nguyên hay thực;
Các biến hay hằng liên kết với nhau bởi các phép toán số học, các dấu ngoặc tròn. 
Ví dụ:
Các phép toán được thực hiện theo các thứ tự sau: 
 Lần lượt từ trái sang phải.
Thực hiện các phép toán trong ngoặc tròn trước.
Dãy các phép toán không chứa ngoặc thực hiện từ trái sang phải theo thứ tự:
Các phép toán * / DIV MOD thực hiện trước
Các phép toán + - thực hiện sau.
Lưu ý: Biểu thức chứa một hằng hay biến kiểu thực là biểu thức số học thực, giá trị biểu thức có kiểu thực.
Ví dụ Viết các biểu thức sau sang dạng biểu thức tương ứng trong Pascal: 
a. 2x+5y/3- z	b. 
Hàm số học chuẩn
Là các chương trình tính giá trị những hàm toán học thường dùng được chứa trong thư viện của ngôn ngữ lập trình. 
Cách viết hàm như sau: 
Trong đó: Đối số là một hay nhiều biểu thức số học. 
Một số hàm số học chuẩn trong pascal: 
Ví dụ: 
(-b + sqrt (b*b – 4*a*c))/ (2*a)
Biểu thức quan hệ
Hai biểu thức cùng kiểu xâu hoặc số học, liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ tạo thành một biểu thức quan hệ. 
Biểu thức quan hệ có dạng: 
Ví dụ: 2+x <= 3+y
Trình tự thực hiện của biểu thức quan hệ như sau: 
Tính giá trị các biểu thức. 
Thực hiện phép toán quan hệ. 
Cho kết quả của biểu thức (TRUE hoặc FALSE). 
Biểu thức lôgic
Các biểu thức lôgic đơn giản, các biểu thức quan hệ liên kết với nhau bởi phép toán lôgic tạo thành biểu thức lôgic. 
Biểu thức lôgic đơn giản là biến lôgic hoặc hằng lôgic. 
Các biểu thức quan hệ phải được đặt trong cặp dấu ( ).
Giá trị biểu thức lôgic là TRUE hoặc FALSE. 
Câu lệnh gán
Bài toán đặt vấn đề: Viết chương trình tính chu vi (CV) và diện tích (S) của hình chữ nhật, biết chiều dài a = 12, chiều rộng b = 8.
Câu lệnh gán có chức năng gán giá trị cho một biến. 
Trong pascal câu lệnh gán có dạng:
 := ;
Kiểu của biến phải phù hợp với kiểu dữ liệu của giá trị biểu thức.
Giới thiệu bài
Tìm hiểu về phép toán, biểu thức, câu lệnh gán.
GV: Em hãy nêu những phép toán em đã được học từ các lớp dưới.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Các phép toán chúng ta đã được học như: cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, khai căn, . Vậy các phép toán này cũng được chuyển đổi thành các phép toán trong NNLT nói chung và Pascal nói riêng thành các phép toán như thế nào? Chúng ta theo dõi bảng sau.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: Em hãy nêu một biểu thức số học chúng ta đã được học ở trong toán học.
HS: Suy nghĩ và cho ví dụ.
GV: Dựa trên ví dụ của HS đưa ra định nghĩa về biểu thức số học trong pascal.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: Đưa ra sự tương đương giữa biểu thức trong toán học và pascal nhằm giúp học sinh làm quen với các biểu thức trong pascal.
HS: lắng nghe và ghi chép.
GV: Em hãy cho biết thứ tự ưu tiên các phép toán trong biểu thức số học.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Dựa trên câu trả lời của HS đưa ra trình tự thực hiện các phép toán trong biểu thức pascal.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: Nhắc nhở một số lưu ý cho HS ghi lại.
GV: Lấy thêm ví dụ để HS có thể viết được biểu thức trong pascal.
HS: Suy nghĩ và giải bài tập.
GV: Từ các lớp dưới chúng ta được học một số hàm toán học nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Giải thích hàm toán học trong pascal còn gọi làm hàm số học chuẩn. Đưa ra cách viết hàm.
HS: lắng nghe và ghi chép.
