Bài giảng Sinh học 11 - Bài 19: Tuần hoàn máu (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Mai Hà

Bài giảng Sinh học 11 - Bài 19: Tuần hoàn máu (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Mai Hà

Ở tại gia đình, bạn Nam tiến hành đếm số nhịp tim của bố và đứa cháu 1 tuổi của mình, thu được kết quả như sau:

- Bố: 75 nhịp/phút.

- Cháu: 85 nhịp/phút

Bạn Nam kết luận với mọi người rằng “Bố mình có thời gian 1 chu kì tim nhỏ hơn so với đứa cháu”. Dựa vào kiến thức về chu kì tim, em hãy nhận xét kết luận của bạn Nam là đúng hay sai? Giải thích.

 

ppt 34 trang Trí Tài 01/07/2023 2890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 11 - Bài 19: Tuần hoàn máu (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Mai Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cấu tạo và chức năng 
TUẦN HOÀN MÁU 
Cấu tạo chung 
Chức năng 
Các dạng 
HTH hở 
HTH kín 
Đơn 
Kép 
Hoạt động của tim 
Tính tự động 
Chu kì tim 
Hoạt động của hệ mạch 
Cấu trúc hệ mạch 
Huyết áp 
Vận tốc máu 
Dung dịch sinh lý 
Dung dịch sinh lý 
Nút xoang nhĩ 
Cơ tâm nhĩ 
Tâm nhĩ co 
Nút nhĩ thất 
Bó Hiss 
Mạng lưới Puốckin 
Cơ tâm thất 
Tâm thất co 
Nút xoang nhĩ 
Nút nhĩ thất 
Bó His 
Mạng Puôckin 
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ DẪN TRUYỀN TIM 
1 
2 
3 
4 
Xung 
thần kinh 
5 
6 
7 
8 
PHIẾU HỌC TẬP 
CHU KÌ TIM 
Tâm nhĩ 
Tâm thất 
0,8 giây 
0,8 giây 
 0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 
Tâm nhĩ 
Tâm thất 
 0s 0,1s 0,2s 0,3s 0,4s 0,5s 0,6s 0,7s 0,8s 
0,1s 
0,3s 
0,4s 
Tâm nhĩ co 
Tâm thất co 
Dãn chung 
CHU KÌ TIM 
1 
2 
3 
Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? 
Nghỉ 0,4s 
0,1s 
Nghỉ 0,7s 
Ở tại gia đình, bạn Nam tiến hành đếm số nhịp tim của bố và đứa cháu 1 tuổi của mình, thu được kết quả như sau: 
- Bố: 75 nhịp/phút. 
- Cháu: 85 nhịp/phút 
Bạn Nam kết luận với mọi người rằng “Bố mình có thời gian 1 chu kì tim nhỏ hơn so với đứa cháu”. Dựa vào kiến thức về chu kì tim, em hãy nhận xét kết luận của bạn Nam là đúng hay sai? Giải thích. 
Kết luận của bạn Nam là sai vì: Thời gian 1 chu kì tim của bố là 0,8 giây còn của đứa cháu là 0,7 giây. 
Động vật 
Nhịp tim/phút 
Voi 
Trâu 
Bò 
Lợn 
Mèo 
Chuột 
25 – 40 
40 – 50 
50 – 70 
60 – 90 
110 – 130 
720 - 780 
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết mối quan hệ giữa nhịp tim với kích thước (khối lượng) cơ thể và giải thích vì sao? 
- Nhịp tim tỉ lệ nghịch với kích thước (khối lượng) của cơ thể. 
- Động vật có kích thước càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn chuyển hóa các chất càng tăng càng cần nhiều chất dinh dưỡng và oxi cho quá trình chuyển hóa nhịp tim càng nhanh. 
Động mạch chủ 
Trong hệ tuần hoàn kín, hệ mạch bao gồm các loại mạch theo thứ tự là 
 A. động mạch - khoang cơ thể - tĩnh mạch. 
 B. động mạch - tĩnh mạch - mao mạch. 
 C. động mạch - mao mạch - tĩnh mạch. 
 D. mao mạch - động mạch - tĩnh mạch. 
