Giáo án Tin học Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thế Khanh

Giáo án Tin học Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thế Khanh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được các thành phần của 1 ngôn ngữ lập trình nói chung.

- Biết được 1 số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng,

2. Kỹ năng:

- Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt

- Nhớ các qui định về tên, hằng và biến

- Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định

- Sử dụng đúng chú thích

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

4. Năng lực hình thành

- Năng lực chung: phát triển Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, hợp tác.

- Năng lực chuyên môn: Học sinh nhận biết được

- Các thành phần của ngôn ngữ lập trình: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

- Mọi đối tượng trong chương trình phải được đặt tên.

- Hằng và biến

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Chuẩn bị của GV:

- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án.

2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên.

 

doc 93 trang Đoàn Hưng Thịnh 03/06/2022 5530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thế Khanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 19/08/2018
Tiết: 1
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ
 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
§1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh nhận biết được có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình : ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
Biết được vai trò của chương thình dịch.
2. Kĩ năng: Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các loại ngôn ngữ lập trình. 
3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao. Liên hệ được với quá trình giao tiếp trong đời sống. 
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: phát triển Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực chuyên môn: Học sinh nhận biết được chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao máy không trực tiếp hiểu và thực hiện được
	- Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
	- Biết được 2 loại thông dịch và biên dịch
	- Hiểu được cách thông dịch và biên dịch qua 2 loại ngôn ngữ lập trình
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: 
- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án. 
2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên. 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động
Hoạt động 1: 
(1) Mục tiêu: Hs hiểu lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.
(2) Phương pháp: Dạy học tình huống có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức: Cá nhân và nhóm.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: 
	- HS viết được thuật toán giải phương trình ax + b = 0.
	- HS phát hiện ra vấn đề: sử dụng ngôn ngữ lập trình để mô tả thuật toán của bài toán gọi là lập trình.
(6) Năng lực hướng đến: Năng lực tuy duy, giải quyết vấn đề.
Nội dung hoạt động 1: Đặt tình huống có vấn đề.
Bài toán đặt vấn đề: giải phương trình ax + b = 0.
- Nêu Input, output bài toán.
- Ý tưởng bài toán
- Thuật toán của bài toán.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
GV: Chiếu nội dung câu hỏi cho cả lớp theo dõi.
- Hãy xác định các yếu tố Input và Output của bài toán?
- Các trường hợp nghiệm của bài toán?
- Hãy viết thuật toán của bài toán?
Hs: Cá nhân trả lời
Hs: Cá nhân trả lời
Hs: Thảo luận theo nhóm, tiến hành viết thuật toán theo yêu cầu.
Bước 1 : Nhập a,b.
Bước 2 : Nếu a<>0 kết luận có nghiệm x=-b/a, sang bước 5.
Bước 3 : Nếu a=0 và b<>0, kết luận Vô nghiệm, sang bước 5.
Bước 4 : Nếu a=0 và b=0, kết luận Vô số nghiệm, sang bước 5.
Bước 5: Kết thúc bài toán.
Gv: Hoạt động để diễn đạt một thuật toán thông qua một ngôn ngữ lập trình được gọi là lập trình.
- Lắng nghe.
2. Hình thành kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm lập trình
