Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Ankin (Có đáp án)

Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Ankin (Có đáp án)

Câu 1: Ankin là hiđrocacbon :

A. có dạng CnH2n-2, mạch hở. B. có dạng CnH2n, mạch hở.

C. mạch hở, có 1 liên kết ba trong phân tử. D. A và C đều đúng.

Câu 2: Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là :

A. CnH2n+2 (n 2). B. CnH2n-2 (n1).

C. CnH2n-2 (n 3). D. CnH2n-2 (n2).

Câu 3: Câu nào sau đây sai ?

A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng.

B. Ankin tương tự anken đều có đồng phân hình học.

C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân.

D. Butin có 2 đồng phân vị trí nhóm chức.

Câu 4: Trong phân tử ankin hai nguyên tử cacbon mang liên kết ba ở trạng thái lai hoá :

A. sp. B. sp2. C. sp3. D. sp3d2.

pdf 16 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 5140
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Ankin (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ANKIN (THAM KHẢO) 
Câu 1: Ankin là hiđrocacbon : 
A. có dạng CnH2n-2, mạch hở. B. có dạng CnH2n, mạch hở. 
C. mạch hở, có 1 liên kết ba trong phân tử. D. A và C đều đúng. 
Câu 2: Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là : 
A. CnH2n+2 (n 2). B. CnH2n-2 (n 1). 
 C. CnH2n-2 (n 3). D. CnH2n-2 (n 2). 
Câu 3: Câu nào sau đây sai ? 
A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng. 
B. Ankin tương tự anken đều có đồng phân hình học. 
C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân. 
D. Butin có 2 đồng phân vị trí nhóm chức. 
Câu 4: Trong phân tử ankin hai nguyên tử cacbon mang liên kết ba ở trạng thái lai hoá : 
A. sp. B. sp2. C. sp3. D. sp3d2. 
Câu 5: Trong phân tử axetilen liên kết ba giữa 2 cacbon gồm : 
A. 1 liên kết pi ( ) và 2 liên kết xích ma ( ). 
B. 2 liên kết pi ( ) và 1 liên kết xích ma ( ). 
C. 3 liên kết pi ( ). 
D. 3 liên kết xích ma ( ). 
Câu 6: Các ankin có đồng phân vị trí liên kết ba khi số cacbon trong phân tử lớn hơn hoặc 
bằng : 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 7: Các ankin bắt đầu có đồng phân mạch C khi số C là : 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 8: Một trong những loại đồng phân nhóm chức của ankin là : 
A. ankan. B. anken. C. ankađien. D. aren. 
Câu 9: C4H6 có bao nhiêu đồng phân mạch hở ? 
 A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 10: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ? 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 11: Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù 
hợp ? 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 12: A, B là 2 ankin đồng đẳng ở thể khí, trong điều kiện thường. Tỉ khối hơi của B so 
với A bằng 1,35.Vậy A, B là : 
A. etin ; propin. B. etin ; butin. 
C. propin ; butin. D. propin ; pentin. 
Câu 13: A, B, C là 3 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tổng khối lượng 162 đvC. 
Công thức A, B, C lần lượt là : 
A. C2H2 ; C3H4 ; C4H6. B. C3H4 ; C4H6 ; C5H8. 
C. C4H6 ; C3H4 ; C5H8. D. C4H6 ; C5H8 ; C6H10. 
Câu 14: Cho ankin X có công thức cấu tạo 
sau: 
Tên của X là : 
CH3C C CH CH3
CH3 
A. 4-metylpent-2-in. B. 2-metylpent-3-in. 
C. 4-metylpent-3-in. D. 2-metylpent-4-in. 
Câu 15: Cho hợp chất sau : 
3
3
3
CH
|
CH C C CH
|
CH
  