CẤU TRÚC CỦA HỆ MẠCH 
CẤU TRÚC CỦA HỆ MẠCH 
ĐM nhánh 
Mao mạch 
Tiểu TM 
Động mạch chủ 
1 
Mao mạch 
4 
Tiểu tĩnh mạch 
5 
Tĩnh mạch chủ 
7 
Động mạch nhỏ 
2 
Tiểu động mạch 
3 
Tĩnh mạch nhỏ 
6 
Loại mạch 
ĐM chủ 
Tiểu ĐM 
Mao mạch 
Tiểu TM 
TM chủ 
Số mạch 
1 
10000 
10 tỉ 
10000 
1 
Đường kính mỗi ống (tiết diện) 
1 
0,01 
0,001 
0,01 
1 
Tổng tiết diện 
1 
100 
10 7 
100 
1 
Hãy cho biết sự biến đổi của tổng tiết diện mạch trong chiều dài của hệ mạch. 
Động mạch 
Mao mạch 
Tĩnh mạch 
 Mao mạch 
Tĩnh mạch 
Sơ đồ tổng tiết diện mạch 
Động mạch 
Tại sao tim đập nhanh, mạnh làm huyết áp tăng và ngược lại? 
THẢO LUẬN NHÓM 
Nội dung 
Huyết áp tâm thu 
(tim co) 
Huyết áp tâm trương 
(tim dãn) 
Độ lớn của HA 
Cực đại 
Cực tiểu 
Ví dụ ở người 
110 – 120 mmHg 
70 – 80 mmHg 
Tim đập mạnh sẽ bơm 1 lượng máu lớn lên ĐM → gây áp lực lớn lên ĐM → huyết áp tăng lên và ngược lại. 
2 phút 
HUYẾT ÁP 
Hãy cho biết huyết áp biến đổi như thế nào trong hệ mạch và giải thích tại sao có sự biến đổi đó? 
Loại mạch 
Động mạch chủ 
Động mạch lớn 
 Động mạch bé 
 Mao mạch 
 Tĩnh mạch lớn 
Tĩnh mạch chủ 
Huyết áp (mmHg) 
120 – 140 
110 – 125 
40 – 60 
20 – 40 
10 – 15 
 0 
Huyết áp giảm dần trong suốt chiều dài của hệ mạch là do sự ma sát giữa máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau. 
Một số bệnh liên quan đến huyết áp 
Huyết áp cao : khi huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài, đó là chứng huyết áp cao. Huyết áp cao dễ làm vỡ mạch máu gây xuất huyết nội. 
Huyết áp thấp: nếu huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg thì người đó bị huyết áp thấp. Người bị huyết áp thấp dễ bị ngất do sự cung cấp máu cho não kém. 
Câu hỏi: Vận tốc máu là 
 A. lượng máu lưu thông trong một giây. 
 B. thời gian máu được vận chuyển từ động mạch đến mao mạch. 
 C. tốc độ máu chảy trong 1 giây. 
 D. tốc độ máu chảy trong 1 phút. 
VẬN TỐC MÁU 
Các loại mạch 
Tổng tiết diện 
Vận tốc máu 
Động mạch chủ 
5 – 6 cm 2 
500mm/s 
Mao mạch 
6000cm 2 
0,5mm/s 
Tĩnh mạch chủ 
> 5 – 6 cm 2 
200mm/s 
THẢO LUẬN NHÓM 
Nhận xết gì về mối quan hệ giữa vận tốc máu và tổng tiết diện mạch? Vẽ đường cong biểu diễn sự biến đổi đó. 
 Mao mạch 
Động mạch 
Tĩnh mạch 
Tổng tiết diện mạch 
Vận tốc máu 
Máu chảy chậm nhất ở đoạn mao mạch đảm bảo điều nào sau đây? 
A. Có thời gian để máu và dịch mô thực hiện trao đổi chất. 
B. Giúp tế bào hấp thụ chất dinh dưỡng nhiều hơn. 
C. Giúp tế bào đủ thời gian để đào thải các chất độc hại. 
D. Giúp tế bào lấy khí O 2 và thải khí CO 2 kịp thời. 
VẬN TỐC MÁU 
Câu 1. Trường hợp nào sau đây sẽ làm tăng huyết áp? 
A. Chạy xa 1000m. 
B. Nghỉ ngơi. 
C. Mất nhiều nước. 
D. Mất nhiều máu. 
LUYỆN TẬP 
Câu 2. Bệnh nhân bị bệnh hỡ van tim (van nhĩ thất đóng không kín) thì hoạt động hệ tim mạch của người này có thể bị biến đổi là 
 A. Nhịp tim giảm để giảm cung cấp máu chậm. 