(1) Mục tiêu: Hs hiểu được lập trình, thấy được sự khác nhau giữa các ngôn ngữ lập trình để từ đó lựa chọn ngôn ngữ lập trình.
(2) Phương pháp: Dạy học tình huống có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức: Cá nhân.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: 
	HS hiểu được khái niệm lập trình, biết chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao máy không trực tiếp hiểu và thực hiện được. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và cho biết khái niệm lập trình. 
- Yêu cầu kể tên các loại ngôn ngữ lập trình mà em biết.
- Chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao máy có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được không?
- Làm thế nào để chuyển một chương trình viết từ ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy?
- Vì sao không lập trình trên ngôn ngữ máy để khỏi phải mất công chuyển đổi mà người ta thường lập trình bằng ngôn ngữ bậc cao?
- Trả lời 
- Trả lời 
- Trả lời 
- Phải sử dụng một chương trình dịch để chuyển đổi. 
- Lập trình bằng ngôn ngữ bậc cao viết hơn vì các lệnh được mã hóa gần với ngôn ngữ tự nhiên. Lập trình trên ngôn ngữ máy rất khó, thường các chuyên gia lập trình mới lập trình được.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về chương trình dịch 
(1) Mục tiêu: Hs hiểu được chương trình dịch, biên dịch và thông dịch.
(2) Phương pháp: Dạy học tình huống có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức: Cá nhân.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: 
	- HS hiểu được khái niệm chương trình dịch, phân biệt được thông dịch và biên dịch
	- Liên kết được thuật toán-ngôn ngữ lập trình - giải quyết bài toán
(6) Năng lực chuyên môn: Thấy được sự khác nhau của chương trình dịch
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Nêu vấn đề: Em muốn giới thiệu về trường mình cho du khách quốc tế biết tiếng Anh, có 2 cách để thực hiện
Cách 1: Cần 1 người biết tiếng Anh, dịch từng câu nói của em sang tiếng Anh cho người khách.
Cách 2: Em soạn nội dung cần giới thiệu ra giấy và người phiên dịch dịch toàn bộ nội dung đó sang tiếng Anh rồi đọc cho du khách.
- Hãy lấy ví dụ tương tự trong thực tế về biên dịch và thông dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt
2. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và sử dụng các ví dụ trên để cho biết các bước trong tiến trình thông dịch và biên dịch
1. Chú ý lắng nghe ví dụ của giáo viên và thảo luận để tìm ví dụ tương tự.
- Khi thủ tướng 1 chính phủ trả lời phỏng vấn trước 1 nhà báo quốc tế, họ thường cần 1 người thông dịch để dịch từng câu tiếng Việt sang tiếng Anh.
- Khi thủ tướng đọc 1 bài diễn văn tiếng Anh trước hội nghị, họ cần 1 người biên dịch để chuyển văn bản tiếng Việt thành tiếng Anh.
2. Nghiên cứu sách giáo khoa và suy nghĩ để trả lời.
3. Hoạt động Luyện tập và Vận dụng.
Hoạt động 5: Một số ví dụ:
(1). Mục tiêu: phân biệt thông dịch và biên dịch.
(2). Phương pháp/kĩ thuật : Dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại, học sinh tự tìm tòi.
(3). Hình thức dạy học: trả lời 1 số câu hỏi.
(4). Phương tiện, SGK, máy chiếu, máy tính.
(5). Sản phẩm: tên 1 số ngôn ngữ lập trình bậc cao có sử dụng kỹ thuật biên dịch và 1 số ngôn ngữ lập trình có sử dụng kỹ thuật thông dịch. 
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
(1). Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2). Phương pháp/kĩ thuật : làm việc cá nhân, nhóm
(3). Hình thức dạy học: Trong lớp và Ngoài lớp học
(4). Phương tiện, SGK, máy chiếu, máy tính.
(5). Sản phẩm: Học sinh trả lời được các bài tập sách bt tin 11.
Hướng dẫn:
GV có thể giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu thêm trên Internet và các bài GV cho trước. 
3. Câu hỏi và bài tập củng cố dặn dò
- Mỗi loại ngôn ngữ lập trình phú hợp với những người lập trình có trình độ như thế nào?
- Kể tên 1 số ngôn ngữ lập trình bậc cao có sử dụng kỹ thuật biên dịch và 1 số ngôn ngữ lập trình có sử dụng kỹ thuật thông dịch?
- Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa
- Xem trước bài học: các thành phần của ngôn ngữ lập trình
Tuần: 2 Ngày soạn: 23/08/2018
Tiết: 2
	§2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành phần của 1 ngôn ngữ lập trình nói chung.
- Biết được 1 số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, 
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt
- Nhớ các qui định về tên, hằng và biến
- Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định
- Sử dụng đúng chú thích 
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. 
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: phát triển Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực chuyên môn: Học sinh nhận biết được 
- Các thành phần của ngôn ngữ lập trình: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Mọi đối tượng trong chương trình phải được đặt tên.
- Hằng và biến
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: 
- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án. 
2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên. 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động
(1) Mục tiêu: Hs biết 3 thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.
(2) Phương pháp: Dạy học tình huống có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức: Cá nhân và cặp đôi.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: 
	- HS phát hiện ra vấn đề: từ các kí tự trong bảng chữ cái và cú pháp của ngôn ngữ lập trình cĩ thể tạo thành các câu lệnh và các chương trình.
(6) Năng lực hướng đến: Năng lực tuy duy, giải quyết vấn đề.
Hoạt động 1:Đặt tình huống có vấn đề
Bài toán đặt vấn đề: Cho đoạn chương trình:
	Program vd1;
	Var a,b,x: real;
	Begin
	a:=4; b:=5;	x:=-a/b;
	write('nghiem x=',x:6:2);
	readln
	end.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Chiếu bài toán và chạy thử chương trình trn cho hs quan st.
Cho hs thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi sau:
- Các kí tự trong chương trình?
- Chương trình trn nếu bị lỗi thì sao?
- Lỗi phát hiện được thuộc lỗi nào? (ngữ pháp hay ngữ nghĩa).
Hs thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi
- Sử dụng cc kí tự trong bảng m ASCII.
- Chương trình bị lỗi thì được báo lỗi
- Lỗi về mặt ngữ pháp
Gv: Một viết được chương trình như trên cần có 3 thành phần cơ bản: Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.
Nghe giảng
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
Mục tiêu: Hiểu được các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
Phương pháp/kĩ thuật : Dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
Hình thức dạy học: Cá nhân, thảo luận nhóm
Phương tiện, SGK, máy chiếu.
Sản phẩm: Nắm được các thành phần trong ngôn ngữ lập trình
Năng lực chuyên môn: biết chương trình dịch phát hiện được lỗi cú pháp nhưng không phát hiện được lỗi ngữ nghĩa.
Nội dung hoạt động 2:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Chia lớp làm 3 nhóm, phát phiếu học tập cho mỗi nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ:
- Hãy nêu các chữ cái của bảng chữ cái tiếng Anh
- Nêu các kí tự số trong hệ đếm thập phân
- Nêu 1 số kí tự đặc biệt khác
- Thu phiếu trả lời, viết kết quả lên bảng, gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận theo nhóm và điền phiếu học tập:
- Bảng chữ cái: A->Z, a->z
- Hệ đếm: 0->9
- Kí hiệu đặc biệt: + - * / = . ,
- Theo dõi kết quả của các nhóm khác và bổ sung những thiếu sót
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số khái niệm
Mục tiêu: Biết khái niệm tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến.
	Biết các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
	Biết được phần chú thích không ảnh hưởng gì đến quá trình thực hiện chương trình
Phương pháp/kĩ thuật : Dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
Hình thức dạy học: Cá nhân, thảo luận nhóm
Phương tiện, SGK, máy chiếu.
Sản phẩm: 
	HS: Thực hiện được đặt tên đúng quy định và nhận biết được tên sai theo quy định.
	Nhận biết được các loại hằng
