Giáo án Sinh học Lớp 11 - Bài 1-14

Giáo án Sinh học Lớp 11 - Bài 1-14

I. MỤC TIÊU:

Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:

- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.

- Thành phần của dịch vận chuyển.

- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:

- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.

4. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất

- Năng lực tri thức sinh học thực vật, năng lực quan sát các hiện tượng , thu thập thông tin.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp xã hội, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ.

- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, trung thực, có trách nhiệm với môi trường tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK.

- Máy chiếu.

- Phiếu học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. TRỌNG TÂM

- Vận chuyển nước ở thân:

+ Nước được vận chuyển chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ từ rễ lên lá. Ngoài ra còn con đường qua mạch rây, hoặc vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược lại.

+ Cơ chế: Khuếch tán do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.

Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ lực hút do thoát hơi nước của lá, lực đẩy của rễ, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch.

 

docx 49 trang huemn72 9950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 11 - Bài 1-14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần bốn: Sinh học cơ thể
Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Tiết: 1 .Ngày soạn: 
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.
4. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực đo đạc, tính toán, tri thức sinh học thực vật, năng lực quan sát các hiện tượng , thu thập thông tin, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp xã hội,năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, trung thực, có trách nhiệm với môi trường tự nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
- Máy chiếu.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. TRỌNG TÂM
- Hấp thụ nước: 
+ Có 2 con đường:
* Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.
* Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Chậm, được chọn lọc.
+ Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Giáo viên giới thiệu chương trình sinh học 11, phương pháp học tập và đặt vấn đề: Làm thế nào cây có thể lấy nước và muối khoáng?
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan hấp thụ nước:
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 trả lời câu hỏi: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ?
TT3: GV nhận xét, bổ sung → KL.
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, kết hợp hình 1.1 trả lời câu hỏi:
- Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng ntn?.
- Tế bào lông hút có cấu tạo thích nghi với chức năng hút nước và khoáng ntn?
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây.
TT1: GV yêu cầu HS dự đoán sự biến đổi của tế bào khi cho vào 3 cốc đựng 3 dd có nồng độ ưu trương, nhược trương và đẳng trương → cho biết: 
- Nước được hấp thụ từ đất vào rễ theo cơ chế nào? Giải thích?
- Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút ntn?
- Hấp thụ động khác hấp chủ động ở điểm nào?
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
TT4: GV cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu cầu HS: 
- Ghi tên các con đường vận chuyển nước và các ion khoáng vào vị trí có dấu “?” trong sơ đồ.
- Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo một chiều?
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ
TT1: GV cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng của rễ ntn?
- Cho ví dụ.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
TT2: HS quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi.
TT5: HS nghiên cứu mục 2, quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi.
TT2: HS quan sát → trả lời câu hỏi.
TT5: HS quan sát hình → trả lời câu hỏi.
TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi.
I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước:
1. Hình thái của hệ rễ:
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ:
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng.
- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.
II. Cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây.
1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút.
a. Hấp thụ nước:
- Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu: đi từ môi trường nhược trương vào dd ưu trương của tế bào rễ cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
b. Hấp thụ muối khoáng.
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế:
 + Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
 + Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng.
2. Dòng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.
- Theo 2 con đường:
 + Từ lông hút → khoảng gian bào → mạch gỗ.
 + Từ lông hút → tế bào sống → mạch gỗ
III. Ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của đất 
- Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường.
4. Củng cố:
- So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh? Giải thích?
- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất?
5. Dặn dò về nhà
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 9
VI. RÚT KINH NGHIỆM
 Ngày kí duyệt giáo án: 
 Người kí duyệt giáo án: 
Tiết 2 .Ngày soạn: .
Bài 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển.
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.
4. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tri thức sinh học thực vật, năng lực quan sát các hiện tượng , thu thập thông tin.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp xã hội, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, trung thực, có trách nhiệm với môi trường tự nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK.
- Máy chiếu.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. TRỌNG TÂM
- Vận chuyển nước ở thân:
+ Nước được vận chuyển chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ từ rễ lên lá. Ngoài ra còn con đường qua mạch rây, hoặc vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược lại.
+ Cơ chế: Khuếch tán do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ lực hút do thoát hơi nước của lá, lực đẩy của rễ, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ?
- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Cấu tạo và cơ chế nào để cây có thể vận chuyển được các chất đi xa hoặc lên cao hàng trăm mét?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch gỗ.
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời câu hỏi: 
- Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng mạch gỗ trong cây?
- Hãy cho biết quản bào và mạch ống khác nhau ở điểm nào? Bằng cách điền vào PHT số 1:
Phiếu học tập số 1
Tiêu chí so sánh
Quản bào
Mạch ống
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
TT7: GV cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết nước và các ion khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực nào?
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch rây.
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.5, đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- Mô tả cấu tạo của mạch rây?
- Thành phần của dịch mạch rây?
- Động lực vận chuyển?
→ Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây? Bằng cách điền vào PHT số 2
Tiêu chí so sánh
Mạch gỗ
Mạch rây
TT3: GV nhận xét, bổ sung →KL 
TT2: HS quan sát hình 2.1 → trả lời câu hỏi.
TT5: HS nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi.
TT8: HS nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi.
TT2: HS quan sát → trả lời câu hỏi.
I. Dòng mạch gỗ
1. Cấu tạo của mạch gỗ:
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá.
- Nội dung: PHT
2. Thành phần của dịch mạch gỗ:
- Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ.
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Áp suất rễ.
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên).
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ: Tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá
II. Dòng mạch rây.
1. Cấu tạo của mạch rây.
- Gồm các tế bào sống là ống rây (tế bào hình rây) và tế bào kèm
2. Thành phần của dịch mạch rây.
- Gồm: Đường saccarozo, các aa, vitamin, hoocmon thực vật 
3. Động lực của dòng mạch rây.
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa
4. Củng cố:
- Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc phình to ra?
- Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết”
- Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.
Đáp án PHT số 1
Tiêu chí so sánh
Quản bào
Mạch ống
Đường kính
Nhỏ
Lớn
Chiều dài
Dài
Ngắn
Cách nối
Gối đầu lên nhau
Đầu kế đầu
Đáp án PHT số 2
Tiêu chí so sánh
Mạch gỗ
Mạch rây
Cấu tạo
- Là những tế bào chết.
- Thành tế bào có chứa linhin.
- Các tế bào nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên lá.
- Là những tế bào sống.
- Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.
Thành phần dịch
- Nước, muối khoáng được hấp thụ ở rễ và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ
- Là các sản phẩm đổng hóa ở lá:
 + Saccarozo, aa, vitamin 
 + Một số ion khoáng được sử dụng lại. 
Động lực
- Là sự phối hợp của 3 lực :
 + Áp suất rễ.
 + Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
 + Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
 Ngày kí duyệt giáo án: 
 Người kí duyệt giáo án: 
Tiết 3 .. Ngày soạn : 
Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC 
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật.
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước .
- Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước..
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hòa thoát hơi nước.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực.
- Năng lực tri thức sinh học thực vật, năng lực quan sát các hiện tượng , thu thập thông tin.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp xã hội,năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, trung thực, có trách nhiệm với môi trường tự nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK.
- Máy chiếu.
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. TRỌNG TÂM
- Thoát hơi nước: Có 2 con đường:
* Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.
* Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
+ Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế đóng mở khí khổng.
+ Ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật:
* Tạo ra sức hút nước ở rễ.
* Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi ® tránh cho lá, cây không bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao.
* Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện quá trình quang hợp, giải phóng O2 điều hoà không khí....
- Cân bằng nước: Tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và thoát hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển bình thường.
Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.
- Ảnh hưởng của điều kiện môi trường:
+ Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng ® ảnh hưởng đến thoát hơi nước.
+ Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và thoát hơi nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm không khí).
+ Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì quá trình hấp thụ nước tăng, độ ẩm không khí càng tăng thì sự thoát hơi nước càng giảm.
+ Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng trong đất càng cao thì áp suất dung dịch đất càng cao ® hấp thụ nước càng giảm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rrex lên lá ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề : Giáo viên cho HS biết thông tin 98% lượng nước lấy được lại bị thoát ra qua lá. Liệu đó có là thảm họa cho cây ?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của thoát hơi nước.
TT1: GV cho HS quan sát thí nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát hơi nước ở thực vật, trả lời câu hỏi: 
- Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ?
- Vai trò của thoát hơi nước ?
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá.
TT1: GV yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng 3.1, quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời câu hỏi: 
- Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ?
- Những cấu trúc tham gia nào tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá?
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: 
- Có mấy con đường thoát hơi nước? Đặc diểm của các con đường đó 
 - Trong các con đường thoát hơi nước 
kể trên con đường nào là chủ yếu ?
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: 
- Trình bày cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước ?
