Giáo án Tiếng Anh Lớp 11 - Ngữ pháp: Mạo từ "a, an, the"

Giáo án Tiếng Anh Lớp 11 - Ngữ pháp: Mạo từ "a, an, the"

Note : Không dùng The trước chòm sao Ex : Venus (sao kim )

-The + 1 đất nước mà co nhieu bang và lãnh thổ

Ex :The United state (Mỹ có nhiều bang,) the United Kingdom(nước anh có 4 vùng khác nhau gộp lại), The Philippines (quần đão khác nhau ghép thành 1 đất nước)

-The + các dụng cụ âm nhạc

Ex : the piano, the guitar

-The + adj : để chỉ 1 nhóm người

Ex : the poor, the rich

-The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình .

Ex : Họ Phan  The Phans

Ex : The Smiths = Gia đình nhà Smith (vợ chồng Smith và các con)

-The + các buổi trong ngày

Ex : in the morning, in the afternoon

-The : cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ

 

doc 2 trang huemn72 15551
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Anh Lớp 11 - Ngữ pháp: Mạo từ "a, an, the"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A, AN, THE
Ex : i have a black pen
 ADJ N
Ex : i watch a movie
 N 
Ex : i watch a good movie . i really love the movie 
 ADJ N N
A,AN,THE đứng trước N hoặc Adj 
II.SỰ KHÁC NHAU GIỮA A,AN, THE
A,AN
THE
-Dùng cho N không xác định,số ít được nhắc đến lần đầu
-A + N : trước N là 1 phụ âm
Ex : a pen, a house 
-AN + N : trước N là 1 nguyên âm
Ex : an apple, an orange 
-Dùng cho N xác định, được nhắc đến lần thu 2
-The + N số ít
Ex : The student is studying English
-The + N số nhiều 
Ex : The students are studying English
III.CÁCH DÙNG ĐẶC BIỆT CỦA THE
1.The + thứ duy nhất
- The sun (mặt trời); the sea (biển cả) 
- The world (thế giới); the earth (quả đất) 
Note : Không dùng The trước chòm sao Ex : Venus (sao kim ) 
-The + 1 đất nước mà co nhieu bang và lãnh thổ
Ex :The United state (Mỹ có nhiều bang,) the United Kingdom(nước anh có 4 vùng khác nhau gộp lại), The Philippines (quần đão khác nhau ghép thành 1 đất nước)
-The + các dụng cụ âm nhạc
Ex : the piano, the guitar
-The + adj : để chỉ 1 nhóm người 
Ex : the poor, the rich
-The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...
Ex : Họ Phan à The Phans
Ex : The Smiths = Gia đình nhà Smith (vợ chồng Smith và các con)
-The + các buổi trong ngày
Ex : in the morning, in the afternoon
-The : cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ 
Ví dụ: 
- The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô) 
- The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ). 
-The : dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền 
Ex:- The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan) 
- The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps) 
 -. Trước so sánh nhất, Trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. 
Ex:- The first day (ngày đầu tiên) 
- The best time (thời gian thuận tiện nhất) 
- The only way (cách duy nhất) 
- The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này) 
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ 
- Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt 
Ex:- My father is working in the garden (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi] 
- Please pass the dictionary (Làm ơn đưa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn] 
IV. Không dùng mạo từ xác định (THE)
 1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường
Ex :Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing) ,Lake Geneva
 2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. 
Ex:- I don't like French beer (Tôi không thích bia Pháp) 
I don't like Mondays (Tôi không thích ngày thứ hai)
 3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt. 
Ex :- Men fear death (Con người sợ cái chết) 
 Nhưng: 
- The death of the President made his country acephalous (cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo). 
 4. Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case). 
Ex:- My friend, chứ không nói My the friend 
- The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái) 
 5. Trước tên gọi các bữa ăn. 
Ex :-They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối) 
Nhưng: 
- The wedding breakfast was held in a beautiful garden (Bữa tiệc cưới sáng được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp) 
 6. Trước các tước hiệu
Ex :- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt) 
- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp) 
- Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
- Trước tên bất kì môn thể thao nào
- Trước tên các môn học chung
- Trước tên các ngày lễ, tết
-Trước từ chỉ phương tiện : by car, by bus
7. Trước Danh từ như là : school / Hospital / college / University / work / sea / bed / court / prison / market để diễn tả mục đích chính.
– We got to church (To pray Mục đích chính là để cầu nguyện)
– We went toward to the church. (Church là tòa nhà ta đang đi đến.)
– The sailor have done to sea (to work: Ra biển để làm việc)
– We are going to the sea next weekend. (Ra bờ biển)
– I met her at college

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_anh_lop_11_ngu_phap_mao_tu_a_an_the.doc