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là : 
A. 2,2-đimetylbut-1-in. B. 2,2-đimetylbut-3-in. 
C. 3,3-đimetylbut-1-in. D. 3,3-đimetylbut-2-in. 
Câu 16: Một chất có công thức cấu tạo : CH3 CH2 CC CH(CH3) CH3 
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là : 
A. 5-metylhex-3-in. B. 2-metylhex-3-in. 
C. Etylisopropylaxetilen. D. Cả A, B và C. 
Câu 17: Chất có công thức cấu tạo : CH3 C(CH3)=CH CCH có tên gọi là : 
A. 2-metylhex-4-in-2-en. B. 2-metylhex-2-en-4-in. 
C. 4-metylhex-3-en-1-in. D. 4-metylhex-1-in-3-en. 
Câu 18: Cho hợp chất sau : CH3 CC CH(CH3) CH3 
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là : 
A. 2-metylpent-3-in. B. 2-metylpent-3-in. 
C. 4-metylpent-2-in. D. Cả A, B và C đều đúng. 
Câu 19: Theo IUPAC ankin CH3 CC CH2 CH3 có tên gọi là : 
A. etylmetylaxetilen. B. pent-3-in. 
C. pent-2-in. D. pent-1-in. 
Câu 20: Theo IUPAC ankin CH C CH2 CH(CH3) CH3 có tên gọi là : 
A. isobutylaxetilen. B. 2-metylpent-2-in. 
C. 4-metylpent-1-in. D. 2-metylpent-4-in. 
Câu 21: Theo IUPAC ankin CH3 CC CH(CH3) CH(CH3) CH3 có tên gọi là : 
A. 4-đimetylhex-1-in. B. 4,5-đimetylhex-1-in. 
C. 4,5-đimetylhex-2-in. D. 2,3-đimetylhex-4-in. 
Câu 22: Theo IUPAC ankin CH3 CH(C2H5) CC CH(CH3) CH2 CH2 CH3 có tên gọi 
là : 
A. 3,6-đimetylnon-4-in. B. 2-etyl-5-metyloct-3-in. 
C. 7-etyl-6-metyloct-5-in. D. 5-metyl-2-etyloct-3-in. 
Câu 23: Ankin CH C CH(C2H5) CH(CH3) CH3 có tên gọi là : 
A. 3-etyl-2-metylpent-4-in. B. 2-metyl-3-etylpent-4-in. 
C. 4-metyl-3-etylpent-1-in. D. 3-etyl-4-metylpent-1-in. 
Câu 24: Để chuyển hoá ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện 
có xúc tác : 
A. Ni, to. B. Mn, to. C. Pd/ PbCO3, to. D. Fe, to. 
Câu 25: Hỗn hợp A gồm hiđro và các hiđrocacbon no, không no. Cho A vào bình có niken 
xúc tác, đun nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp B. Phát biểu nào sau đây sai ? 
 A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cho số mol CO2 và số mol nước luôn bằng số mol 
CO2 và số mol nước khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B. 
B. Số mol oxi tiêu tốn để đốt hoàn toàn hỗn hợp A luôn bằng số mol oxi tiêu tốn khi 
đốt hoàn toàn hỗn hợp B. 
 C. Số mol A – Số mol B = Số mol H2 tham gia phản ứng. 
D. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A bằng khối lượng phân tử trung bình 
của hỗn hợp B. 
Câu 26: Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng : Phản ứng cháy 
trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung 
dịch AgNO3 /NH3 ? 
A. etan. B. etilen. C. axetilen. D. xiclopropan. 
Câu 27: Cho phản ứng : C2H2 + H2O 
ot , xt A 
A là chất nào dưới đây ? 
A. CH2=CHOH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. C2H5OH. 
Câu 28: Cho dãy chuyển hoá sau : 
CH4 A B C Cao su Buna. 
Công thức phân tử của B là : 
 A. C4H6. B. C2H5OH. C. C4H4. D. C4H10. 
Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng (các chất tạo ra trong sơ đồ là sản phẩm chính) : 
 (Y) (X) (Y) (Z) (T) Axeton 
X, Y, Z, T lần lượt là : 
A. CH3CH2CH2Cl, CH3CH=CH2, CH3CHBrCH2Br, CH3CCH. 
B. CH3CH2CH2Cl, CH3CH2CH3, CH3CHBrCH2Br, CH3CCH. 
C. C2H4, C2H4Br2, C2H2, CH3CCH. 
D. CH3CHClCH3, CH3CH=CH2, CH3CHBrCH2Br, CH3CCH. 
Câu 30: Có chuỗi phản ứng sau: 
N + H2  
B
 D  HCl E (spc) D 
Xác định N, B, D, E biết rằng D là một hiđrocacbon mạch hở, D chỉ có 1 đồng phân. 
A. N : C2H2 ; B : Pd ; D : C2H4 ; E : CH3CH2Cl. 
B. N : C4H6 ; B : Pd ; D : C4H8 ; E : CH2ClCH2CH2CH3. 
C. N : C3H4 ; B : Pd ; D : C3H6 ; E : CH3CHClCH3. 
D. N : C3H4 ; B : Pd ; D : C3H6 ; E : CHCH2CH2Cl. 
Câu 31: Ankin B có chứa 90% C về khối lượng, mạch thẳng, có phản ứng với AgNO3/NH3. 
Vậy B là : 
A. axetilen. B. propin. C. but-1-in. D. but-2-in. 
Câu 32: Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với 
dung dịch chứa AgNO3/NH3) ? 
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 
Câu 33: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo 
kết tủa? 
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
Câu 34: Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ? 
 A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Câu 35: Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau : C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những 
hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 ? 
A. C4H10 ,C4H8. B. C4H6, C3H4. C. Chỉ có C4H6. D. Chỉ có C3H4. 
Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng sau : 
CH3–C≡CH + AgNO3/NH3 X + NH4NO3 
X có công thức cấu tạo là ? 
 