GV: Giới thiệu một số hàm số học chuẩn trong pascal.
HS: Theo dõi.
GV: Đưa ra một ví dụ sử dụng hàm số học chuẩn trong các biểu thức số học chuẩn.
GV: Giải thích cho HS hiểu thế nào là biểu thức quan hệ và dạng của biểu thức.
HS: lắng nghe, theo dõi, ghi chép.
GV: Lấy ví dụ để HS theo kịp.
GV: Giới thiệu về trình tự thực hiện của biểu thức quan hệ thông qua ví dụ.
HS: Theo dõi và ghi chép.
GV: Giới thiệu cho HS hiểu thế nào là biểu thức lôgic và các đối tượng liên quan.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: Có thể lấy ví dụ để học sinh nắm rõ thế nào là biểu thức lôgic.
GV: Đưa ra bài toán đặt vấn đề. Dẫn HS đến vấn đề gán giá trị cho biến.
HS: Theo hướng dẫn của GV để tìm tòi kiến thức.
GV: Khẳng định chức năng của câu lệnh gán. Và đưa ra cấu trúc câu lệnh gán. Yêu cầu HS viết câu lệnh gán cho bài toán đặt vấn đề.
HS: Lắng nghe, ghi chép và giải bài tập.
HĐ3 Củng cố
- Cấu trúc khai báo biến, các quy tắc khai báo biến.
- Các phép toán, các hàm số học chuẩn, các biểu thức, câu lệnh gán.
	Ngày soạn:....... tháng........năm 2020	Ngày dạy:........ tháng...... năm 2020
	Lớp dạy: 
Tiết: 07
§7, 8. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN.
SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
Mục tiêu
Biết được ý nghĩa của các thủ tục vào/ra chuẩn đối với lập trình.
Biết được cấu trúc chung của thủ tục vào/ra trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
Viết đúng lệnh vào/ra dữ liệu.
Biết khởi động và thoát hệ soạn thảo Turbo Pascal.
Soan được một chương trình vào máy.
Chuẩn bị
	Máy chiếu, SGK, SBT
 Phương pháp
	Giới thiệu, trực quan, thảo luận
Các bước lên lớp
Thời gian
Nội dung cơ bản
Hoạt động của Giáo viên và Học Sinh
5 phút
10 phút
5 phút
5 phút
5 phút
Các thủ tục chuẩn vào ra đơn giản
Nhập dữ liệu từ bàn phím
- Ta dùng thủ tục chuẩn READ hoặc READLN có cấu trúc như sau:
READ/READLN( , , );
Ví dụ: Read(N);
Readln(a,b,c);
Chú ý: Khi nhập dữ liệu từ bàn phím READ và READLN có ý nghĩa như nhau, thường hay dùng READLN hơn. READLN luôn chờ gõ phím Enter.
Ví dụ 2 : Xét chương trình sau:
Program VD;
Uses crt;
Var a, b, c : Integer;
Begin
Clrscr;
Write(‘Moi ban nhap 3 so:’);
Readln(a, b, c);
Write(‘Ban vua nhap vao 3 so:, a, b, c);
Readln;
End.
 Việc lập dữ liệu cho nhiều biến thì giá trị mỗi biến phải cách nhau ít nhất một dấu cách hoặc dấu Enter, máy sẽ gán giá trị cho các biến theo thứ tự như trong lệnh tương ứng .
Đưa dữ liệu ra màn hình
Để đưa dữ liệu ra màn hình tại vị trí con trỏ, ta dùng thủ tục WRITE hoặc WRITELN với cấu trúc :
Write/Writeln( , , , );
Trong đó các Giá trị có thể là tên biến, tên hằng, giá trị cụ thể, biểu thức hoặc tên hàm.
Ví dụ:
 Write(a, b, c);
 Writeln(‘Gia tri cua N la : ’,N);
- Thủ tục Writeln sau khi đưa kết quả ra sẽ chuyển con trỏ màn hình xuống đầu dòng tiếp theo .
