Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 4+5, Bài 3: Cấu trúc chương trình
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một NNLT.
- Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: Cấu trúc chung và các thành phần
2. Kỹ năng
- Nhận biết được thành phần của một chương trình đơn giản
3. Thái độ
- Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt trong lập trình.
4. Định hướng phát triển năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực sử dụng CNTT, Năng lực sử dụng phần mềm hệ thống, năng lực sử dụng phần mềm ứng dụng, năng lực tư duy – lập luận.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng máy tính điện tử; năng lực sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal.
5. Phương pháp, phương tiện dạy học chủ yếu
- Phương pháp:
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Phương pháp trực quan, gợi mở, vấn đáp, thảo luận, thuyết trình – giảng giải, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu, một số chương trình mẫu viết sẵn
TIẾT 4, 5 GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ §3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH Ngày soạn 20/ 09/2020 Lớp Tiết Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một NNLT. - Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: Cấu trúc chung và các thành phần 2. Kỹ năng - Nhận biết được thành phần của một chương trình đơn giản 3. Thái độ - Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt trong lập trình. 4. Định hướng phát triển năng lực * Năng lực chung - Năng lực sử dụng CNTT, Năng lực sử dụng phần mềm hệ thống, năng lực sử dụng phần mềm ứng dụng, năng lực tư duy – lập luận. * Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng máy tính điện tử; năng lực sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal. 5. Phương pháp, phương tiện dạy học chủ yếu - Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Phương pháp trực quan, gợi mở, vấn đáp, thảo luận, thuyết trình – giảng giải, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Phương tiện: Máy tính, máy chiếu, một số chương trình mẫu viết sẵn 6. Thời gian thực hiện chủ đề (2 tiết – Tiết 4, 5 theo PPCT) Hoạt động Nội dung Hoạt động học tập của HS Thời gian (Phút) Khởi động Tạo động cơ chiếm lĩnh kiến thức mới Thảo luận nhóm 10’ 1 Tìm hiểu cấu trúc chung của một chương trình Cá nhân và thảo luận nhóm 15’ 2 Tìm hiểu các thành phần của chương trình và cách viết trong phần khai báo Hoạt động nhóm 20’ 3 Tìm hiểu về thân chương trình, các ví dụ chương trình đơn giản Cá nhân và thảo luận nhóm 30’ 4 Vận dụng, tìm tòi Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm 15’ II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, một số chương trình mẫu viết sẵn Học sinh: SGK + vở ghi III. Chuỗi các hoạt động học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ (5’) (1). Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ và hình thành kiến thức mới. (2). Phương pháp: Rèn tư duy phân tích và so sánh tương tự. (3). Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm (4). Phương tiện dạy học: Máy tính, màn tương tác (5). Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm HS trên bảng phụ * Nội dung hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Đưa bài tập trên máy chiếu. - Chia nhóm HS thành 4 nhóm. Thảo luận trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá, cho điểm. - Chú ý quan sát, lắng nghe các yêu cầu - Chia 4 nhóm. Thảo luận, đưa ra câu trả lời. - Ghi kết quả ra nháp. - Các nhóm trình bày bài làm. Quan sát 2 chương trình đơn giản sau: Chương trình 1: Chương trình 2: Program cong2_so; Uses crt; Var a,b,tong:longint; BEGIN Write(‘nhap 2 so a,b’); Readln(a,b); Tong:=a+b; Write(‘a+b = ’,tong); readln END. Uses crt; BEGIN Write(‘chao mung cac ban den voi NNLT Pascal ’); readln END. Câu 1: Các chương trình trên sử dụng những từ khóa (Tên dành riêng) nào? Nêu ý nghĩa? Câu 2: Em hãy tìm hiểu và đưa ra những điểm chung giữa 2 chương trình? Câu 3: Đoán ý nghĩa mỗi chương trình làm gì? Dự kiến trả lời: Câu 1: Từ khóa (tên dành riêng): Program, uses, var, begin, end. Câu 2: Điểm chung: Chương trình gồm 2 phần: Phần khai báo và phần thân chương trình. Câu 3: CT1: cộng 2 số a, b; CT2: Hiển thị một thông báo 3. Tiến trình dạy học: A. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (5’). Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh nắm được kiến thức mới Đặt vấn đề: Để viết được 1 bài văn hoàn chỉnh chúng ta phải nắm chắc được cấu trúc 3 phần của nó đó là mở bài, thân bài, kết bài. Còn trong pascal để làm được 1 bài tập trên máy tính chúng ta cũng ta cũng phải nắm được cấu trúc của nó. Để giúp các em hiểu được vấn đề này chúng ta cùng đi vào bài 3 §3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chung của một chương trình (5’) (1). Mục tiêu: Học sinh hiểu được một chương trình thường có 2 phần và phần thân chương trình bắt buộc phải có (2). Phương Pháp: Thuyết trình và rèn luyện khả năng quan sát. (3). Hình thức tổ chức: Cá nhân và thảo luận nhóm (4). Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, màn tương tác (5). Sản phẩm: Học sinh hiểu được cấu trúc chương trình chung Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Sử dụng kết quả trả lời của HS đã làm: Đưa ra phần giống nhau về cấu trúc mà HS đã trả lời ở HĐ A - Chú ý lắng nghe, quan sát. Phần khai báo Chương trình 1: Chương trình 2: Program cong2_so; Uses crt; Var a,b,tong:longint; Phần thân chương trình BEGIN Write(‘nhap 2 so a,b’); Readln(a,b); Tong:=a+b; Write(‘a+b = ’,tong); readln END. Uses crt; BEGIN Write(‘chao mung cac ban den với NNLT Pascal ’); readln END. - GV chốt kiến thức: - GV chạy thử chương trình 1 (SD pascal) và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: lần 1: với một bộ dữ liệu a= 5; b=7. lần 2: Cũng với a= 5; b=7 nhưng bỏ đi dòng program lần 3: bỏ đi đoạn phần thân chương trình - Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: CH1: lần 1, lần 2 kết quả có thay đổi hay không? CH2: Lần 3 có gì khác so với lần 1, lần 2? - Nhận xét câu trả lời. - Kết luận: phần khai báo không bắt buộc phải có được đặt trong cặp kí hiệu [ ], phần thân chương trình bắt buộc phải có được đặt trong cặp kí hiệu - Lắng nghe, ghi bài. - Chú ý quan sát, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, ghi nhớ * Cấu trúc chương trình gồm 2 phần: Phần 1: [ ] Phần 2: Hoạt động 2: Tìm hiểu cách các thành phần và cách viết trong phần khai báo (20’) (1). Mục tiêu: Học sinh biết cách khai báo và sử dụng các thành phần của phần khai báo (2). Phương Pháp: Rèn tư duy phân tích và tổng hợp (3). Hình thức tổ chức: Cá nhân và thảo luận nhóm (4). Phương tiện dạy học:SGK, máy tính, màn tương tác (5). Sản phẩm: Học sinh viết được các ví dụ khai báo Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Cho HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm (mỗi bàn là 1 nhóm) phân tích trên chương trình 1. (Đưa chương trình 1 trên máy chiếu). Đặt câu hỏi: CH1: đâu là khai báo tên chương trình và đưa ra cấu trúc? CH2: đâu là khai báo thư viện, khai báo biến đưa ra cấu trúc? - Nhận xét, chốt kiến thức. Lấy ví dụ minh họa và yêu cầu HS đưa ra ví dụ khác. - Riêng phần phần khai báo biến sẽ được học kĩ hơn trong Bài 5. - Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Dự kiến trả lời: + Tên chương trình: Program cong2_so; + Khai báo thư viện: Uses crt; + Khai báo biến: Var a,b,tong:longint; - Chú ý lắng nghe, ghi bài. - Lấy ví dụ theo yêu cầu 2. Các thành phần của chương trình a. Khai báo tên chương trình * Khai báo tên chương trình - Cú pháp: Program ; - Trong đó: + Program là từ khóa. + Tên CT do người lập trình đặt. Ví dụ: Program baitap1; Program giai_ptb1; -> Phần không bắt buộc có. * Khai báo thư viện - Cú pháp: Uses ; Ví dụ: Uses crt; Uses graph; * Khai báo hằng - Cú pháp: Const = ; - Trong đó: + Const là từ khóa. + Tên hằng do người lập trình đặt. + Giá trị hằng: Hằng số, logic, kí tự, xâu. Ví dụ Const kt = ‘*’; Pi = 3.14; Kq = ‘ket qua’; * Khai báo biến Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải được đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí. Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình được gọi là biến đơn Hoạt động 3: Tìm hiểu về phần thân chương trình (30’) (1). Mục tiêu: Học sinh biết cách viết thân chương trình và ý nghĩa của nó (2). Phương Pháp: Thuyết trình, vấn đáp (3). Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm (4). Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, màn tương tác (5). Sản phẩm: Học sinh hiểu cấu trúc và phân biệt được trên ví dụ phần thân chương trình. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Chiếu lại 2 CT ở phần HĐ A và yêu cầu HS quan sát kĩ điểm chung giữa 2 phần thân chương trình trên ví dụ và rút ra cấu trúc chung. - Nhận xét, chốt kiến thức. - Theo em phần thân thực hiện nhiệm vụ chính tính tổng a, b hay phần khai báo? - NX và rút ra ý nghĩa thân chương trình. - Chú ý lắng nghe, quan sát và trả lời câu hỏi. - Dự kiến trả lời: Thân chương trình: bắt đầu từ BEGIN, các câu lệnh đến END. - Trả lời. b. Phần thân chương trình Bao gồm dãy lệnh được đặt trong cặp từ khóa begin, end. Begin [ ] End. Hoạt động 4: Vận dụng tìm tòi (15’) (1). Mục tiêu: : Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức về cấu trúc chương trình. (2). Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp. (3). Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4). Phương tiện dạy học: SGK, màn tương tác, máy tính. (5). Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi. Nội dung hoạt động Cho một chương trình còn lỗi sau: Progam vi du; Const pi:=3.14; Uses; Var C,S,r: real; BEGIN Write(‘nhap ban kinh r’); Readln(r); C:= 2*pi*r; S:= pi*r*r; Writeln(‘C= ’, C); Write(‘S= ’, S); readln Các câu hỏi: 1) Em hãy cho biết các lỗi trong chương trình trên 2) Sau khi sửa lỗi hãy cho biết chương trình trên khai báo những gì? 3) Đoán nhận kết quả của chương trình Dự kiến trả lời: Câu 1: lỗi: vi du //thừa dấu cách Pi:=3.14 //bỏ dấu : Uses // chưa có tên thư viện Thiếu END Kết thúc chương trình Câu 2: Khai báo hằng, khai báo biến, khai báo thư viện Câu 3: Tính diện tích, chu vi hình tròn với bán kính bất kì được nhập từ bàn phím. C. Hoạt động tìm tòi mở rộng. Xem trước bài: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. (trang 21-22 sgk) IV. Rút kinh nghiệm của GV Nội dung kiến thức: Phương pháp giảng dạy: Hoạt động của học sinh:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_11_tiet_45_bai_3_cau_truc_chuong_trinh.doc