KOH
A. CH3–C–Ag≡C–Ag. B. CH3–C≡C–Ag. 
C. Ag–CH2–C≡C–Ag. D. A, B, C đều có thể đúng. 
Câu 37: Cho các phương trình hóa học : 
CH3 CCH + H2O 
 
2 oHg , t CH3 CH2CHO (spc) (1) 
CH3 CCH + AgNO3 + NH3 
ot CH3 CCAg + NH4NO3 (2) 
CH3 CCH + 2H2  
oNi,t CH3CH2CH3 (3) 
3CH3 CCH 
0xt,t ,p (4) 
Các phương trình hóa học viết sai là : 
A. (3). B. (1). C. (1), (3). D. (3), (4). 
Câu 38: Cho các phản ứng sau : 
(1) CH4 + Cl2 
askt
1:1
 (2) C2H4 + H2 
ot , xt 
(3) 2C2H2 
ot , xt (4) 3C2H2
ot , xt 
(5) C2H2 + AgNO3/NH3 
ot (6) Propin + H2O 
ot , xt 
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là : 
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 
Câu 39: Cho phản ứng : 
CHCH + KMnO4 KOOC–COOK + MnO2 + KOH + H2O 
Hệ số cân bằng trong phương trình hóa học của phản ứng trên lần lượt là : 
A. 3; 8; 3; 8; 2; 4. B. 3; 8; 2; 3; 8; 8. 
C. 3; 8; 8; 3; 8; 8. D. 3; 8; 3; 8; 2; 2. 
Câu 40: Cho phản ứng : 
R CC R’ + KMnO4 + H2SO4 RCOOH + R’COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O 
Hệ số cân bằng trong phương trình hóa học của phản ứng trên lần lượt là : 
CH
3
CH
3CH3
A. 5; 6; 7; 5; 5; 6; 3; 4. B. 5; 6; 9; 5; 5; 6; 3; 4. 
C. 5; 6; 8; 5; 5; 6; 3; 4. D. 5; 6; 9; 5; 5; 6; 3; 5. 
Câu 41: Phản ứng sau : 
CH3 CCH + KMnO4 + H2SO4 
Cho sản phẩm là : 
A. CH3 CHOH CH2OH, MnSO4, K2SO4, H2O. 
B. CH3COOH, CO2, MnSO4, K2SO4, H2O. 
C. CH3 CHOH CH2OH, MnO2, K2SO4, H2O. 
D. CH3COOH, MnSO4, K2SO4, H2O. 
Câu 42: Để phân biệt các khí propen, propan, propin có thể dùng thuốc thử là : 
A. Dung dịnh KMnO4. B. Dung dịch Br2. 
 C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3. 
Câu 43: Để phân biệt but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử sau đây ? 
A. Dung dịch hỗn hợp KMnO4 + H2SO4. B. Dung dịch AgNO3/NH3. 
C. Dung dịch Br2. D. Cả A, B, C. 
Câu 44: Để phân biệt 3 khí C2H4, C2H6, C2H2 người ta dùng các thuốc thử là : 
A. dung dịch KMnO4. 
B. H2O, H+. 
C. dung dịch AgNO3/NH3 sau đó là dung dịch Br2. 
D. Cả B và C. 
Câu 45: Để nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí không màu sau đây : SO2, C2H2, 
NH3 ta có thể dùng hoá chất nào sau đây ? 
A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. Dung dịch HCl. 
C. Quỳ tím ẩm. D. Dung dịch NaOH. 
Câu 46: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây ? 
A. Dung dịch brom dư. B. Dung dịch KMnO4 dư. 
C. Dung dịch AgNO3/NH3 dư. D. các cách trên đều đúng. 
Câu 47: Hỗn hợp X gồm 3 khí C2H4, C2H6, C2H2. Để thu được C2H6, người ta cho X lần 
lượt lội chậm qua : 
A. dung dịch KMnO4. B. dung dịch AgNO3/NH3; dung dịch Br2. 
C. dung dịch Br2. D. Cả A, B, C. 
Câu 48: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen ? 
 A. Ag2C2. B. CH4. C. Al4C3. D. CaC2. 
Câu 49: Biết 8,1 gam hỗn hợp khí X gồm : CH3–CH2–CCH và CH3–CC–CH3 có thể 
làm mất màu vừa đủ m gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là : 
A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 54. 
Câu 50: Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua 
dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần 
% về thể tích etilen và axetilen lần lượt là : 
 A. 66% và 34%. B. 65,66% và 34,34%. 
C. 66,67% và 33,33%. D. Kết quả khác. 
Câu 51: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng ankin, anken, 
ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng ? 
A. X có thể gồm 2 ankan. B. X có thể gồm 2 anken. 
 C. X có thể gồm1 ankan và 1 anken. D. X có thể gồm1 anken và một ankin. 
Câu 52: Một hỗn hợp X gồm 1 ankin A và H2 có V = 15,68 lít (đktc) cho qua Ni nung 
nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp Y có V = 6,72 lít (Y có H2 dư). Thể tích của A 
trong X và thể tích H2 dư (đktc) là : 
 A. 4,48 lít ; 2,24 lít. B. 4,48 lít ; 4,48 lít. 
 C. 3,36 lít ; 3,36 lít. D. 1,12 lít ; 5,6 lít. 
Câu 53: Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2, tỉ khối của A so với hiđro là 5,8. Dẫn A (đktc) qua 
bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm 
thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và tỉ khối của B so với hiđro là : 
 A. 40% H2; 60% C2H2; 29. B. 40% H2; 60% C2H2 ; 14,5. 
 C. 60% H2; 40% C2H2 ; 29. D. 60% H2; 40% C2H2 ; 14,5. 
Câu 54: Cho 10 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 tác dụng với 10 lít H2 (Ni, to). Sau khi phản 
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ 
áp suất). Thể tích của CH4 và C2H2 trước phản ứng là : 
 A. 2 lít và 8 lít. B. 3 lít và 7 lít. C. 8 lít và 2 lít. D. 2,5 lít và 7,5 lít. 
Câu 55: Hỗn hợp X gồm ba khí C3H4, C2H2, H2. Cho X vào bình kín dung tích 9,7744 lít 
ở 25oC, áp suất trong bình là 1 atm, chứa một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu 
được hỗn hợp khí Y với dX/Y = 0,75. Số mol H2 tham gia phản ứng là : 
A. 0,75. B. 0,3. C. 0,15. D. 0,1. 
Câu 56: Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản 
ứng được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của A so với H2 là : 
A. 11. B. 22. C. 26. D. 13. 
Câu 57: Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2 với áp suất 4 atm. Đun 
nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu 
được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt là 
24 và x. Giá trị của x là : 
 A. 18. B. 34. C. 24. D. 32. 
Câu 58: Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), 
có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. 
Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công 
thức phân tử của hiđrocacbon là : 
 A. C3H6. B. C4H6. C. C3H4. D. C4H8. 
Câu 59: Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng 
dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi 
khí trong X là : 
A. C3H4 80% và C4H6 20%. B. C3H4 25% và C4H6 75%. 
C. C3H4 75% và C4H6 25%. D. Kết quả khác. 
Câu 60: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch thẳng. Biết 1 mol X tác dụng với 
AgNO3 dư trong NH3 tạo ra 292 gam kết tủa. CTCT của X có thể là : 
A. CH ≡C–C≡C–CH2–CH3. C. CH≡C–CH2–CH=C=CH2. 
 B. CH≡C–CH2–C≡C–CH3. D. CH≡C–CH2–CH2–C≡CH. 
Câu 61: Một hiđrocacbon A mạch thẳng có CTPT là C6H6. Khi cho A tác dụng với dung 
dịch AgNO3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ B có MB – MA= 214 đvC. CTCT của A có 
thể là : 
 A. CH≡C–CH2–CH2–C≡CH. B. CH3–C≡ C–CH2–C≡CH. 
C. CH≡C–CH(CH3)–C≡CH. D. CH3–CH2–C≡C–C≡CH. 
Câu 62: Một mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1 mol X phản ứng với 2 mol 
AgNO3/NH3. Xác định CTCT của X ? 
 A. CH2=CH–CH=CHCH3. B. CH2=CH–CH2–CCH. 
 C. HCC–CH2–CCH. D. CH2=C =CH–CH=CH2. 
Câu 63: Đốt cháy 2 gam hiđrocacbon A (khí trong điều kiện thường) đươc̣ CO2 và 2 gam 
H2O. Măṭ khác 2,7 gam A tác duṇg với dung dic̣h AgNO3/NH3 dư đươc̣ m gam kết tủa. Giá 
tri ̣ m là : 
 A. 8,05 gam. B. 7,35 gam. C. 16,1 gam. D. 24 gam. 
Câu 64: Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa 
dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư trong CCl4. Ở bình 1 có 
7,2 gam kết tủa. Khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích (ở đktc) của các khí trong 
hỗn hợp A lần lượt là : 