 Ngoài ra trong TP còn có qui cách đưa thông tin ra như sau :
Kết quả thực hiện : : 
Kết quả khác: : 
Ví dụ: Write(N : 8);
Writeln(‘X = ’,X:8:3);
Ví dụ 2 : Xét chương trình đầy đủ sau:
Program VD2;
Var N : Integer;
Begin
 Write(‘lop ban co bao nhieu nguoi:’);
 Readln(N);
 Write(‘Vay la ban co’,N -1,‘nguoi ban trong lop’);
 Write(‘Go Enter de ket thuc chuong trinh’);
 Readln;
End.
HĐ1: Tìm hiểu các thủ tục vào ra đơn giản
GV: Khi sử dụng các ứng dụng ta thường nhập thông tin vào, như vậy bằng cách nào ta nhập được thông tin nào khi lập trình?
 Làm cách nào để nhập giá trị từ bàn phím vào cho biến.
GV: Diễn giải hoạt động của READ/READLN, nêu sự khác nhau khi dùng Read/Readln.
GV: Mỗi ngôn ngữ có cach nhập thông tin vào khác nhau.
GV: Đưa ra hai ví dụ về chương trình có nhập thông tin vào từ bàn phím .
Ví dụ 1 : Xét chương trình sau:
Program VD;
Uses crt;
Var Tuoi: Byte;
Begin
Clrscr;
Write(‘Moi ban cho biet tuoi cua ban’); Readln(tuoi);
Write(‘Cam on, tuoi cua ban la’,tuoi, ‘Tuoi’);
Readln;
End.
GV: Chạy chương trình cho học sinh quan sát, nhận xét về chương trình.
	Giải thích việc nhập giá trị cho nhiều biến đồng thời .
Có thể thay đổi lệnh Readln(a, b, c) trong ví dụ 2 thánh Read(a, b, c), chạy chương trình để học sinh thấy sự khác nhau khi sử dụng hai lệnh này .
GV: Ta thấy ở ví dụ 2 của phần 1 việc ghi ra dữ liệu thì 3 giá trị a, b, c dính liền vào nhau và người sử dụng không thể phân biệt được giá trị của từng biến. Vậy làm thế nào và có những cách nào để hiển thị dữ liệu theo ý muốn của người lập trình.
GV : Giải thích sự khác nhau giữa Write, Writeln.
Lấy ví dụ minh họa cụ thể bằng chương trình.
Có thể lấy dữ liệu của phần nhập dữ dữ liệu sửa để học sinh thấy việc khác nhau giữa 2 lệnh Write và Writeln.
Minh họa quy cách đưa thông tin ra bằng chương trình.
Sửa lại ví dụ 2 của phần 1 để dữ liệu của 3 số phân cách nhau – người dùng có thể phân biệt được.
GV : Đưa ra 2 ví dụ :
Ví dụ 1:
Để nhập giá trị từ bàn phím ta thường dùng:
Write(‘Nhap gia tri cua M:’); {1}
Readln(M) {2}
Trong đó: {1} Đưa ra thông báo:
Nhap gia tri cua M:
Còn {2} Dùng để đọc giá trị và gán cho biến M.
Cấu trúc {1}, {2} gọi là giao tiếp người – máy.
12 phút
3 phút
Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
Một số tập tin cần thiết để Turbo Pascal có thể chạy được: 
Turbo.exe (file chạy)
Turbo.tpl (file thư viện)
Turbo.tph (file hướng dẫn)
Một số thao tác thường dùng trong Pascal:
- Xuống dòng: Enter
- Ghi file vào đĩa: F2
- Mở file đã có: F3
- Biên dịch chương trình: Alt + F9
- Soát lỗi chương trình: F9
- Chạy chương trình: Ctrl + F9
- Đóng cửa sổ chương trình: Alt + F3
- Chuyển qua lại giữa các cửa sổ: F6
- Xem lại màn hình kết qủa: Alt + F5
- Thoát khỏi Turbo Pascal: Alt + X
HĐ2 Tìm hiểu soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
GV: Giới thiệu một số tập tin vần thiết để Turbo Pascal có thể chạy được, hướng dẫn các em cách khởi động Pascal trên máy tính.
GV: Giới thiệu một số thao tác thường dùng khi soạn thảo chương trình trong môi trường soạn thảo Turbo Pascal.