 - Hãy trình bày đặc điểm của khí 
khổng trong mối liên quan đến cơ chế đóng mở của nó? 
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.
TT1: GV cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi:
- Quá trình thoát hơi nước của cây chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng.
TT1: GV cho HS đọc mục IV, trả lời câu hỏi:
- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì?
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
TT2: HS quan sát TN → trả lời câu hỏi.
TT2: HS đọc số liệu, quan sát hình → trả lời câu hỏi.
TT5: HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.
TT8: HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.
TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi.
TT2: HS nghiên cứu mục IV → trả lời câu hỏi.
I. Vai trò của thoát hơi nước:
- Tạo lực hút đầu trên.
- Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.
- Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
II. Thoát hơi nước qua lá.
1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước.
- Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước:
- Cấu trúc tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá:
 + Tầng cutin (không đáng kể).
 + Khí khổng
2. Hai con đường thoát hơi nước:
- Con đường qua khí khổng (chủ yếu):
 + Vận tốc lớn.
 + Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
- Con đường qua cutin:
 + Vận tốc nhỏ.
 + Không được điều chỉnh.
3. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước:
- Qua khí khổng: Độ đóng mở của khí khổng.
+ Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra.
 + Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng.
- Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát triển của lớp cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.
III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước:
- Độ mở của khí khổng càng rộng, thoát hơi nước càng nhanh.
- Các nhân tố ảnh hưởng:
 + Nước.
 + Ánh sáng.
 + Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng
IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng.
- Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng:
 + Thời điểm tưới nước.
 + Lượng nước cần tưới.
 + cách tưới.
4. Củng cố:
- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết”
VI. RÚT KINH NGHIỆM
 Ngày kí duyệt giáo án: 
 Người kí duyệt giáo án: 
Tiết 4 ..Ngày soạn: .
Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG 
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng.
- Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :
- Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân bón phải ở dạng dễ hòa tan.
4. Phát triển phẩm chất, năng lực
- Năng lực tri thức sinh học thực vật, năng lực quan sát các hiện tượng , thu thập thông tin.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp xã hội,năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, trung thực, có trách nhiệm với môi trường tự nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK.
- Máy chiếu.
- Bảng 4.1, 4.2 hoặc bố trí được thí nghiệm trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. TRỌNG TÂM
- Các nguyên tố khoáng được chia thành 2 nhóm:
+ Các nguyên tố khoáng đại lượng: Chủ yếu đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các quá trình sinh lí.
+ Các nguyên tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim.
- Quá trình hấp thụ muối khoáng theo 2 cơ chế: 
+ Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần năng lượng và chất mang. 
+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, không cần năng lượng, có thể cần chất mang.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề : Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây là những nguyên tố nào ? Nếu thiếu nó thì cây biểu hiện ra sao ?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.
TT1: GV cho HS quan sát hình 4.1, trả lời câu hỏi: 
- Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét và giải thích ?
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì ?
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.
TT1: GV yêu cầu HS dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2→ trả lời câu hỏi: 
- Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ, thiếu N lá có màu vàng nhạt?
- Hoàn thành PHT.
Nguyên tố
Dấu hiệu thiếu
Vai trò
Nitơ
Phốtpho
Magiê
Canxi
- Các nguyên tố khoáng có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.
TT1:GV cho HS đọc mục III, phân tích đồ thị 4.3, trả lời câu hỏi :
- Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng?
- Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi trường.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
TT2: HS quan sát hình 4.1→ trả lời câu hỏi.
TT2: HS quan sát hình → trả lời câu hỏi và hoàn thành PHT.
TT2: HS nghiên cứu mục III, quan sát đồ thị hình 4.3 → trả lời câu hỏi.
I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây:
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là :
 + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
 + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
 + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm :
 + Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
 + Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.
- Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng: Theo PHT.
- Vai trò của các nguyên tố khoáng:
 + Tham gia cấu tạo chất sống.
 + Điều tiết quá trình trao đổi chất.
III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây:
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng:
 + Không tan.
 + Hòa tan.
 Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan.
2. Phân bón cho cây trồng.
- Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ:
 + Gây độc cho cây.
 + Ô nhiễm nông sản.
 + Ô nhiễm môi trường đất, nước 
 Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp.
4. Củng cố:
- Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
- Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu:
 a. Nitơ b. Kali c. Magiê d. Mangan
2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim là vai trò của :
 a. Sắt b. Canxi c. Phôtpho d. Nitơ
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ? Tại sao ?
- Đọc thêm: “Em có biết”
VI. RÚT KINH NGHIỆM
 Ngày kí duyệt giáo án: 
 Người kí duyệt giáo án: 
Tiết 5,6 .Ngày soạn ..
Bài 5,6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất.
- Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt. 
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :
- Biết ứng dụng những kiến thức đã học và thực tiễn trồng trọt.
4. Phát triển phẩm chất, năng lực
- Năng lực tri thức sinh học thực vật, năng lực quan sát các hiện tượng , thu thập thông tin.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp xã hội,năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, trung thực, có trách nhiệm với môi trường tự nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK.
- Máy chiếu.
- PHT.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. TRỌNG TÂM
- Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:
Chất hữu cơ
NH4+
NO3-
Vi khuẩn amôn hoá
Vi khuẩn nitrat hoá
- Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển:
+ Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter, Anabaena ) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium, Anabaena azollae ).
+ Thực hiện trong điều kiện: 
 Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều kiện kị khí. 
 2H 2H 2H
NºN NH=NH NH2-NH2 NH3
- Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng (căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ vào dáu hiệu bên ngoài của lá cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?
- Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề : Thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây không thể phát triển bình thường được. Vậy nguồn nitơ cung cấp cho cây được lấy từ đâu?
4. Củng cố:
- Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết”
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò sinh lí của nguyên tố Nitơ
TT1: GV cho nghiên cứu lệnh xem hình 5.1 và trả lời câu hỏi: 
TT3 : GV yêu cầu HS nêu vai trò sinh lí của nguyên tố Nitơ
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây.
TT1: GV cho nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi: 
- Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên Trái đất?
- Hoàn thành PHT
Dạng nitơ
Đặc điểm
Khả năng hấp thụ của cây
Nitơ v/c
Nitơ h/c 
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, quan sát hình 6.2 → hoàn thành PHT
Con đường
Điều kiện
Phương trình phản ứng
Hóa học
Sinh học
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu phân bón với năng suất cây trồng và môi trường.
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục V, trả lời câu hỏi :
- Thế nào là bón phân hợp lí ?
- Phương pháp bón phân ?
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
TT2 : Thiếu nitơ cây phát triển khôg bình thường.
TT4 : HS nêu theo SGK
TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi.
TT2: HS nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT.
TT2: HS nghiên cứu mục V → trả lời câu hỏi. 
I. Vai trò sinh lí của nguyên tố Nitơ
- Nitơ có vai trò quan trọng đối với đời sống của thực vật:
+ Tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục, ATP 
+ Tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất và trạng thái ngậm nước của tế bào →ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào.II. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây:
1. Nitơ trong không khí
- Cây không thể hấp thụ được Nitơ phân tử (N2) trong không khí.
2. Nitơ trong đất :
- Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ đất.
- Nitơ trong đất gồm : 
 + Nitơ khoáng : NO3- và NH4+. Cây hấp thụ trực tiếp.
 + Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây không hấp thụ trực tiếp được.
III. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ.
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:
- Chuyển hóa nitơ hữu cơ:
 + Chất hữu cơ NH4+.
- Chuyển hóa nitrat:
 + NO3- N2
2. Quá trình cố định nitơ :
- Con đường hóa học cố định nitơ:
 N2 + H2 → NH3
- Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV thực hiện.
+ Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium 
IV. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường:
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng:
- Để cây trồng có năng suất cao phải bón phân hợp lí:
 + Đúng loại, đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm...
 + Đủ lượng.
 + Điều kiện đất đai, thời tiết.
2. Các phương pháp bón phân:
- Bón qua rễ: Dựa vào khả năng của rễ hấp thụ ion khoáng từ đất: Bón lót; Bón thúc.
- Bón qua lá:
Dựa vào sự hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng: dung dịch phân bón qua lá phải:
 + Có nồng độ các ion khoáng thấp.
 + Chỉ bón khi trời không mưa và nắng không quá gắt.
 Ngày kí duyệt giáo án: 
 Người kí duyệt giáo án: 
Tiết 7 .. Ngày soạn ..
Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá.
- Năng lực đo đạc, tính toán, tri thức sinh học thực vật, năng lực quan sát các hiện tượng , thu thập thông tin, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp xã hội,năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, trung thực, có trách nhiệm với môi trường tự nhiên. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Thí nghiệm 1:
- Cây có lá nguyên vẹn.
- Cặp nhựa hoặc gỗ.
- Giấy lọc.
- Đồng hồ bấm tay.
- Dung dịch coban clorua 5 %.
- Bình hút ẩm.
III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH:
- Chia lớp thành 4 nhóm:
1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá.
- Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá.
- Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại.
- Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng.
IV. THU HOẠCH:
- Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:
1. Thí nghiệm 1:
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian
Nhóm
Ngày, giờ
Tên cây, vị trí 
của lá
Thời gian chuyển màu của giấy 
coban clorua
Mặt trên
Mặt dưới
 Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
VI. RÚT KINH NGHIỆM
 Ngày kí duyệt giáo án: 
 Người kí duyệt giáo án: 
Chủ đề: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Tiết 8 Ngày soạn .
Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm quang hợp.
- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.
- Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp. 
- Liệt kê được các sắc tố quang hợp
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
- Năng lực tri thức sinh học thực vật, năng lực quan sát các hiện tượng , thu thập thông tin.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp xã hội,năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, trung thực, có trách nhiệm với môi trường tự nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK.
- Máy chiếu.
- PHT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_11_bai_1_14.docx