 A. 0,672 lít ; 1,344 lít ; 2,016 lít. B. 0,672 lít ; 0,672 lít ; 2,688 lít. 
 C. 2,016 ; 0,896 lít ; 1,12 lít. D. 1,344 lít ; 2,016 lít ; 0,672 lít. 
Câu 65: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một 
thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung 
dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối 
lượng bình dung dịch brom tăng là : 
A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam. 
Câu 66: Cho 4,96 gam gồm CaC2 và Ca tác duṇg hết với nước đươc̣ 2,24 lít (đktc) hỗn hơp̣ 
khí X. Dâñ X qua bôṭ Ni nung nóng môṭ thời gian đươc̣ hỗn hơp̣ Y. Cho Y qua bình đưṇg 
brom dư thấy thoát ra 0,896 lít (đktc) hỗn hơp̣ Z. Cho tỉ khối của Z so với hiđro là 4,5. Đô ̣
tăng khối lươṇg bình nước brom là 
 A. 0,4 gam. B. 0,8 gam. C. 1,2 gam. D. 0,86 gam. 
Câu 67: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4 ; 0,2 mol C2H4 ; 0,35 mol H2 với bột Ni 
xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy thoát ra 
6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12. Bình đựng dung dịch KMnO4 tăng 
số gam là : 
 A. 17,2. B. 9,6. C. 7,2. D. 3,1. 
Câu 68: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi 
qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng 
nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối 
so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là : 
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 16,8 lít. D. 44,8 lít. 
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H2O. Nếu hiđro hoá hoàn toàn 
0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì lượng nước thu được là : 
 A. 4,2 gam. B. 5,2 gam. C. 6,2 gam. D. 7,2 gam. 
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn V lít một ankin thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản 
phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4 gam. 
Giá trị của V là : 
A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít. 
Câu 71: Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. 
Khối lượng brom có thể cộng vào hỗn hợp trên là : 
A. 16 gam. B. 24 gam. C. 32 gam. D. 4 gam. 
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 thu được 35,2 gam 
CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là : 
 A. 14,4. B. 10,8. C. 12. D. 56,8. 
Câu 73: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Thể tích 
O2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là : 
 A. 24,8. B. 45,3. C. 39,2. D. 51,2. 
Câu 74: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4 ; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun 
nóng X với bột Ni xúc tác một thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y 
được số gam CO2 và H2O lần lượt là : 
 A. 39,6 và 23,4. B. 3,96 và 3,35. C. 39,6 và 46,8. D. 39,6 và 11,6. 
Câu 75: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành 2 phần đều nhau. 
 - Phần (1) : Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 22,4 lít CO2 (đktc). 
 - Phần (2) : Đem hiđro hoá hoàn toàn rồi đốt cháy thì thể tích CO2 thu được là : 
A. 22,4 lít. B. 11,2 lít. C. 44,8 lít. D. 33,6 lít. 
Câu 76: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy 
hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là : 
A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. 
 D. 16,80 gam. 
Câu 77: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt 
cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là : 
A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. 
 D. 16,80 gam. 
Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và nước có tỉ lệ 
số mol là 1 : 1. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là : 
 A. 50% và 50%. B. 30% và 70%. C. 25% và 75%. D. 70% và 30%. 
Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số 
mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần % về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt 
là : 
 A. 35% và 65%. B. 75% và 25%. C. 20% và 80%. D. 50% và 50%. 
Câu 80*: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro có khối lượng là m gam đi qua 
ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung 
dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam 
brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam 
H2O. 
a. Giá trị của V là : 
 A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96. 
b. Giá trị của m là : 
A. 5,6 gam. B. 5,4 gam. C. 5,8 gam. D. 6,2 gam. 
Câu 81*: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung 
dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở 
đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam 
kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là : 
A. 40%. B. 20%. C. 25%. D. 50%. 
Câu 82*: Một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, CH4. Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X 
thu được 12,6 gam H2O. Nếu cho 11,2 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có 
100 gam brom phản ứng. Thành phần % thể tích của X lần lượt là : 
A. 50% ; 25% ; 25%. B. 25% ; 25% ; 50%. 
C.16% ; 32% ; 52%. D. 33,33% ; 33,33% ; 33,33%. 
Câu 83*: A là hỗn hơp̣ gồm C2H6, C2H4 và C3H4. Cho 6,12 gam A tác duṇg với lươṇg dư 
dung dic̣h AgNO3/NH3 đươc̣ 7,35 gam kết tủa. Măṭ khác 2,128 lít A (đktc) phản ứng vừa 
đủ với 70 ml dung dic̣h Br2 1M. % C2H6 ( theo khối lươṇg) trong 6,12 gam A là : 
 A. 49,01%. B. 52,63%. C. 18,3%. D. 65,35%. 
Câu 84: Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiêṭ phân metan đươc̣ hỗn hơp̣ A gồm 
axetilen, hiđro, metan. Biết tỉ khối của A so với hiđro là 5. Vâỵ hiêụ suất chuyển hóa metan 
thành axetilen là: 
 A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%. 
Câu 85: Cho canxi cacbua kĩ thuật (chỉ chứa 80% CaC2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu 
được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là : 
A. 9,6 gam. B. 4,8 gam C. 4,6 gam. D. 12 gam 
Câu 86: Có 20 gam một mẫu CaC2 (có lẫn tạp chất trơ) tác dụng với nước thu được 7,4 lít 
khí axetilen (20oC, 740 mmHg). Cho rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Độ tinh khiết của 
mẫu CaC2 là : 
 A. 64%. B. 96%. C. 84%. D. 48%. 
Câu 87: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 C2H2 C2H3Cl PVC. Để tổng hợp 250 kg 
PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 
80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%) : 
A. 224,0. B. 448,0. C. 286,7. D. 358,4. 
Câu 88: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân 
tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân 
tử của M và N lần lượt là : 
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. 
C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. 
Câu 89: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường, khi phân huỷ mỗi chất 
X, Y, Z đều tạo ra C và H2, thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân huỷ và 
X, Y, Z không phải là đồng phân. CTPT của 3 chất là : 
A. C2H6, C3H6, C4H6. B. C2H2, C3H4, C4H6. 
C. CH4, C2H4, C3H4. D. CH4, C2H6, C3H8. 
Câu 90: X là một hiđrocacbon không no mạch hở, 1 mol X có thể làm mất màu tối đa 2 