GV: Thực hiện một vài lần các thao tác này để các em nhận thấy mức độ tiện lợi của nó khi soạn thảo cũng như chạy chương trình.
GV: Viết một chương trình ví dụ, thực hiện các thao tác sửa lỗi 
Có thể lấy ví dụ yêu cầu người dùng nhập vào năm sinh, trả ra kết quả là tuổi của người đó.
HĐ3: Tổng kết, đánh giá, củng cố.
- Yêu cầu học sinh về nhà nắm vững các lệnh vào ra đơn giản.
- Nhớ một số thao tác cơ bản với phím nóng trong Pascal.
	Ngày soạn:....... tháng........năm 2020	Ngày dạy:........ tháng...... năm 2020
	Lớp dạy:	
Tiết: 08
BÀI TẬP
Mục tiêu
	Củng cố lại những kiến thức đã được học ở chương II
Chuẩn bị
	Máy chiếu, SGK, SBT
 Phương pháp
	Giới thiệu, trực quan, thảo luận
Các bước lên lớp
Thời gian
Nội dung cơ bản
Hoạt động của Giáo viên và Học Sinh
25 phút
20 phút
I. Lý thuyết
Nhóm 1:
Cấu trúc chương trình gồm những thành phần nào?
Nêu chi tiết từng phần?
Nhóm 2:
Các kiểu dữ liệu chuẩn đã học? Mỗi kiểu lấy một ví dụ.
Ý nghĩa của việc học các kiểu dữ liệu chuẩn?
Nhóm 3: 
Các phép toán, các biểu thức đã học?
Chức năng của câu lệnh gán? Khi sử dụng câu lệnh gán cần lưu ý những gì?
Nhóm 4:
Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản?
Lấy ví dụ?
II. Bài tập
Bài 1: Hãy viết biểu thức toán học dưới đây sang biểu thức trong TP 
Giải: (1+z)*((x+y/z)/(a-1/(1+x*x*x)))
Bài 2: Hãy viết các biểu thức trong Pascal dưới đây sang biểu thức toán học tương ứng 
a) a/b*2 
b) a*b*c/2
c) 1/a*b/c
d) b/sqrt(a*a+b)
Giải: 
a) 	b) 
c) 	c) 
Bài 3: Hãy viết biểu thức lôgic cho kết quả True khi toạ độ (x, y) là điểm nằm trong vùng gạch chéo (kể cả biên) của các hình sau
Giải:
a. (Abs(x) <= y) and (y<=1)
b. (Abs(x) <=1) and (Abs(y) <=1)
Bài 4: Hãy viết chương trình tính diện tích phần có màu xẫm trong hình
Quan sát bài giải và tìm lỗi sai trong bài.
Giải: 
PROGRAM Bai_toan
CONST pi=3.14;
VAR
 a: Integer;
 S: Real; 
BEGIN
 Write(‘Hay nhap a (voi a>0):’);
 Readln(a);
 S=pi*a*a/2;
 Writeln(Dien tich can tinh la:,S:10:4);
END.
HĐ1: Củng cố lý thuyết chương 2.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm với yêu cầu đã ra trước và chuẩn bị ở nhà.
HS: Thuyết trình bài của nhóm đã được phân công.
GV: Đưa ra nhận xét và bổ sung cho từng nhóm. 
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép lại.
HĐ2 Bài tập
GV: Cho HS giải một số bài tập trong SGK. 
HS: Suy nghĩ và giải bài tập
GV: Đề nghị HS lên bảng trình bày bài làm của mình.
GV: Nhận xét và sửa lỗi.
	Ngày soạn:....... tháng........năm 2020	Ngày dạy:........ tháng...... năm 2020
	Lớp dạy:	
Tiết: 09,10
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
Mục tiêu
	Nắm vững những khái niệm chung
Nắm được những kĩ năng cơ bản về lập trình
Củng cố lại những kiến thức đã được học ở chương II
Chuẩn bị
	Máy chiếu, SGK, SBT
 Phương pháp
	Giới thiệu, trực quan, thảo luận
 Nội dung
Bài 1 Khi tìm hiểu một kiểu dữ liệu chuẩn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_20.doc