Kiểm tra học kỳ I - Môn: Hóa học lớp 11 - Mã đề 301

Kiểm tra học kỳ I - Môn: Hóa học lớp 11 - Mã đề 301

Câu 1. Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch chỉ chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 tạo thành theo số mol CO2.

Giá trị của x là

 A. 0,020. B. 0,015. C. 0,025. D. 0,005.

 Câu 2. Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng gì?

 A. Nitơ. B. Cacbon. C. Kali. D. Photpho.

 Câu 3. Không nên bón phân urê cho cây trồng cùng lúc với

 A. phân vi lượng. B. phân kali. C. vôi sống. D. phân lân.

 Câu 4. Dung dịch HNO3 0,01M có pH bằng

 A. 13. B. 1. C. 12. D. 2.

 Câu 5. Dung dịch X gồm 0,05 mol Na+, 0,04 mol Cl-, 0,03 mol SO42- và Mg2+. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

 A. 6,820. B. 5,690. C. 8,875. D. 6,050.

 Câu 6. Một loại nước thải công nghiệp có pH = 3,5. Nước thải đó có môi trường

 A. trung tính. B. axit. C. bazơ. D. lưỡng tính.

 Câu 7. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y chứa 8m gam muối và x mol một chất khí duy nhất là N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, kết thúc thí nghiệm có 25,84 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của x gần nhất với

 A. 0,060. B. 0,050. C. 0,030. D. 0,055.

 

