Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 11 Thí điểm - Câu hỏi đuôi

Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 11 Thí điểm - Câu hỏi đuôi

1. Định nghĩa:

Câu hỏi đuôi là những câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật để đổi thành câu hỏi Yes/No.

2. Phân loại:

– Loại 1:

Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi có hai thể đối nghịch: Bao gồm câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định hoặc là mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định. Nhưng câu hỏi đuôi phủ định thường phổ biến hơn.

Loại 1 được sử dụng khi ta biết được câu trả lời cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

She’s a translator, isn’t she? (Cô ấy là một phiên dịch viên phải không?)

He hasn’t arrived yet, has he? (Anh ấy vẫn chưa đến phải không?)

– Loại 2:

Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi có thể khẳng định: Loại 2 được sử dụng khi ta không biết được câu trả lời cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

You’re Nobita, are you? (Bạn là Nobita đúng không?)

You got the email, did you? (Bạn nhận được email rồi đúng không?)

 

docx 3 trang Đoàn Hưng Thịnh 03/06/2022 4191
Bạn đang xem tài liệu "Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 11 Thí điểm - Câu hỏi đuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng
1. Định nghĩa:
Câu hỏi đuôi là những câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật để đổi thành câu hỏi Yes/No.
2. Phân loại:
– Loại 1: 
Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi có hai thể đối nghịch: Bao gồm câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định hoặc là mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định. Nhưng câu hỏi đuôi phủ định thường phổ biến hơn.
Loại 1 được sử dụng khi ta biết được câu trả lời cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She’s a translator, isn’t she? (Cô ấy là một phiên dịch viên phải không?)
He hasn’t arrived yet, has he? (Anh ấy vẫn chưa đến phải không?)
– Loại 2:
Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi có thể khẳng định: Loại 2 được sử dụng khi ta không biết được câu trả lời cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
You’re Nobita, are you? (Bạn là Nobita đúng không?)
You got the email, did you? (Bạn nhận được email rồi đúng không?)
3. Cấu trúc:
– Loại 1:
Câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định:
S + V + + don’t/ doesn’t/ didn’t + S?
S + am/is/are + + am not/ isn’t/aren’t + S?
Câu mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định:
S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V + + do/does/did + S?
S + am not/ isn’t/aren’t + + am/is/are + S?
Ví dụ:
You aren’t a student, are you? (Bạn là không phải là học sinh phải không?)
She hasn’t bought a new dress, has she? (Cô ấy chưa mua cái đầm mới nào phải không?)
He can’t speak English, can he? (Anh ấy không nói được tiếng Anh đúng không?)
– Loại 2:
S + V + + do/ does/ did + S?
S + am/is/are + + am/ is/are + S?
Ví dụ:
He’s your brother, is he? (Anh ấy là em trai của bạn đúng không?)
She has gone out, has she? (Cô ấy đã ra ngoài phải không?)
He can swim, can he? (Anh ấy có thể bơi đúng không?)
2. Phân loại:
– Loại 1: 
Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi có hai thể đối nghịch: Bao gồm câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định hoặc là mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định. Nhưng câu hỏi đuôi phủ định thường phổ biến hơn.
Loại 1 được sử dụng khi ta biết được câu trả lời cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She’s a translator, isn’t she? (Cô ấy là một phiên dịch viên phải không?)
He hasn’t arrived yet, has he? (Anh ấy vẫn chưa đến phải không?)
– Loại 2:
Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi có thể khẳng định: Loại 2 được sử dụng khi ta không biết được câu trả lời cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
You’re Nobita, are you? (Bạn là Nobita đúng không?)
You got the email, did you? (Bạn nhận được email rồi đúng không?)
3. Cấu trúc:
– Loại 1:
Câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định:
S + V + + don’t/ doesn’t/ didn’t + S?
S + am/is/are + + am not/ isn’t/aren’t + S?
Câu mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định:
S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V + + do/does/did + S?
S + am not/ isn’t/aren’t + + am/is/are + S?
Ví dụ:
You aren’t a student, are you? (Bạn là không phải là học sinh phải không?)
She hasn’t bought a new dress, has she? (Cô ấy chưa mua cái đầm mới nào phải không?)
He can’t speak English, can he? (Anh ấy không nói được tiếng Anh đúng không?)
– Loại 2:
S + V + + do/ does/ did + S?
S + am/is/are + + am/ is/are + S?
Ví dụ:
He’s your brother, is he? (Anh ấy là em trai của bạn đúng không?)
She has gone out, has she? (Cô ấy đã ra ngoài phải không?)
He can swim, can he? (Anh ấy có thể bơi đúng không?)
 2. Phân loại:
– Loại 1: 
Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi có hai thể đối nghịch: Bao gồm câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định hoặc là mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định. Nhưng câu hỏi đuôi phủ định thường phổ biến hơn.
Loại 1 được sử dụng khi ta biết được câu trả lời cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She’s a translator, isn’t she? (Cô ấy là một phiên dịch viên phải không?)
He hasn’t arrived yet, has he? (Anh ấy vẫn chưa đến phải không?)
– Loại 2:
Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi có thể khẳng định: Loại 2 được sử dụng khi ta không biết được câu trả lời cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
You’re Nobita, are you? (Bạn là Nobita đúng không?)
You got the email, did you? (Bạn nhận được email rồi đúng không?)
3. Cấu trúc:
– Loại 1:
Câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định:
S + V + + don’t/ doesn’t/ didn’t + S?
S + am/is/are + + am not/ isn’t/aren’t + S?
Câu mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định:
S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V + + do/does/did + S?
S + am not/ isn’t/aren’t + + am/is/are + S?
Ví dụ:
You aren’t a student, are you? (Bạn là không phải là học sinh phải không?)
She hasn’t bought a new dress, has she? (Cô ấy chưa mua cái đầm mới nào phải không?)
He can’t speak English, can he? (Anh ấy không nói được tiếng Anh đúng không?)
– Loại 2:
S + V + + do/ does/ did + S?
S + am/is/are + + am/ is/are + S?
Ví dụ:
He’s your brother, is he? (Anh ấy là em trai của bạn đúng không?)
She has gone out, has she? (Cô ấy đã ra ngoài phải không?)
He can swim, can he? (Anh ấy có thể bơi đúng không?)

Tài liệu đính kèm:

  • docxngu_phap_tieng_anh_lop_11_thi_diem_cau_hoi_duoi.docx