mol brom trong nước. X có % khối lượng H trong phân tử là 10%. CTPT X là : 
A. C2H2. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H6. 
Câu 91: A là hiđrocacbon mac̣h hở, ở thể khí (đkt), biết 1 mol A tác duṇg đươc̣ tối đa 2 
mol Br2 trong dung dic̣h tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng. Vâỵ 
A có công thức phân tử là : 
 A. C5H8. B. C2H2. C. C4H6. D. C3H4. 
Câu 92: 4 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 2M. CTPT X 
là : 
A. C5H8. B. C2H2. C. C3H4. D. C4H6. 
Câu 93: Ở 25oC và áp suất 1atm, 4,95 gam hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng 
một dãy đồng đẳng kế tiếp chiếm thể tích 3,654 lít. Nếu cho 4,95 gam hỗn hợp khí X hấp 
thụ vào bình đựng dung dịch brom dư thì có 48 gam Br2 bị mất màu. Hai hiđrocacbon đó 
là : 
 A. C2H2 và C3H4. B. C4H6 và C5H8. C. C3H4 và C4H6. D. Cả A, B, C. 
Câu 94: X là một hiđrocacbon khí (đktc), mạch hở. Hiđro hoá hoàn toàn X thu được 
hiđrocacbon no Y có khối lượng phân tử gấp 1,074 lần khối lượng phân tử X. Công thức 
phân tử X là : 
 A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C3H6. 
Câu 95: Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankin đồng đẳng kế tiếp qua một lượng dư H2 (to, 
Ni) để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thể tích thể tích khí H2 giảm 26,88 lít 
(đktc). CTPT của 3 ankin là : 
A. C2H2, C3H4, C4H6. B. C3H4, C4H6, C5H8. 
C. C4H6, C5H8, C6H10. D. Cả A, B đều đúng. 
Câu 96: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn 
X với H2 để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng thì thu được khí Z có tỉ khối đối 
với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và 
2H
V = 4,48 lít. 
CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là (Các thể tích khí đo ở đkc) : 
A. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H8 và 0,2 mol C3H4. 
 C. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H4. 
Câu 97: Một hỗn hợp X gồm 1 ankin và H2 có V = 8,96 lít (đktc) và mX = 4,6 gam. Cho 
hỗn hợp X đi qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp khí Y, có tỉ khối 
X
Yd 
= 2. Số mol H2 phản ứng ; khối lượng ; CTPT của ankin là : 
A. 0,16 mol ; 3,6 gam ; C2H2. B. 0,2 mol ; 4 gam ; C3H4. 
C. 0,2 mol ; 4 gam ; C2H2. D. 0,3 mol ; 2 gam ; C3H4. 
Câu 98: Hỗn hợp X gồm 1 ankin ở thể khí và hiđro có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,425. 
Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni để phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ 
khối hơi so với CH4 là 0,8. Cho Y đi qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình 
tăng lên bao nhiêu gam ? 
A. 8. B. 16. C. 0. D. 24. 
Câu 99: Hỗn hợp X gồm propin và một ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng 
với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. A là : 
 A. But-1-in. B. But-2-in. C. Axetilen. D. Pent-1-in. 
Câu 100: Một hỗn hợp 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng (ankan, anken, ankin) đốt 
cháy cho ra 26,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Dãy đồng đẳng, tổng số mol của 2 hiđrocacbon 
và thể tích H2 (đktc) dùng để bão hòa hai hiđrocacbon trên là : 
 A. Ankin ; 0,2 mol ; 8,96 lít H2. B. Anken ; 0,15 mol ; 3,36 lít H2. 
 C. Ankin ; 0,15 mol ; 6,72 lít H2. D. Anken ; 0,1 mol ; 4,48 lít H2. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcau_hoi_trac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_ankin_co_dap_an.pdf