docx 4 trang lexuan 4420
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ I - Môn: Hóa học lớp 11 - Mã đề 301", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Hóa Học – Lớp 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) 
MÃ ĐỀ: 301 
Họ và tên học sinh: ................................................................... SBD: .............. Lớp: ..........
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Câu 1. Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch chỉ chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 tạo thành theo số mol CO2.
Giá trị của x là 
	A. 0,020.	B. 0,015. 	C. 0,025.	D. 0,005.
 Câu 2. Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng gì?
	A. Nitơ.	B. Cacbon.	C. Kali.	D. Photpho.
 Câu 3. Không nên bón phân urê cho cây trồng cùng lúc với
	A. phân vi lượng.	B. phân kali.	C. vôi sống.	D. phân lân.
 Câu 4. Dung dịch HNO3 0,01M có pH bằng
	A. 13.	B. 1.	C. 12.	D. 2.
 Câu 5. Dung dịch X gồm 0,05 mol Na+, 0,04 mol Cl-, 0,03 mol SO42- và Mg2+. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 6,820.	B. 5,690. 	C. 8,875.	D. 6,050.
 Câu 6. Một loại nước thải công nghiệp có pH = 3,5. Nước thải đó có môi trường
	A. trung tính.	B. axit.	C. bazơ.	D. lưỡng tính.
 Câu 7. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y chứa 8m gam muối và x mol một chất khí duy nhất là N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, kết thúc thí nghiệm có 25,84 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của x gần nhất với 
	A. 0,060.	B. 0,050.	C. 0,030.	D. 0,055.
 Câu 8. Trong công nghiệp, axit nitric được tổng hợp từ amoniac qua ba giai đoạn với hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 96%. Theo quá trình trên, từ 4 tấn amoniac người ta thu được m tấn dung dịch HNO3 60%. Giá trị của m là
	A. 24,71.	B. 23,72.	C. 25,74.	D. 14,82.
 Câu 9. Silic tan được trong dung dịch của chất nào sau đây? 
	A. NaOH.	B. HF.	C. NaCl.	D. HCl.
 Câu 10. Chất nào sau đây là chất điện li?
	A. C2H5OH.	B. HNO3.	C. C12H22O11.	D. CO2.
 Câu 11. Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaHCO3, hiện tượng xảy ra là
	A. có kết tủa và sủi bọt khí. 	B. thoát ra khí không màu.
	C. thoát ra khí mùi khai.	D. xuất hiện kết tủa trắng.
 Câu 12. Ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là làm phân bón, thuốc nổ quân sự. Amoni nitrat có công thức hóa học là
	A. NH4NO2.	B. (NH4)2NO3.	C. NH4NO3.	D. (NH4)2NO2.
 Câu 13. Phản ứng NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O có phương trình ion thu gọn là
	A. H+ + OH- ® H2O.	B. Na+ + NO3- ® NaNO3.	
	C. H2+ + OH2- ® H2O.	D. Na2+ + NO32- ® NaNO3.
 Câu 14. Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
	A. silicagen.	B. than hoạt tính.	C. thạch anh.	D. đá vôi.
 Câu 15. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:
Bên trong bình, lúc đầu có chứa khí X. Hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm: nước phun mạnh vào bình và chuyển thành màu hồng. Khí X là
	A. NH3.	B. HCl.	C. CO2.	D. N2.
Câu 1. Phản ứng 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O có phương trình ion thu gọn là
	A. H+ + OH- ® H2O.	B. 2K+ + SO42- ® K2SO4.	
	C. H2+ + 2OH- ® 2H2O.	D. K2+ + SO42- ® K2SO4.	
 Câu 2. Axit photphoric được dùng trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, sản xuất phân bón Axit photphoric có công thức hóa học là
	A. HPO3.	B. H3PO4.	C. H3PO3.	D. H4P2O7.
 Câu 3. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng đến dư vào dung dịch KHCO3, hiện tượng xảy ra là
	A. xuất hiện kết tủa trắng.	B. thoát ra khí không màu.
	C. thoát ra khí mùi khai.	D. có kết tủa và sủi bọt khí. 
 Câu 4. Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng gì?
	A. Kali.	B. Cacbon.	C. Photpho.	D. Nitơ.
 Câu 5. Một loại nước thải công nghiệp đã qua xử lý có pH = 7. Nước thải đó có môi trường 
	A. bazơ.	B. axit.	C. trung tính.	D. lưỡng tính.
 Câu 6. Trong công nghiệp, axit nitric được tổng hợp từ amoniac qua ba giai đoạn với hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 96%. Theo quá trình trên, từ 3 tấn amoniac người ta thu được m tấn dung dịch HNO3 60%. Giá trị của m là
	A. 19,30.	B. 11,12.	C. 18,53.	D. 17,79.
 Câu 7. Thực hiện thí nghiệm điều chế và thu khí Y theo hình vẽ sau: 
Khí Y là
	A. NO2.	B. CO2.	C. HCl.	D. NH3.
 Câu 8. Dung dịch X gồm 0,07 mol K+, 0,04 mol Cl-, 0,03 mol PO43- và NH4+. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 9,41.	B. 8,01.	C. 6,79.	D. 8,08.
 Câu 9. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
	A. C2H5OH.	B. CH3COOH.	C. NaCl.	D. H2O.
 Câu 10. Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí, trong đó có khí X không màu, không mùi, rất độc. Khí X là khí nào sau đây?	
	A. SO2.	B. CO2.	C. CO.	D. NO2.
 Câu 11. Không nên bón phân đạm amoni cho cây trồng cùng lúc với
	A. phân lân.	B. phân vi lượng.	C. vôi sống.	D. phân kali.
 Câu 12. Để khắc chữ trên thuỷ tinh (thành phần chủ yếu là SiO2) người ta dùng dung dịch của chất nào sau đây?
	A. HF.	B. HNO3.	C. H3PO4.	D. HCl.
 Câu 13. Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch chỉ chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 tạo thành theo số mol CO2.
Giá trị của x là 
	A. 0,015.	B. 0,020.	C. 0,035.	D. 0,005.
 Câu 14. Dung dịch HNO3 0,001M có pH bằng
	A. 3. 	B. 2.	C. 11.	D. 12.
 Câu 15. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y chứa 8m gam muối và x mol một chất khí duy nhất là N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, kết thúc thí nghiệm có 38,76 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của x gần nhất với
	A. 0,090.	B. 0,070.	C. 0,080.	D. 0,050.
II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau: 
 	a. KNO3 	b. Na2CO3 + HCl →
	c. P + Ca →	d. Si + O2 →
Câu 2 (1,5 điểm): Bảng dưới đây ghi lại kết quả quan sát khi nhỏ dung dịch Ca(OH)2 vào các ống nghiệm (1), (2), (3), đun nóng đựng một trong các dung dịch NaNO3, (NH4)2CO3, K3PO4 không theo thứ tự.
Ống nghiệm
(1)
(2)
(3)
Hiện tượng
Xuất hiện kết tủa trắng
Không hiện tượng
Xuất hiện kết tủa trắng và thoát ra khí mùi khai
a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt chứa dung dịch của chất nào?
b. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3 (1,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được 336 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m.
Câu 4 (0,5 điểm): Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 5000 m3 nước có pH = 4,2. Trước khi nuôi, người ta làm tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hòa m gam vôi sống (nguyên chất) vào nước trong ao. Tính giá trị m.
----------- HẾT ----------
Chú ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa Học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxkiem_tra_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_11_ma_de_301.docx