Năng lực chuyên môn: Biết mọi đối tượng trong chương trình phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình.
Nội dung hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. - Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên.
- Hãy nghiên cứu sách giáo khoa, để nêu quy cách đặt tên trong Turbo Pascal?
- Viết lên bảng các tên đúng – sai, yêu cầu học sinh chọn tên đúng
- Tiểu kết cho vấn đề bằng việc khẳng định lại các tên đúng
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa để biết các khái niệm về tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình đặt.
- Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm trình bày hiểu biết của mình về 1 loại tên và cho ví dụ
- Ghi tên 1 số tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal:
Program, Abs, Integer, Type, Byte, Tong, phuong_trinh
- Yêu cầu học sinh mỗi nhóm thực hiện:
+ Xác định tên dành riêng
+ Xác định tên chuẩn
+ Xác định tên tự đặt
- Thu phiếu học tập của 3 nhóm, viết kết quả lên bảng, gọi học sinh nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Tiểu kết cho vấn đề này bằng cách bô sung thêm cho mỗi nhóm, để đưa ra trả lời đúng.
2. Yêu cầu học sinh trình bày khái niệm về hằng số, hằng xâu và hằng logic?.
- Cho 1 số ví dụ về hằng số, hằng xâu và hằng logic?
- Xác định hằng số, hằng xâu trong các hằng sau:
-32767
‘QB’
‘50’
1.5E+2
3. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, cho biết khái nệm biến?
- Cho ví dụ 1 số biến
4. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết chức năng của chú thích trong chương trình
- Cho 1 ví dụ về 1 dòng chú thích.
- Tên biến và tên hằng là tên dành riêng hay tên chuẩn hay tên do người lập trình đặt?
- Hỏi: Các lệnh được viết trong cặp dấu { } có được TP thực hiện không? Vì sao?
Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời
- Gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới.
- Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
- Độ dài không quá 127 kí tự, được viết liền nhau
Quan sát và trả lời
- Nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời
- Thảo luận theo nhóm và điền phiếu học tập
- Quan sát tranh và điền phiếu học tập
Tên dành riêng: Program, Type
Tên chuẩn: Abs, Integer, Byte
Tên tự đặt: phuong_trinh, Tong
- Quan sát kết quả của nhóm khác và nhận xét, đánh giá và bổ sung
- Theo dõi bổ sung của giáo viên để hoàn thiện kiến thức.
2. Độc lập suy nghĩ và trả lời các khái niệm về hằng
Hs cho vd
- Quan sát bảng và trả lời
- Hằng số: -32767, 1.5E+2
- Hằng xâu: ‘QB’, ‘50’
3. Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời.
- Ví dụ hai tên biến là: Tong, Xyz
- Độc lập tham khảo sách giáo khoa để trả lời
- { Lenh xuat du lieu}
- Là tên do người lập trình đặt.
- Không, vì đó là dòng chú thích.
3. Hoạt động Luyện tập và Vận dụng.
Hoạt động 4: Một số ví dụ:
(1). Mục tiêu: Phân biệt được các loại tên trong ngôn ngữ lập trình. 
	Nhận biết được các loại hằng và biến.	
(2). Phương pháp/kĩ thuật : Dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại, học sinh tự tìm tòi.
(3). Hình thức dạy học: Thực hành nhận biết được các lọai tên, hằng và biến.
(4). Phương tiện, SGK, máy chiếu, máy tính, bài tập.
(5). Sản phẩm: phân loại được các lọai tên, hằng và biến. 
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
(1). Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2). Phương pháp/kĩ thuật : làm việc cá nhân, nhóm
(3). Hình thức dạy học: Trong lớp và Ngoài lớp học
(4). Phương tiện, SGK, máy chiếu, máy tính, chương trình mẫu.
(5). Sản phẩm: Học sinh giải được các bài tập liên quan đến các loại tên trong ngôn ngữ lập trình pascal, các loại hằng, biến.
Hướng dẫn:
GV có thể giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu thêm trên Internet và các bài GV cho trước. 
Tuần: 3 Ngày soạn: 02/09/2018
Tiết: 3
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Học sinh nhận biết được có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình : ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
Biết được vai trò của chương thình dịch.
Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
Biết sự khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn
Viết được tên đúng theo quy tắc của Pascal
2. Kĩ năng: 
-	Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch.
-	Phân biệt được hằng và biến. 
3. Thái độ: 
-	Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình.
-	Ham muốn học hỏi một ngôn ngữ lập trình cụ thể. 
4. Năng lực hình thành 
- Năng lực chung: Phát triển năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy thuật toán.
- Năng lực chuyên môn: Học sinh nhận biết được:
+	Vai trò của chương trình dịch.
+	Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.
+	Các tên được dùng trong ngôn ngữ lập trình và một số quy tắc đặt tên.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: 
- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án. 
2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên. 
III. Tiến trình dạy học
Câu 1:
Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó thuận tiện cho đông đảo người lập trình.
Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao chạy được trên nhiều loại máy.
Chương trình viết băng ngông ngữ lập trình bậc cao dễ đọc hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng cấp.
Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuật toán.
Câu 2: 
- Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình viết bằng ngông ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy.
- Vì máy tính không thể hiểu và thực hiện được chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao, vì vậy cần có chương trình dịch để dịch chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang chương trình thực hiện được trên máy.
Câu 3: 
	- Tên dành riêng không được dùng với ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể định nghĩa lại và dùng với ý nghĩa khác.
3 tên chuẩn: real, interger, sqrt.
3 tên dành riêng: Program, Begin, End.
Câu 4: 	
Quy tắc đăt tên trong ngôn ngữ Pascal:
+ Không được dài quá 127 kí tự (Turbo Pascal) và không dài quá 255 kí tự (Free Pascal).
+ Không được trùng tên với tên chuẩn.
+ Không được chứa dấu cách và các kí tự đặc biệt.
+ Không được bắt đầu bằng chữ số.
A45 đúng.
A BC là tên sai, vì có chứa khoảng trắng.
6ABC là tên sai, vì chứa chữ số đầu tiên.
A#BC là tên sai, vì chứa kí tự đặc biệt.
Câu 5:
Gợi ý: Trong pascal, tên dược đặt theo quy tắc sau:
- 	Chỉ bao gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới
- 	Không bắt đầu bằng chữ số.
-	Độ dài theo quy định của trình dịch (TP không quá 127 kí tự, Free pascal không quá 255 kí tự)
-	Lưu ý: không nên đặt tên quá dài hay quá ngắn mà nên đặt sao cho gợi nhớ ý nghĩa đối tượng mang tên nó.
Câu 6: 
Những biểu diễn sau đây không phải là hằng trong pascal
c) 6,23
Dấu phẩy phải thay bằng dấu chấm
e) A20
Tên chưa rõ giá trị
h) 'C
Sai quy định về hằng xâu, thiếu nháy đơn ở cuối
lưu ý: g) 4+6 là biểu thức hằng trong pascal chuẩn cũng được coi là hằng trong Turbo pascal
Hoạt động của GV và HS:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Tại sao người ta phải xây dựng ngôn ngữ lập trình bậc cao?
Nhận xét, đánh giá và cho điểm
2. Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch?
Nhận xét, đánh giá và cho điểm
3. Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?
Nhận xét, đánh giá và cho điểm
4. Điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn.
Nhận xét, đánh giá và cho điểm
5. Viết ra 3 tên đúng theo quy tắc của Pascal.
6. Cho biết những biểu diễn không phải là biểu diễn hằng trong Pascal
a> 150.0	b> -22	c> 6,23
d> ‘43’	e> A20	f> 1.06E-15
g> 4+6	h> ‘C	i> ‘True”
Nhận xét, đánh giá và cho điểm
1. Lắng nghe suy nghĩ và trả lời
- Lập trình bằng ngôn ngữ bậc cao dễ viết hơn vì các lệnh được mã hoá gần với ngôn ngữ tự nhiên. Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao nói chung không phụ thuộc vào loại máy, nghĩa là 1 chương trình có thể thực hiện trên nhiều loại máy tính khác nhau
