Giáo án Tin học Lớp 11 - Chủ đề: Cấu trúc rẽ nhánh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Học sinh biết được ý nghiã của cấu trúc rẽ nhánh.
- Học sinh biết được cấu trúc chung của cấu trúc rẽ nhánh.
- Biết cách sử dụng đúng hai dạng cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình: dạng thiếu và dạng đủ.
2. Kĩ năng.
Bước đầu sử dụng được cấu trúc rẽ nhánh If . then . else . trong ngôn ngữ lập trình Pascal để viết chương trình giải quyết được một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ
- Giúp học sinh hiểu rõ hơn tầm quan trọng của cấu trúc rẽ nhánh.
- Làm cho học sinh thêm yêu thích lập trình, yêu thích môn học hơn.
- Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều quy định nghiêm
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Mô hình hóa các tình huống thực tiễn xảy ra phụ thuộc vào điều kiện theo cấu trúc rẽ nhánh trong tin học.
- Diễn tả thuật toán cấu trúc rẽ nhánh trên ngôn ngữ lập trình.
- Năng lực tự học: Xác định nhiệm vụ khi học Tin học để phục vụ cho công việc.
II. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp như: thuyết trình, vấn đáp
III. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Có máy tính
Học sinh:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa tin học lớp 11
- Sách bài tập Tin học 11
- Sách tham khảo nếu có
Ngày dạy: / / DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ: Bước 1: Chủ đề Cấu trúc rẽ nhánh (2 tiết, tiết 14- 15 trong PPCT) Bước 2: Xác định KTKN và năng lực hướng tới a. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình Kiến thức: - Hiểu được câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ). - Hiểu được câu lệnh ghép. Kĩ năng: - Viết đúng các lệnh rẽ nhánh dạng thiếu, rẽ nhánh dạng đủ. - Biết sử dụng đúng và có hiệu quả câu lệnh rẽ nhánh. b. Năng lực hướng tới: - Mô hình hóa các tình huống thực tiễn xảy ra phụ thuộc vào điều kiện theo cấu trúc rẽ nhánh trong tin học. - Diễn tả thuật toán cấu trúc rẽ nhánh trên ngôn ngữ lập trình. Bước 3: Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập Nội dung Loại câu hỏi/bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Rẽ nhánh Câu hỏi/bài tập định tính Hs lấy được một số ví dụ về việc sử dụng ‘cấu trúc’ rẽ nhánh trong thực tế. Câu hỏi ND1.DT.NB1 Hs chỉ ra và giải thích được ‘cấu trúc’ rẽ nhánh trong tình huống thực tế. Câu hỏi ND1. DT. TH1 Bài tập định lượng Bài tập thực hành 2. Câu lệnh if- then (dạng thiếu) Câu hỏi/bài tập định tính Hs mô tả cấu trúc, ý nghĩa lệnh if-then Câu hỏi ND2.DT.NB1 Hs chỉ ra được các thành phần của một câu lệnh if-then cụ thể Câu hỏi ND2.DT.TH1 Bài tập định lượng Hs biết cơ chế hoạt động của câu lệnh rẽ nhánh if-then để chỉ ra được hoạt động một lệnh dạng cụ thể Câu hỏi ND2.DL.NB1 Hs hiểu cơ chế hoạt động câu lệnh if-then để giải thích được hoạt động cụ thể Câu hỏi ND2.DL.TH1 Hs viết được câu lệnh rẽ nhánh if-then thực hiện một tình huống quen thuộc Câu hỏi ND2.DL.VDT1 Bài tập thực hành Hs sửa lỗi lệnh rẽ nhánh if-then trong chương trình quen thuộc có lỗi Câu hỏi ND2.TH.TH1 Hs vận