Giáo án Địa lí Lớp 11 - Chương trình học kì 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá.
- Trình bày được hệ quả của toàn cầu hoá.
- Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế.
- Biết được lý do hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định:
3.2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi 1: Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế thế giới?
- Câu hỏi 2: Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra?
* Đáp án:
- Câu hỏi 1:
+ Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại:
> Diễn ra vào cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.
> Đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao.
> Bốn công nghệ trụ cột, có tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế - xã hội là: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
+ Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại:
> Làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
> Tác động ngày càng sâu sắc, làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang một loại hình kinh tế mới, dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao, được gọi là nền kinh tế tri thức.
- Câu hỏi 2:
+ Công nghệ sinh học: làm phong phú giới sinh vật, hạn chế nguy cơ tuyệt chủng, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi.
+ Công nghệ năng lượng: giảm nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
+ Công nghệ vật liệu: tăng tuổi thọ công trình, giảm nguy cơ cạn kiệt tài nguyên.
+ Công nghệ thông tin: Nâng cao năng lực con người truyền tải và lưu giữ thông tin.
TIẾT 1. BÀI 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs). - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại. - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS hình dung được những nét chính sự phân chia thế giới thành các nhóm nước. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. Trên thế giới hiện nay có > 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. Các quốc gia và vùng lãnh thổ có sự khác nhau về tự nhiên, dân cư, trình độ phát triển KT. Vì sự khác biệt đó mà người ta phân chia thành các nhóm nước: Phát triển và đang phát triển d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết cá nhân hãy tìm hiểu nguyên phân chia thế giới thành các nhóm nước? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về sự phân chia thế giới thành các nhóm nước a) Mục đích: Biết được cách phân chia và các tiêu chí phân chia các nhóm nước trên thế giới. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Sự phân chia thành các nhóm nước - Các nước có sự khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát triển kinh tế. Dựa vào trình độ phát triển KT - XH, các nước được xếp thành hai nhóm: Nhóm nước phát triển, nước đang phát triển. - Sự tương phản giữa hai nhóm nước thể hiện ở các mặt: + Đặc điểm phát triển DS + Các chỉ XH (HDI ) + Cơ cấu GDP phân theo khu vực KT + Tổng GDP và bình quân GDP/người - Nước công nghiệp mới (NICs): Nước đạt được trình độ phát triển nhất định về CN. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 3: Lấy VD và phân biệt rõ sự khác nhau giữa 2 nhóm nước. + Nhóm 2, 4: Dựa vào Hình 1.1, nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/ng)? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về sự tương phản về trình độ phát triển KT - XH của hai nhóm nước a) Mục đích: Nhận biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs). b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. 1. Về kinh tế: a. GDP bình quân theo đầu người: Nước phát triển ở mức cao, nước NICs ở mức khá cao, nước đang phát triển ở mức thấp b. Về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế: Các nước phát triển KVIII chiếm tỉ trọng lớn nhất (71% - 2004), KVI chiếm tỉ trọng thấp nhất (2% - 2004). Các nước đang phát triển đang cố sự chuyển dịch theo hướng tích cực (giảm tỉ trọng KVI, tăng tỉ trọng KVII, KVIII) nhưng KVI hiện vẫn chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP (25% - 2004). 2. Về một số vấn đề xã hội: a. Tuổi thọ trung bình. - Các nước phát triển có TTTB cao hơn TTTB của TG và cao hơn nhiều so với TTTB của các nước đang phát triển. - Các nước đang phát triển có TTTB thấp (65t - 2005). b. Chỉ số HDI. - Các nước phát triển có chỉ số HDI cao hơn mức TB của TG và cao hơn nhiều so với các nước đang phát triển. - Các nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp hơn mức TB của TG, thấp hơn nhiều so với các nước phát triển. - Nước có GDP/ng cao nhất TG (công bố 7/2016): 1.Quatar (146000USD/ng/n) 2. Luxambua 3. Singapo (DV phát triển) 4. Brunay (giàu dầu mỏ) ..... 10. Hoa Kỳ VN: 1960 USD/ng/2013 + Nước có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới công bố mới đây: Monaco (89,5 tuổi), Macao, Nhật Bản, Ailen, Pháp, Úc và niudilan, Ý, Scandinavi, Xingapo... Cộng hòa Chad thấp nhất (49,81 tuổi). Toàn thế giới: 71,4 tuổi (2015) + Tuổi thọ trung bình của VN là: 75,6 tuổi (2015) + Các nước có HDI cao nhất (2013): Nauy, Úc, Thụy Sĩ, Đức... (VN: 0,638 đứng thứ 115/ vào loại TB trên TG) d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 3: So sánh sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa nhóm nước phát triển, nước đang phát triển? + Nhóm 2, 5: So sánh sự tương phản về một số khía cạnh xã hội giữa nhóm nước phát triển, nước đang phát triển? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về tác động và ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại a) Mục đích: HS hiểu được tác động của cuộc cách mạng KH&CN hiện đại. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại (HS tự học) 1. Thời điểm xuất hiện và đặc trưng: - Cuộc cách mạng KH&CN hiện đại diễn ra vào cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI. - Đặc trưng là làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao. - Có 4 công nghệ trụ cột: CNSH, CN vật liệu, CN năng lương và CNTT. + Tạo ra những giống mới,tạo ra những bước tiến quan trọng trong chuẩn đoán và điều trị bệnh . + CN vật liệu: Tạo ra những vật liệu chuyên dụng mới như vật liệu composit, vật liệu siêu dẫn. + CN năng lượng: phát triển theo hướng tăng cường SD các dạng năng lượng hạt nhân, mặt trời, sinh học, địa nhiệt, gió. + CNTT: Hướng vào SD vi mạch,chíp điện tử có tốc độ cao, công nghẹ lade, cáp sợi quang, truyền thông đa phương tiện, siêu lộ cao tốc thông tin. 2. Tác động của cuộc cách mạng khoa học và cụng nghệ hiện đại tới nền kinh tế - xó hội thế giới. - Xuất hiện nhiều ngành CN mới, có hàm lượng KT cao: SX phần mềm, công nghệ gen; các ngành DV cần nhiều tri thức: Bảo hiểm, viễn thông - Cơ cấu KT chuyển đổi theo hướng: Tăng tỉ trọng của DV, giảm tỉ trọng của CN và nông nghiệp - Xuất hiện nền kinh tế tri thức. + KT tri thức là loại hình KT mới dựa trên tri thức,kĩ thuật,công nghệ cao. + Một số ngành DV cần nhiều tri thức: Kiến trúc, điều tra, thăm dò, ngân hàng, máy tính và các dv liên quan tới CNTT, thông tấn, báo chí, makettinh, quảng cáo, bất động sản.... Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 3: Thế giới đã diễn ra các cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật nào? Nêu một số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột tạo ra? + Nhóm 2, 4: Cuôc cách mạng KH&CN hiện đại có tác động như thế nào đến nền nền KT - XH thế giới? GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng A. công nghiệp điện tử. B. công nghiệp dệt may. C. công nghệ cao. D. công nghiệp cơ khí. Câu 2: Một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước A. công nghiệp mới. B. phát triển. C. công nghiệp. D. đang phát triển. Câu 3: Chưa hoàn thành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, có cơ cấu kinh tế còn lạc hậu là nhóm nước A. đang phát triển. B. công nghiệp mới. C. công nghiệp. D. phát triển. Câu 4: Nghiên cứu sử dụng các vi mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số hóa thuộc lĩnh vực công nghệ nào dưới đây? A. Sinh học. B. Vật liệu. C. Năng lượng. D. Thông tin. Câu 5: Châu lục có huổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Mĩ. D. Châu Phi. Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây là tiền đề của tiến bộ khoa học - kĩ thuật? A. Điện tử. B. Năng lượng. C. Dệt - may. D. Thực phẩm. Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là A. thành phần dân tộc và tôn giáo. B. quy mô và cơ cấu dân số. C. trình độ khoa học - kĩ thuật. D. nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 8: Ngành thu hút nhiều lao động và đóng góp phần lớn cho thu nhập quốc dân ở các nước phát triển là A. dịch vụ. B. công nghiệp. C. nông nghiệp. D. giao thông vận tải. Câu 9: Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn? A. Công nghệ năng lượng. B. Công nghệ thông tin. C. Công nghệ sinh học. D. Công nghệ vật liệu. Câu 10: Ở các nước phát triển, nông nghiệp là loại hình sản xuất mang đặc điểm A. sử dụng ít lao động nhưng có tỉ lệ đóng góp vào GDP cao. B. sử dụng nhiều lao động và có tỉ lệ đóng góp vào GDP cao. C. sử dụng ít lao động và có tỉ lệ đóng góp vào GDP nhỏ. D. sử dụng nhiều lao động nhưng có tỉ đóng góp vào GDP nhỏ. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích nguyên nhân sự phát triển và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Vì sao cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra và tác động chủ yếu ở các nước có nền kinh tế phát triển? * Trả lời câu hỏi: - Các nước này sớm tiến hành CNH nên có những tiềm năng kinh tế và nghiên cứu khoa học kĩ thuật. - Có khả năng đầu tư những nguồn kinh phí lớn cho việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, nhằm nâng cao năng suất lao động. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. + Câu hỏi 1: Trình bày những nét tương phản về trình dộ phát triển KT - XH của các nhóm nước? + Câu hỏi 2: Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng KH và CN hiện đại. + Câu hỏi 3: Bài tập 3 (SGK). - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: Bài 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế. TIẾT 2. BÀI 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá. - Trình bày được hệ quả của toàn cầu hoá. - Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế. - Biết được lý do hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi 1: Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế thế giới? - Câu hỏi 2: Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra? * Đáp án: - Câu hỏi 1: + Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại: > Diễn ra vào cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI. > Đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao. > Bốn công nghệ trụ cột, có tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế - xã hội là: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. + Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại: > Làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ. > Tác động ngày càng sâu sắc, làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang một loại hình kinh tế mới, dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao, được gọi là nền kinh tế tri thức. - Câu hỏi 2: + Công nghệ sinh học: làm phong phú giới sinh vật, hạn chế nguy cơ tuyệt chủng, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi. + Công nghệ năng lượng: giảm nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường. + Công nghệ vật liệu: tăng tuổi thọ công trình, giảm nguy cơ cạn kiệt tài nguyên. + Công nghệ thông tin: Nâng cao năng lực con người truyền tải và lưu giữ thông tin. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: Giúp cho HS gợi nhớ lại các tổ chức khu vực và quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Rèn luyện kĩ năng phân tích, suy luận để thấy được tầm quan trọng của việc tham gia các liên kết trên thế giới. Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho HS. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết cá nhân và kiến thức đã học hãy cho biết hiện nay Việt Nam là thành viên của các tổ chức kinh tế nào? Vì sao chúng ta phải tham gia vào các tổ chức kinh tế đó? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về xu hướng toàn cầu hoá kinh tế a) Mục đích: HS trình bày được các biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế. Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc qia trên thế giới về nhiều mặt từ kinh tế đến văn hoá, khoa học. Trong đó toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền KT - XH thế giới. 1. Những biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế. a. Thương mại thế giới phát triển mạnh. - Tốc độ gia tăng trao đổi hàng hoá trên thế giới nhanh hơn nhiều so với gia tăng GDP - Trong sự phát triển của thương mại thế giới có vai trò quan trọng của WTO. b. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. - Từ 1990 đến 2004 đầu tư nước ngoài tăng từ 1774tỉ USD lên 8895 tỉ USD (Tăng > 5 lần). - Trong đó DV chiếm tỉ trọng ngày càng lớn đặc biệt là các DV nhiều kiến thức. c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. - Nhiều ngân hnàg của các nước trên thế giới được liên kết với nhau - Các tổ chức tài chính quốc tế được hình thành như: IMF, WB, ADB có vai trò quan trọng trong sự phát triển nền KT toàn cầu và trong đời sống KT - XH của các quốc gia. d. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. - Các công ti xuyên quốc gia có: + Phạm vi hoạt động rộng, trên nhiều quốc gia. + Nắm nguồn của cải vật chất lớn. + Chi phối nhiều ngành KT quan trọng. 2. Hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế. a. Tích cực: - Thúc đẩy SX phát triển và tăng trưởng KT toàn cầu. - Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế. b. Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 3: Tìm hiểu về biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế. + Nhóm 2, 4: Tìm hiểu về hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về xu hướng khu vực hoá kinh tế a) Mục đích: HS trình bày được các biểu hiện, khu vực hóa kinh tế, biết được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nắm được một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế. 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. * Cơ sở hình thành các tổ chức liên kết KT khu vực: Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh giữa các KV trờn TG, những quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đó liên kết thành các tổ chức kinh tế đặc thù. * Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực: Bảng 2 2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế. a. Tích cực: - Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tự do hoá thương mại. - Mở rộng thị trường, đẩy nhanh quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới. b. Tiêu cực: Tạo ra những thách thức về đảm bảo quyền độc lập, tự chủ về kinh tế và chính trị. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS Dựa vào bảng 2 so sánh số dân và GDP của các tổ chức liên kết KT khu vực. Rút ra nhận xét? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Tổ chức thương mại thế giới WTO ra đời có vai trò lớn trong việc A. thúc đẩy tự do hóa thương mại. B. thúc đẩy hoạt động liên kết vùng. C. gắn kết hoạt động tín dụng quốc tế. D. tăng trưởng dịch vụ viễn thông. Câu 2: Hậu quả của quá trình toàn cầu hóa kinh tế là A. gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo. B. thúc đẩy sản xuất thế giới phát triển. C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu. D. tăng cường sự hợp tác quốc tế. Câu 3: Quá trình toàn cầu hóa gây ra thách thức nào đối với các nước đang phát triển? A. Hàng rào thuế quan bị bãi bỏ. B. Gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên. C. Đón đầu được công nghệ hiện đại. D. Tạo điều kiện chuyển giao khoa học công nghệ. Câu 4: Muốn có sức cạnh tranh kinh tế mạnh các nước đang phát triển cần phải A. bãi bỏ hàng rào thuế quan hoặc giảm xuống. B. làm chủ được các ngành công nghệ mũi nhọn. C. nhanh chóng đón đầu được công nghệ hiện đại. D. thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc. Câu 5: Toàn cầu hóa kinh tế không có biểu hiện nào sau đây? A. Thương mại quốc tế phát triển mạnh. B. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh. C. Các tổ chức liên kết khu vực ra đời. D. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. Câu 6: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh không phải để A. thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. B. tăng cường đầu tư dịch vụ giữa các khu vực. C. hạn chế khả năng tự do hóa thương mại. D. bảo vệ lợi ích kinh tế các nước thành viên. Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với các công ty xuyên quốc gia? A. Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa. B. Có nguồn của cải vật chất lớn. C. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. D. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia. Câu 8: Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là A. Tự chủ về kinh tế. B. Nhu cầu đi lại giữa các nước. C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm. D. Khai thác và sử dụng tài nguyên. Câu 9: Các nước đang phát triển phụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về A. thị trường. B. lao động. C. vốn, khoa học kĩ thuật - công nghệ. D. nguyên liệu. Câu 10: Hệ quả quan trọng nhất của toàn cầu hóa kinh tế là A. đẩy nhanh đầu tư. B. hợp tác quốc tế. C. tăng trưởng kinh tế. D. thúc đẩy sản xuất. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để so sánh giữa toàn cầu hóa và quốc tế hóa. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Trình bày những hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế? Tại sao toàn cầu hóa kinh tế làm gia tăng khoảng cách giàu, nghèo? - Cho biết cơ sở hình thành các tổ chức liên kết kinh tế KV? - Phân tích hệ quả của khu vực hóa kinh tế? - Chuẩn bị bài mới: Thu thập các thông tin để viết báo cáo ngắn về những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển nói chung và VN nói riêng. TIẾT 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó. - Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và đưa ra các giải pháp. - Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. - Tích hợp GD Dân số và môi trường. - Tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: 3.2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong khi dạy chủ đề. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS hiểu và nhận biết một số vấn đề mang tính toàn cầu. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về một số vấn đề mang tính toàn cầu cho HS quan sát (dân số, môi trường, khủng bố, đói nghèo ) sau đó đặt câu hỏi: Em hiểu thế nào là vấn đề mang tính toàn cầu? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vấn đề dân số a) Mục đích: HS hiểu biểu hiện, hậu quả của việc bùng nổ dân số, biết các biện pháp hạn chế gia tăng dân số. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Vấn đề dân số 1. Bùng bổ dân số (HS tự học) a. Biểu hiện - Dân số thế giới tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX Þ bùng nổ dân số năm 2005: dân số TG là 6477 triệu người; năm 2013: 7137 triệu người - Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển: Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn nhiều các nước phát triển và toàn TG b. Hậu quả (tích hợp GD Dân số và môi trường) Dân số tăng nhanh sẽ gây sức ép lớn đối với kinh tế, xã hội, tài nguyên và môi trường (tích lũy nền kinh tế, việc làm, cạn kiệt tài nguyên ) c. Biện pháp: Hạn chế sự gia tăng dân số bằng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. 2. Già hóa dân số a. Biểu hiện - Dân số thế giới đang già đi, tuổi thọ trung bình và tỉ lệ người già ngày càng tăng. - Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển. b. Hậu quả - Thiếu hụt lực lượng lao động. - Chi phí phúc lợi xã hội lớn cho người già c. Biện pháp: - Khuyến khích sinh đẻ. - Có chính sách nhập cư phù hợp. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Chứng minh dân số thế giới có sự tăng nhanh.? + Câu hỏi 2: Dựa vào bảng sau, so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển với nhóm nước phát triển và TG? Bảng 3. 1 Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm đơn vị (%) 1960 - 1965 1975 - 1980 1985 - 1990 1995 - 2000 2001 - 2005 Phát triển 1, 2 0, 8 0, 6 0, 2 0, 1 Đang phát triển 2, 3 1, 9 1, 9 1, 7 1, 5 Thế giới 1, 9 1, 6 1, 6 1, 4 1, 2 + Câu hỏi 3: Nêu hậu quả sự bùng nổ dân số dựa vào những hình ảnh sau và đề xuất các giải pháp. + Câu hỏi 4: Dựa vào hiểu biết nêu hậu quả sự già hóa dân số. Đề xuất các giải pháp? Dựa vào BĐ so sánh cơ cấu dân số giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 10 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. * Kết luận chung: Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển, Già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở các nước phát triển. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về vấn đề xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố và một số vấn đề khác a) Mục đích: HS hiểu những biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả của vấn đề xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố và một số vấn đề khác. Biết các giải pháp nhằm hạn chế những vấn đề nêu trên. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Các vấn đề xã hội khác Vấn đề Biểu hiện Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố - Xuất hiện ở nhiều n
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_1.docx