2. Chương trình dịch là 1 chương trình có chức năng chuyển đổi các ngôn ngữ khác sang ngôn ngữ máy. Cần phải có chương trình dịch để chuyển chương trình được viết bằng các ngôn ngữ khác thành ngôn ngữ máy thì máy tính mới có thể hiểu và thực hiên được.
3. Trong thông dịch không có chương trình đích để lưu trữ. Trong biên dịch cả chương trình nguồn và chương trình đích có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau.
4. Tên dành riêng được dùng với ý nghĩa xác định, không được dùng với ý nghĩa khác. Tên chuẩn được dùng với ý nghĩa nhất định, có thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác.
5. 3 tên đúng theo quy tắc của Pascal:
Giải_PT;	Baitap1nangcao;	_1chuongtrinh;
6. Những biểu diễn không phải là biểu diễn hằng trong Pascal:
c>	e>	g>	h>
Tuần: 4 Ngày soạn: 09/09/2018
Tiết: 4
CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
 §3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-	Biết được cấu trúc chung của mỗi chương trình
2. Kĩ năng: 
-	Nhận biết được các phần của một chương trình đơn giản.
3. Thái độ: 
-	Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao.
4. Đính hướng hình thành năng lực:
- Năng lực chung: Phát triển năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy thuật toán.
- Năng lực chuyên biệt: Hs nhận biết được:
	- Cấu trúc chung của một chương trình.
	- Các thành phần của chương trình
+ Phần khai báo: khai báo tên chương trình, khai báo thư viện sử dụng, khai báo hằng, khai báo biến và khai báo chương trình con.
+ Phần thân chương trình: bao gồm các dãy lệnh được đặt trong cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: 
- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án. 
2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên. 
III. Tiến trình dạy học
1. Khởi động
Hoạt động 1: Kiếm tra bài cũ
(1) Mục tiêu: Học sinh nắm lại kiến thức cũ
(2) Phương pháp: Hỏi đáp.
(3) Hình thức tổ chức: Cá nhân.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: 
	Học sinh trả lời được câu hỏi của Gv đưa ra
Câu hỏi: Phân biệt thông dịch và biên dịch?
Hoạt động 2: Mở đầu
(1) Mục tiêu: Học sinh biết thành phần của chương trình viết trên ngôn ngữ bậc cao.
(2) Phương pháp: vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức: Cá nhân và cặp đôi.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Học sinh phát hiện ra 2 phần khai báo và phần thân của bài toán: tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính R
Nội dung hoạt động 2:
Gv cho chương trình:
Program	vd1;
uses CRT;
const pi = 3.14;
Var 	R, p, s: real;
Begin
	clrscr;
	R:=7.5;
	p:=2*pi*R;	
	s:=pi*R*R;
end.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Gv cho học sinh nhận biết 2 thành phần của chương trình trong bài toán trên.
Học sinh lắng nghe.
Gv: cấu trúc của 1 chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao gồm 2 phần
Học sinh lắng nghe.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 3: Cấu trúc chung
(1) Mục tiêu: Học sinh biết cấu truc chung của chương trình đơn giản.
(2) Phương pháp: Dạy học tình huống có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức: Cá nhân và cặp đôi.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Gợi ý: Một bài tập làm văn em thường viết có mấy phần? Các phần có thứ tự không? Vì sao phải chia ra như vậy?
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời câu hỏi sau: một chương trình có cấu trúc mấy phần? Phần nào có thể có hoặc không? phần nào bắt buộc phải có?
Lắng nghe và suy nghĩ trả lời: 
- Có 3 phần
- Có thứ tự: mở bài, thân bài, kết luận
- Dễ viết, dễ đọc, dễ hiểu nội dung
Hs: Nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận và trả lời
- Hai phần:
[ ]
Hoạt động 4: Các thành phần của chương trình
(1) Mục tiêu: Học sinh nắm được các khai báo trong chương trình và cú pháp của phần thân chương trình
(2) Phương pháp: Dạy học tình huống có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức: Cá nhân và cặp đôi.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: chỉ ra được các khai báo, phần thân của bài toán: Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính R.