 B. Huyết áp giảm để cung cấp máu phù hợp với tim bị bệnh. 
 C. Nhịp tim tăng để đáp ứng nhu cầu máu đến các cơ quan. 
 D. Vận tốc máu tăng để đáp ứng nhu cầu máu đến các cơ quan. 
LUYỆN TẬP 
Câu 3. Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào? 
 1. Lực co tim. 
 2. Nhịp tim. 
 3. Độ quánh của máu. 
 4. Khối lượng máu. 
 5. Số lượng hồng cầu. 
 6. Sự đàn hồi của mạch máu. 
Các ý đúng là 
 A. 1, 2, 3, 4, 5. 
 B. 1, 2, 3, 4, 6. 
 C. 1, 2, 4, 5, 6. 
 D. 2, 3, 4, 5, 6. 
LUYỆN TẬP 
Câu 4. Cho biết chu kì tim là 0,8 giây, tỉ lệ pha co tâm nhĩ : pha co tâm thất : pha dãn chung lần lượt là 1 : 3 : 4. Một người có 40 tuổi thì thực tế tim đã làm việc (tim co) với thời gian bao lâu? 
 A. 10 năm. 
 B. 20 năm. 
 C. 30 năm. 
 D. 40 năm. 
LUYỆN TẬP 
A. Tổng tiết diện mạch 
 Mao mạch 
Động mạch 
Tĩnh mạch 
A 
B 
C 
B. Vận tốc máu 
C. Huyết áp 
Sơ đồ trên biểu diễn các yếu tố: tổng tiết diện mạch, vận tốc máu và huyết áp. Xác định tên của từng đường cong A, B, C sao cho phù hợp với các yếu tố trên. 
VẬN DỤNG 
Tại sao khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm? 
Khi bị mất máu, lượng máu trong mạch giảm nên áp lực tác dụng lên thành mạch giảm do đó huyết áp giảm. 
VẬN DỤNG 
Vì sao người già thường bị bệnh huyết áp cao? 
Do mạch bị lão hóa giảm tính đàn hồi huyết áp cao. 
VẬN DỤNG 
Vì sao trong chế độ ăn nhiều muối thường bị bệnh huyết áp cao? 
Do ăn nhiều muối cơ thể phải giữ lại nhiều nước và uống nhiều nước lượng máu tăng áp lực máu tác động lên mạch cao huyết áp cao. 
VẬN DỤNG 
Hãy kể một vài thói quen có thể dễ dẫn đến các bệnh về tim mạch ở người? 
VẬN DỤNG 
Chúng ta cần phải làm gì để có được một quả tim khỏe mạnh? 
VẬN DỤNG 
Chế độ ăn Low fat (ít chất béo) 
Giải thích vì sao trong một chu kì tim thì tâm nhĩ luôn co trước tâm thất? 
VẬN DỤNG 
Hoạt động co của cơ tim là do xung thần kinh được phát ra từ nút xoang nhĩ. Khi nút xoang nhĩ phát xung thần kinh cơ tâm nhĩ tâm nhĩ co nút nhĩ thất bó His mạng Puôckin cơ tâm thất tâm thất co. 
=> Do tâm nhĩ nhận xung thần kinh trước nên co trước còn tâm thất nhận xung muộn hơn nên co sau. 
Điều gì sẽ xảy ra nếu tâm nhĩ và tâm thất co đồng thời? 
VẬN DỤNG 
Nếu tâm nhĩ và tâm thất co đồng thời thì sẽ gây hại cho tim và lượng máu đi nuôi cơ thể sẽ không đáng kể do máu từ tâm nhĩ chưa xuống tâm thất thì tâm thất đã thực hiện co nên khi đó trong tâm thất chưa có máu để đẩy đi nuôi cơ thể bệnh thiếu máu. 
Vì sao những người bị bệnh viêm khớp kéo dài thì thường bị bệnh hỡ van tim? 
VẬN DỤNG 
Do vi khuẩn gây bệnh khớp có lớp mucos prôtêin bao quanh cơ thể, đây cũng là chất bao ngoài van tim. 
Ở những người bị bệnh viêm khớp mãn tính thì cơ thể sẽ sản xuất ra kháng thể để chống lại lớp vỏ mucos prôtêin của vi khuẩn nên đồng thời cũng gây ảnh hưởng đến chất mucos prôtêin bao ngoài van tim, làm hỏng van tim. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_11_bai_19_tuan_hoan_mau_tiep_theo_nam_hoc.ppt