dụng câu lệnh rẽ nhánh if-then kết hợp các câu lệnh đã học để viết một chương trình hoàn chỉnh đơn giản Câu hỏi ND2.TH.VDT1 3. Câu lệnh if- then (dạng đủ) Câu hỏi/bài tập định tính Hs mô tả cấu trúc, ý nghĩa lệnh rẽ nhạnh dạng đủ Câu hỏi ND3.DT.NB1 Hs chỉ ra được các thành phần của lệnh if-then-else cụ thể Câu hỏi ND3.DT.TH1 Bài tập định lượng Hs biết cơ chế hoạt động của rẽ nhánh if-then-else để chỉ ra được hoạt động một lệnh if-then-else cụ thể Câu hỏi ND3.DL.NB1 Hs hiểu cơ chế hoạt động của lệnh if-then-else để giải thích được hoạt động if-then-else cụ thể Câu hỏi ND3.DL.TH1 Hs viết được câu lệnh if-then-else thực hiện một tình huống quen thuộc Câu hỏi ND3.DL.VDT1 Bài tập thực hành Hs sửa lỗi lệnh if-then-else trong chương trình quen thuộc Câu hỏi ND3.TH.TH1 Hs vận dụng lệnh if-then-else kết hợp câu lệnh đã học để viết chương trình đơn giản Câu hỏi ND3.TH.VDT1 4. Câu lệnh ghép Câu hỏi/bài tập định tính Hs mô tả cấu trúc, ý nghĩa lệnh ghép Câu hỏi ND4.DT.NB1 Hs chỉ ra được các thành phần một lệnh ghép cụ thể Câu hỏi ND4.DT.TH1 Bài tập định lượng Hs biết cơ chế hoạt động câu lệnh ghép để chỉ ra được hoạt động một lệnh ghép cụ thể Câu hỏi ND4.DL.NB1 Hs hiểu cơ chế hoạt động lệnh ghép để giải thích một lệnh ghép cụ thể Câu hỏi ND4.DL.TH1 Hs viết được lệnh ghép thực hiện một tình huống quen thuộc Câu hỏi ND4.DL.VDT1 Bài tập thực hành Hs sửa lỗi lệnh ghép trong chương trình quen thuộc có lỗi. Câu hỏi ND4.TH.TH1 Hs vận dụng lệnh ghép và câu lệnh khác đã học để viết một chương trình đơn giản Câu hỏi ND4.TH.VDT1 Bước 4: Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả Câu ND1.DT.NB1. Em hãy lấy một ví dụ dạng nếu-thì trong đời sống? Câu ND1.DT.TH1. Cho biết sơ đồ khối hình 5 sgk 39 thực hiện công việc gì? Câu ND2.DT.NB1. Trình bày cấu trúc, ý nghĩa if-then? Câu ND2.DT.TH1. Câu lệnh if-then nào sau đây viết đúng? If a>b then a:=b; If – then a>b,a:=b; If- then (a>b,a:=b); If (a>b) then a:-b; Câu ND2.DL.NB1. Xét lệnh: If a>b then write(a); Nếu a=7, b=6 thì lệnh kết quả trả về là? Không đưa ra gì 6 7 67 Câu ND2.DL.TH1. Xét lệnh: If a>b then a:=b; If a>c then a:=c; Write(a); Nếu a=7, b=6, c=8 thì kết quả trả về là? Không đưa ra gì 6 7 8 Câu ND2.DL.VDT1. Viết câu lệnh đưa ra giá trị nhỏ nhất trong hai số a,b? Câu ND2.TH.TH1. Hãy chỉ ra lỗi trong chương trình sau: Var a,b:longint; Begin Readln(a,b); If a>b then write(‘a lon hon b’); If a>c then write(‘a lon hon c’); Readln End. Câu ND2.TH.VDT1. Viết chương trình nhập hai số nguyên a,b. Tìm giá trị lớn nhất trong hai số a,b? Câu ND3.DT.NB1. Trình bày cấu trúc, ý nghĩa câu lệnh if-then-else? Câu ND3.DT.TH1. Câu lệnh nào viết đúng? If a>b then d:=a else d:=b; If a>b; then d:=a else d:=b; If a>b; then d:=a else d:=b If a>b then d:=a else d:=b Câu ND3.DL.NB1. Xét lệnh: If a>b then a:=a-b else a:=b-a; Nếu a=5, b=2 thì kết quả trả về là? Không đưa ra gì 1 2 3 Câu ND3.DL.TH1. Cho đoạn chương trình sau: Readln(a,b); If a>b then write(‘a lon hon b’) Else write(‘b lon hon a’); Hãy lấy giá trị a, b cho câu lệnh trên là đúng? Câu ND3.DL.VDT1. Viết