Nội dung của hoạt động: Đặt tình huống có vấn đề
Bài toán đặt vấn đề: Cho chương trình: Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính R (R được nhập từ bàn phím)
Program	vd1;
uses CRT;
const pi = 3.14;
Var 	R, p, s: real;
Begin
	clrscr;
	R:=7.5;
	p:=2*pi*R;	
	s:=pi*R*R;
end.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Chiếu nội dung câu hỏi cho hs theo dõi
1. Trong chương trình trên, hãy chỉ ra các khai báo trong pascal: khai báo tên chương trình, khai báo thư viện, khai báo hằng, khai báo biến?
2. Yêu cầu học sinh cho biết phần thân trong chương trình trên?
3. Nêu cấu trúc chung của các phần khai báo? phần thân chương trình trong ngôn ngữ lập trình Pascal?.
Hs thảo luận cặp đôi, tiến hành trả lời các câu hỏi
1.
Program vd1;
Uses crt;
const pi = 3.14;
Var 	R, p, s: real;
2. 
Begin
	clrscr;
	R:=7.5;
	p:=2*pi*R;	
	s:=pi*R*R;
end.
3. 
- Khai báo tên chương trình:
Program ;
- Khai báo thư viện: Uses ;
- Khai báo hằng:
- Khai báo biến:
Var : ;
Phần thân:
Begin
	[ ];
 End.
Gv cho cá nhân lấy ví dụ về các khai báo
Cá nhân lấy vd theo yêu cầu
Hoạt động 5: Ví dụ chương trình đơn giản
(1) Mục tiêu: hs Phân biệt được phần khai báo, phần thân chương trình. 
(2) Phương pháp: Dạy học tình huống có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức: Cá nhân và nhóm.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: viết được phần khai báo, phần thân chương trình đơn giản.
Nội dung hoạt động 5
Cho chương trình:
Program Vi_du;
Var x,y:byte; t:word;
Begin
T:=x+y;
Writeln(t);
Readln;
End.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Viết lên bảng 1 chương trình đơn giản trong ngôn ngữ Pascal
- Hỏi: phần khai báo của chương trình?
- Hỏi: phần thân của chương trình? Có lệnh nào trong thân chương trình?
2. Yêu cầu học sinh lấy 1 ví dụ về 1 chương trình trong Pascal không có phần tên và phần khai báo
- Khai báo tên chương trình: Program VD1;
- Khai báo biến: Var x,y:byte; t:word;
- Còn lại là phần thân.
- Lệnh gán, lệnh đưa thông báo ra màn hình
2. Thảo luận nhóm và trả lời
Begin
Writeln(‘Hello’);
Readln;
End.
3. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 6: 
(1) Mục tiêu: khai báo các khai báo có trong chương trình.
(2) Phương pháp: đàm thoại, học sinh tự tìm tòi
(3) Hình thức tổ chức: Cá nhân và cặp đôi.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu, chương trình mẫu.
(5) Sản phẩm: viết các khai báo cho bài toán: Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính R.
Nội dung: Yêu cầu học sinh cho ví dụ về một chương trình đơn giản khác ví dụ đã cho.
4. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức của mình.
(2) Phương pháp: làm việc cá nhân, nhóm
(3) Hình thức tổ chức: trong lớp, ngoài lớp.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu, chương trình mẫu.
(5) Sản phẩm: Học sinh tìm hiểu thêm 1 số bài tập khác.
Nội dung: về làm các bài tập trong sách giáo khoa, xem trước bài 4,5
Tuần: 5 Ngày soạn: 16/09/2018
Tiết: 5
§4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN 
§5. KHAI BÁO BIẾN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic.
- Cách khai báo biến
2. Kĩ năng: 
- Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.	
- Khai báo biến đúng cấu trúc.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học, muốn tìm hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn
4. Xác định nội dung trọng tâm:
	- Một số kiểu dữ liệu chuẩn
	- Cú pháp khai báo biến
5. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, hợp tác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án. 
2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài học. 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Kiếm tra bài cũ
(1) Mục tiêu: Học sinh nắm lại kiến thức cũ.
(2) Phương pháp: vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức: Cá nhân.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: 
	Học sinh trả lời được câu hỏi của Gv đưa ra
