Bài giảng Hóa học 11 - Bài 6: Bài thực hành 1: Tính axit – bazơ, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành
Thí nghiệm 1: Tính Axit – Bazơ
Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M. So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH.
b) Làm tương tự như trên, nhưng thay dung
dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau: CH3COOH 0,10M ; NaOH 0,10M ; NH3 0,10M. Giải thích.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 11 - Bài 6: Bài thực hành 1: Tính axit – bazơ, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6: BÀI THỰC HÀNH 1Tính Axit – Bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Nội dung thực hànhI. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hànhII. Viết tường trình1. Thí nghiệm 1: Tính Axit – Bazơ a) Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M. So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH. b) Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau: CH3COOH 0,10M ; NaOH 0,10M ; NH3 0,10M. Giải thích.I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành5- Hiện tượng và giải thích + Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 1: Môi trường axít mạnh. + Nhỏ dd CH3COOH 0,1M , giấy chuyển sang màu ứng với pH = 4: Môi trường axit yếu. + Nhỏ dd NH3 0,1M , giấy chuyển sang màu ứng với pH = 9: Môi trường bazơ yếu. + Nhỏ dd NaOH 0,1M , giấy chuyển sang màu ứng với pH=13: Môi trường kiềm mạnh.Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện lia) Cho khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CaCl2 đặc. Nhận xét hiện tượng xảy ra.b) Hòa tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a) bằng dung dịch HCl loãng. Nhận xét các hiện tượng xảy ra.c) Một ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch NaOH loãng. Nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhận xét màu của dung dịch. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu. Giải thích hiện tượng xảy ra.- Hiện tượng:a. Nhỏ dd Na2CO3 đặc vào dd CaCl2 đặc xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.Ptpt: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl.Pt ion: CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓b. Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành bằng dd HCl loãng: Xuất hiện các bọt khí CO2, kết tủa tan Ptpt: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.Pt ion: CO3- + 2H+ → CO2 + H2O.c. Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd NaOH loãng chứa trong ống nghiệm, dd có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dd HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc, dd sẽ mất màu. Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dd muối trung hoà NaCl và H2O môi trường trung tính. Ptpt: NaOH + HCl → NaCl + H2OPt ion: H+ + OH- →H2OII. Viết tường trìnhSTTTên TNCách tiến hànhHiện tượngGiải thích1Tính axit – bazơĐặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10MGiấy chuyển sang màu ứng với pH = 1Dd là môi trường axit nên làm giấy chỉ thị đổi màu ứng với pH=1Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ dd CH3COOH 0,1M lên mẩu giấy chỉ thị Giấy chuyển sang màu ứng với pH = 4Dd là môi trường axit yếu nên làm giấy chỉ thị đổi màu ứng với pH=4Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ dd NH3 0,1M lên mẩu giấy chỉ thị Giấy chuyển sang màu ứng với pH = 9Dd là môi trường bazơ yếu nên làm giấy chỉ thị đổi màu ứng với pH=9Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ dd NaOH 0,1M lên mẩu giấy chỉ thị giấy chuyển sang màu ứng với pH=13Dd là môi trường kiềm mạnh nên làm giấy chỉ thị đổi màu ứng với pH=13102Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li- Ống nghiệm 1 chứa 2ml dd Na2CO3 đặc- Thêm 2ml dd CaCl2 đặc vào ống nghiệm 1Có kết tủa trắng CaCO3 xuất hiệnCó sự kết hợp giữa CO32- và Ca2+ trong dd các chất điện li và tạo kết tủa tách ra khỏi dd CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓- Lọc kết tủa CaCO3 ở thí nghiệm trên - Thêm từ từ dd HCl vào kết tủa đóKết tủa tan và có khí bay raAxit HCl là axit mạnh hòa tan được CaCO3 , giải phóng CO2CO3- + 2H+ → CO2 + H2O- Cho 2ml dd NaOH vào ống nghiệm 2, thêm tiếp vào vài giọt dd phenolphtalein- Thêm từ từ dd HCl vào dd ở ống nghiệm 2- Sau khi thêm dd phenol ta thấy dd trong ống nghiệm có màu hồng- Thêm HCl vào thấy màu hồng nhạt dần sau đó mất màu, ta được dd trong suốt- Dd NaOH có môi trường kiềm nên làm dd phenol từ không màu hóa hồng- Khi thêm HCl, NaOH phản ứng làm giảm nồng độ OH-, màu hồng nhạt dần- Khi NaOH đã được trung hòa, dd thu được có môi trường trung tính, dd trở nên trong suốtH+ + OH- →H2OCẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_11_bai_6_bai_thuc_hanh_1_tinh_axit_bazo_ph.pptx