đoạn chương trình sử dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng đủ cho trường hợp delta>0 trong giải phương trình bậc 2? Câu ND3.TH.TH1. Hãy sửa lỗi sai trong đoạn chương trình sau: Readln(a,b,c); If a>b then d;=a else d:=b; If d>c then d:=c; Writeln(‘gia tri lon nhat 3 so la:’,d); Câu ND3.TH.VDT1. Viết chương trình giải phương trình bậc hai có sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ? Câu ND4.DT.NB1. Trình bày cấu trúc câu lệnh ghép? Câu ND4.DT.TH1. Chỉ lỗi sai trong đoạn chương trình sau: If a>b then Tg:=a; A:=b; B:=tg; End; Câu ND4.DL.NB1. Cho đoạn chương trình sau: If a>b then Tg:=a; A:=b; B:=tg; End; Với a=5, giá trị b=? Câu ND4.DL.TH1. Quan sát chương trình giải phương trình bậc hai trang 41 sgk, chỉ ra đâu là câu lệnh ghép, giải thích? Câu ND4.DL.VDT1. Hoàn thiện đoạn chương trình sau: If a>b then :=a; A:= ..; B:=tg; End; Câu ND4.TH.TH1. Cho chương trình viết bằng ngôn ngữ PASCAL sau đây : PROGRAM Inso; Uses crt; Var M, N, I : integer; BEGIN clrscr; M := 0 ; N := 0 ; For I := 1 TO 10000 do Begin if ( (I mod 3) = 0 ) then M := M + 1 ; if ( (I mod 3) = 0 ) and ( (I mod 5) = 0 ) then N := N + 1 ; End; writeln( M,‘ ’, N ); readln END. Phát biểu nào dưới đây về chương trình trên là đúng ? Đây là chương trình đếm số các số nguyên trong khoảng từ 1 đến 10000 là bội số của 3; Đây là chương trình đếm và thông báo ra màn hình rằng trong khoảng từ 1 đến 10000 có bao nhiêu số nguyên là bội số của 3 và có bao nhiêu số là bội số chung của 3 và 5; (*) Đây là chương trình đếm số các số nguyên nhỏ hơn 10000 và chia hết cho 3; Đây là chương trình đếm số các số nguyên trong khoảng từ 1 đến 10000 là bội số của 3 và 5; Câu ND4.TH.VDT1. Viết chương trình sử dụng câu lệnh ghép tìm nghiệm cho phương trình bậc nhất: ax+b=0 (a<>0). Bước 5. Tiến trình dạy học theo chủ đề Hoạt động I: Tiết 1 ( Tiết 14 theo PPCT) TÊN BÀI: Cấu trúc rẽ nhánh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh biết được ý nghiã của cấu trúc rẽ nhánh. - Học sinh biết được cấu trúc chung của cấu trúc rẽ nhánh. - Biết cách sử dụng đúng hai dạng cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình: dạng thiếu và dạng đủ. 2. Kĩ năng. Bước đầu sử dụng được cấu trúc rẽ nhánh If ... then ... else ... trong ngôn ngữ lập trình Pascal để viết chương trình giải quyết được một số bài toán đơn giản. 3. Thái độ - Giúp học sinh hiểu rõ hơn tầm quan trọng của cấu trúc rẽ nhánh. - Làm cho học sinh thêm yêu thích lập trình, yêu thích môn học hơn. - Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều quy định nghiêm 4. Định hướng phát triển năng lực: - Mô hình hóa các tình huống thực tiễn xảy ra phụ thuộc vào điều kiện theo cấu trúc rẽ nhánh trong tin học. - Diễn tả thuật toán cấu trúc rẽ nhánh trên ngôn ngữ lập trình. - Năng lực tự học: Xác định nhiệm vụ khi học Tin học để phục vụ cho công việc. II. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp như: thuyết trình, vấn đáp III. Chuẩn bị: Giáo viên: - Có máy tính Học sinh: - Vở ghi học sinh - Sách giáo khoa tin học lớp 11 - Sách bài tập Tin học 11 - Sách tham khảo nếu có III. Quá trình thực hiện bài giảng: 1. Ổn định lớp: (... phút) - Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (...phút) 3. Giảng bài mới: Nội dung TG Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1. Rẽ nhánh * Toán tử rẽ nhánh cho phép lựa chọn một trong hai dạng: rẽ nhánh khuyết và rẽ nhánh đầy đủ vào giá trị của một biểu thức lôgic (Boolean) là False hay True * Ví dụ : Đưa ra hai mệnh đề ‘nếu .thì .’ và ‘nếu ..thì .nếu không thì .’ * Ta có hai dạng rẽ nhánh: + Dạng 1: gọi là dạng rẽ nhánh khuyết- thiếu Nếu....thì..... + Dạng 2: gọi là dạng rẽ nhánh đầy đủ Nếu....thì.....nếu không thì..... * Ví dụ: Giải phương trình bậc hai ax2+ bx+ c= 0 (a#0) ta đi tính giá trị Delta Delta= b2- 4ac nếu Delta không âm, ta sẽ đưa ra các nghiệm nếu Delta âm, ta thông báo phương trình vô nghiệm Ò Mọi ngôn ngữ lập trình đều có các câu lệnh để mô tả cấu trúc rẽ nhánh nhập a,b,c DÑ b2- 4ac D>=0 Sai Đúng vô nghiệm nghiệm x1, x2 Hoạt động 2. Câu lệnh if- then * Để mô tả cấu trúc rẽ nhánh, Pascal dùng câu lệnh if-then. Tương ứng với hai dạng thiếu và đầy đủ a) Dạng thiếu if then b) Dạng đầy đủ if then else trong đó: + Điều kiện là biểu thức lôgic + Câu lệnh, câu lệnh1, câu lệnh2: là các câu lệnh của Pascal - Sơ đồ dạng thiếu: Câu lệnh điều kiện đúng Sai - Sơ đồ dạng đầy đủ: câu lệnh 1 điều kiện câu lệnh 2 sai đúng + ở dạng thiếu: điều kiện sẽ được tính và kiểm tra. Nếu điều kiện đúng thì câu lệnh sẽ được thực hiện, ngược lại thì câu lệnh sẽ được bỏ qua + ở dạng đủ: điều kiện sẽ được tính và kiểm tra. Nếu điều kiện đúng thì câu lệnh1 sẽ được thực hiện, ngược lại thì câu lệnh2 sẽ được tính * Ví dụ : Tìm nghiệm cho phương trình bậc hai: Ax2+bx+c=0 (a<>0) Phát vấn lớp trưởng Gv: Thông báo bài mới Gv: Giới thiệu về rẽ nhánh Gv: Giải thích rẽ nhánh khuyết và rẽ nhánh đầy đủ trong đời sống. Gv: Đưa ví dụ Gv: Hãy vẽ sơ đồ khối cho ví dụ giải phương trình bậc hai? Hs: Gv: Hãy giải thích sơ đồ? Hs: Gv: Giới thiệu câu lệnh điều kiện Hs: Quan sát và ghi nhớ Gv: Giới thiệu câu lệnh ở hai dạng Hs: Ghi bài Gv: Giải thích câu lệnh Gv: Giải thích sơ đồ dạng thiếu Hs: Gv: Giải thích sơ đồ dạng đầy đủ Hs: Gv: Hướng dẫn cách thức sử dụng câu lệnh trong các chương trình lập trình Hs: Quan sát và ghi Gv: Lấy ví dụ Hs: Ghi 4. Tổng kết bài học: (...phút) - Là một cấu trúc thường xuyên sử dụng trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cần xác định bài toán sử dụng cấu trúc rẽ nhánh ở dạng khuyết hoặc dạng đầy đủ. 5. Câu hỏi, bài tập và hướng dẫn tự học: (...phút): Câu 1 (sgk51) IV. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm: (Nội dung, phương pháp, thời gian) . Hoạt động II: Tiết 2 ( Tiết 15 theo PPCT) TÊN BÀI: Cấu trúc rẽ nhánh (T.T.) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh nắm được cú pháp câu lệnh ghép. - Biết cách sử dụng đúng hai dạng cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình: dạng thiếu và dạng đủ. 2. Kĩ năng. Bước đầu sử dụng được cấu trúc rẽ nhánh If ... then ... else ... trong ngôn ngữ lập trình Pascal để viết chương trình giải quyết được một số bài toán đơn giản. 3. Thái độ - Giúp học sinh hiểu rõ hơn tầm quan trọng của cấu trúc rẽ nhánh. - Làm cho học sinh thêm yêu thích lập trình, yêu thích môn học hơn. - Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều quy định nghiêm 4. Định hướng phát triển năng lực: - Mô hình hóa các tình huống thực tiễn xảy ra phụ thuộc vào điều kiện theo cấu trúc rẽ nhánh trong tin học. - Diễn tả thuật toán cấu trúc rẽ nhánh trên ngôn ngữ lập trình. - Năng lực tự học: Xác định nhiệm vụ khi học Tin học để phục vụ cho công việc. II. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp như: thuyết trình, vấn đáp III. Chuẩn bị: Giáo viên: - Có máy tính Học sinh: - Vở ghi học sinh - Sách giáo khoa tin học lớp 11 - Sách bài tập Tin học 11 - Sách tham khảo nếu có III. Quá trình thực hiện bài giảng: 1. Ổn định lớp: (... phút) - Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (...phút): Lên bảng viết câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và đủ? 3. Giảng bài mới: Nội dung TG Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 3. Câu lệnh ghép * Ngôn ngữ cho phép gộp một dãy các câu lệnh như vậy gọi là câu lệnh ghép câu lệnh ghép có dạng: begin end; * Thuật ngữ câu lệnh được hiểu chung cho câu lệnh đơn và câu lệnh ghép * Ví dụ: if D<0 then write(' phuong trinh vo nghiem') else begin x1:= (-b- sqrt(D))/(2*a); x2:=-b/a-x1; end; Hoạt động 4. Một số ví dụ a) Ví dụ 1: Tìm nghiệm thực của phương trình bậc hai: ax2+bx+c=0 (a#0) Input: a, b, c Output: các nghiệm hoặc phương trình vô nghiệm Program VD1; uses crt; var a,b,c:real; D,x1,x2:real; begin write(' nhap a,b,c:'); readln(a,b,c); D:=b*b-4*a*c; if D<0 then write('phuong trinh vo nghiem') else begin x1:=(-b-sqrt(D))/(2*a); x2:=-b/a-x1; end; readln end. b) Ví dụ 2: Input: N Output: số ngày năm N Program VD2; uses crt; var N,SN: integer; begin write(' nhap nam:'); readln(N); if (N mod 400=0) or (N mod 4=0) and (N mod 100<>0) then SN:= 366 else SN:= 365; write(' so ngay cua nam',N,' la',SN); readln end. Phát vấn lớp trưởng Gv: Chỉ cho học sinh thấy câu lệnh ghép là câu lệnh quan trọng trong lập trình Pascal Gv: Đưa ví dụ Gv: Đưa ví dụ giải phương trình bậc hai Gv: Viết chương trình và chỉ các đoạn chương trình sử dụng dạng câu lệnh rẽ nhánh khuyết thiếu và đầy đủ. Hs: Quan sát và ghi Gv: Đưa ví dụ xác định năm nhuận trong một năm bất kì Gv: Thông báo bài mới và ôn tập 4. Tổng kết bài học: (...phút) - Là một cấu trúc thường xuyên sử dụng trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cần xác định bài toán sử dụng cấu trúc rẽ nhánh ở dạng khuyết hoặc dạng đầy đủ. Câu lệnh ghép. - Áp dụng cấu trúc rẽ nhánh cho các ví dụ đã được học trong lớp 10. 5. Câu hỏi, bài tập và hướng dẫn tự học: (...phút): Câu 2,4 (sgk51) IV. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm: (Nội dung, phương pháp, thời gian) . Bước 6: Ma trận đề Cấp độ Tên chủ đề (nội dung,chương ) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cấu trúc rẽ nhánh Hs biết cơ chế hoạt động của câu lệnh rẽ nhánh if-then để chỉ ra được hoạt động một lệnh dạng cụ thể Hs hiểu cơ chế hoạt động câu lệnh if-then để giải thích được hoạt động cụ thể Số câu:.1.. Số điểm:.4.. Tỉ lệ:40... % Số câu:..2... Số điểm:.1... Số câu:..5... Số điểm:..3đ... Số câu:.... Số điểm:.... Số câu:.... Số điểm:.... Định hướng phát triển năng lực Biết sử dụng chính xác cấu trúc rẽ nhánh cho từng bài toán Hiểu ý nghĩa rẽ nhánh cho từng dạng bài Câu lệnh ghép Hs viết được lệnh ghép thực hiện một tình huống quen thuộc Số câu:.1.. Số điểm:.6.. Tỉ lệ:.60.. % Số câu:..... Số điểm:..... Số câu:..... Số điểm:..... Số câu:.1... Số điểm:.6... Số câu:.... Số điểm:.... Định hướng phát triển năng lực Viết chương trình đơn giản có sử dụng các dạng của rẽ nhánh và câu lệnh ghép. Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ:.......... % Số câu:..2... Số điểm:.1... ..........10........% Số câu:....5. Số điểm:.3... .............30.....% Số câu:..1... Số điểm:.6... ........60.........% Đề kiểm tra A. Trắc nghiệm (4đ) Câu 1. Câu lệnh if-then nào sau đây viết đúng? If a>b then a:=b; If – then a>b,a:=b; If- then (a>b,a:=b); If (a>b) then a:-b; Câu 2. Xét lệnh: If a>b then write(a); Nếu a=7, b=6 thì lệnh kết quả trả về là? Không đưa ra gì 6 7 67 Câu 3. Xét lệnh: If a>b then a:=b; If a>c then a:=c; Write(a); Nếu a=7, b=6, c=8 thì kết quả trả về là? Không đưa ra gì 6 7 8 Câu 4. Hãy chỉ ra đoạn lỗi trong chương trình sau: Var a,b:longint; Begin Readln(a,b); If a>b then write(‘a lon hon b’); If a>c then write(‘a lon hon c’); Readln End. Câu 5. Câu lệnh nào viết đúng? If a>b then d:=a else d:=b; If a>b; then d:=a else d:=b; If a>b; then d:=a else d:=b If a>b then d:=a else d:=b Câu 6. Xét lệnh: If a>b then a:=a-b else a:=b-a; Nếu a=5, b=2 thì kết quả trả về là? Không đưa ra gì 1 2 3 Câu 7. Cho chương trình viết bằng ngôn ngữ PASCAL sau đây : Var M, N, I : integer; BEGIN clrscr; M := 0 ; N := 0 ; For I := 1 TO 10000 do Begin if ( (I mod 3) = 0 ) then M := M + 1 ; if ( (I mod 3) = 0 ) and ( (I mod 5) = 0 ) then N := N + 1 ; End; writeln( M,‘ ’, N ); readln END. Phát biểu nào dưới đây về chương trình trên là đúng ? Đây là chương trình đếm số các số nguyên trong khoảng từ 1 đến 10000 là bội số của 3; Đây là chương trình đếm và thông báo ra màn hình rằng trong khoảng từ 1 đến 10000 có bao nhiêu số nguyên là bội số của 3 và có bao nhiêu số là bội số chung của 3 và 5; Đây là chương trình đếm số các số nguyên nhỏ hơn 10000 và chia hết cho 3; Đây là chương trình đếm số các số nguyên trong khoảng từ 1 đến 10000 là bội số của 3 và 5; B. Tự luận (6đ) Viết chương trình sử dụng câu lệnh ghép tìm nghiệm cho phương trình bậc nhất: ax+b=0. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm Câu hỏi/đáp án Biểu điểm Câu 1:e Câu 2:g Câu 3:f Câu 4: If a>c then write(‘a lon hon c’); Câu 5:e Câu 6:h Câu 7:F 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1đ Var A,b,x:real; Begin Readln(a,b); If a=0 then write(‘vo nghiem’) Else Begin Write(‘nghiem phuong trinh’,-b/a); End; Readln; End. 1đ 2đ 2đ 1đ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_11_chu_de_cau_truc_re_nhanh.doc