Nội dung hoạt động 1: Khi nào một chương trình không cần có phần khai báo? cho vd?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi
? Khi nào một chương trình không cần có phần khai báo? cho vd?
Gv nghe câu trả lời của học sinh
Yêu cầu học sinh khác nhận xét câu trả lời
Gv chốt lại và cho điểm.
Hs lên bảng trả lời bài cũ
Trả lời
Ghi nhận, rút kinh nghiệm
Hoạt động 2: Mở đầu
(1) Mục tiêu: phát hiện một số kiểu dữ liệu chuẩn.
(2) Phương pháp: Dạy học tình huống có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức: Cá nhân và cặp đôi.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: 
- Học sinh biết cần những khai báo nào trong bài toán: tính chu vi (P) và diện tích (S) hình tròn có bán kính R được nhập từ bàn phím.
- HS phát hiện ra vấn đề nếu sử dụng những kiến thức đã học không đưa ra kết quả đúng cho P, S.
Nội dung hoạt động 1: Đặt tình huống có vấn đề
Bài toán đặt vấn đề: tính chu vi (P) và diện tích (S) hình tròn có bán kính R được nhập từ bàn phím.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Chiếu nội dung câu hỏi cho hs theo dõi
? Thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi sau:
1. Đại lượng nào cần cho giá trị?
2. Đại lượng nào cần tìm?
3. R có thể nhận những giá trị nào?
4. Cho vd với giá trị R cụ thể?
5. Với những kiến thức đã học, chúng ta đã khai báo được các giá trị thay đổi P, S, R chưa?
Thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi.
1. R
2. P, S
3. Số nguyên hoặc số thực.
4. R=5; R=6.7;
5. Chưa thể khai báo được các giá trị thay đổi P, S, R
Gv đưa ra nhận xét
- Giá trị R được nhập vào nên giá trị có thể thay đổi.
- P, S có giá trị thay đổi theo R
-> cần sử dụng biến để chứa những giá trị thay đổi đó.
-> Để khai báo đại lượng có giá trị thay đổi R, P, S chúng ta cần phải biết được cách khai báo biến và KDL của biến
Nghe giảng
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 3: Một số kiểu dữ liệu chuẩn
(1) Mục tiêu: Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn.
(2) Phương pháp: Dạy học tình huống có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức: Cá nhân và nhóm.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Hs nhận biết được các KDL và phạm vi giá trị của các KDL.
Nội dung hoạt động 3
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, liệt kê các KDL chuẩn.
Gv cho thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
1. Biến X có thể nhận các giá trị 1; 100; 150; 200 ta sử dụng KDL nào?
2. Biến Y có thể nhận các giá trị 1; 0,2; 0,3; 1,99 ta sử dụng KDL nào?
3. Để tính diện tích S của hình vuông có cạnh A với giá trị nguyên nằm trong phạm vi từ 10 đến 100, khai báo A, S nào đúng và tốn ít bộ nhớ nhất?
Hs: cá nhân nghiên cứu và trả lời.
Hs thảo luận nhóm và trả lời:
1. byte
2. Real
3. a: byte; S: word;
? Khi sử dụng các kiểu dữ liệu chuẩn cần chú ý điều gì?
Hs nghiên cứu sgk để trả lời.
Hoạt động 4: Khai báo biến
(1) Mục tiêu: biết mọi biến dùng trong chương trình đều phải được khai báo tên và kiểu dữ liệu.
(2) Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm.
(4) Phương tiện: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Hs nhận biết được các KDL và phạm vi giá trị của các KDL.
Nội dung hoạt động 4
Cho bài toán: tính chu vi (P) và diện tích (S) hình tròn có bán kính R được nhập từ bàn phím.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Chia lớp thành 6 nhóm (2 bàn 1 nhóm), các nhóm sử dụng bảng phụ để hoàn thành bài của mình.
1. Viết khai báo biến cho bài toán.
2. Viết các khai báo cho bài toán
H? Vì sao phải khai báo biến?
Hs làm bài theo nhóm
1. var R, P, S: real;
2. Program bt;
Uses crt;
Const pi=3.14;
var R, P, S: real;
Hs nghiên cứu sgk và trả lời.
Gv nêu cú pháp khai báo biến.
Chiếu 1 số vd về khai báo:
Var a,b: byte;
 m,n: real;
 t: char
 c: word;
 d: interger;
Hỏi:
1. Chọn khai báo đúng trong các khai báo trên?
2. Có tất cả bao nhiêu biến? Bộ nhớ cấp phát là bao nhiêu?
Hs ghi bài
1. Var a,b: byte;
 m,n: real;
 c: word;

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_1_nam_hoc_2018_20.doc