Giáo án Sinh học Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Trần Thị Lương - Trường THPT Ngô Sỹ Liên
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT NGÔ SỸ LIÊN ----------------- GIÁO ÁN SINH HỌC 11 Họ và tên : Trần Thị Lương Bộ môn: Sinh học Tổ: Hóa – Sinh – CN – GDCD Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Tiết 1 - Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng. - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây. - Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan hấp thụ nước: GV: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ? HS: Quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → KL. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, kết hợp hình 1.1 trả lời câu hỏi: - Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng như thế nào? - Tế bào lông hút có cấu tạo thích nghi với chức năng hút nước và khoáng như thế nào? - So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh. HS: Nghiên cứu mục 2, quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây. GV: yêu cầu HS dự đoán sự biến đổi của tế bào khi cho vào 3 cốc đựng 3 dd có nồng độ ưu trương, nhược trương và đẳng trương → cho biết: - Nước được hấp thụ từ đất vào rễ theo cơ chế nào? Giải thích? - Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút ntn? - Hấp thụ động khác hấp chủ động ở điểm nào? HS: Quan sát → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV: cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu cầu HS: - Ghi tên các con đường vận chuyển nước và các ion khoáng vào vị trí có dấu “?” trong sơ đồ. - Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo một chiều? HS: Quan sát hình → trả lời câu hỏi. TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ GV: Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng của rễ ntn? Cho ví dụ. HS: nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG. 1. Hình thái của hệ rễ: 2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ: - Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông hút, làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng. - Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn. II. CƠ CHẾ HẤP THU NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ. 1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút. a. Hấp thụ nước: Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động(thẩm thấu): đi từ môi trường nhược trương vào môi trường ưu trương trong tế bào long hút cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu. b. Hấp thụ muối khoáng. Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế: + Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. + Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng. 2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ. - Theo 2 con đường: + Con đường gian bào: Từ lông hút → khoảng gian bào → mạch gỗ. + Con đường tế bào chất: Từ lông hút → tế bào sống → mạch gỗ. III. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MOI TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ. - Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của đất - Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường. 4. Củng cố: Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất? 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 2 Tiết 2: Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển. - Thành phần của dịch vận chuyển. - Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Tích cực học tập, bảo vệ và chăm sóc cây xanh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK,Máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng vậ chuyển của mạch gỗ và mạch rây. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ? - Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch gỗ. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời câu hỏi: - Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng mạch gỗ trong cây? - Hãy cho biết quản bào và mạch ống khác nhau ở điểm nào? - Vì sao mạch gỗ rất bền chắc? HS: Quan sát hình 2.1, nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả lời câu hỏi: - Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ? HS: Nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi. GV: Cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết nước và các ion khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực nào? HS: nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch dây. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.3, đọc SGK, trả lời câu hỏi. - Mô tả cấu tạo của mạch dây? - Vai trò của tế bào ống rây và tế bào kèm? - So sánh cấu tạo của mạch rây và mạch gỗ? HS: Quan sát hình 2.2, 2.3 và thông tin SGK để trả lời. GV: Thành phần của dịch mạch dây? HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi. GV: Động lực vận chuyển? HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. GV: Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch dây? HS: Thảo luận nhóm để trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. I. DÒNG MẠCH GỖ 1. Cấu tạo của mạch gỗ. - Mạch gỗ gồm các tế bào chết được chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống. - Các tế bào cùng loại không có màng và các bào quan tạo nên ống rỗng dài từ rễ đến lá- Dòng vận chuyển dọc. - Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách lỗ ben của tế bào này khớp với lỗ bên của tế bào kia-Dòng vận chuyển ngang. - Thành mạch gỗ được linhin hóa tạo mạch gỗ bền chắc. 2. Thành phần của dịch mạch gỗ. Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ - Lực đẩy(Áp suất rễ). - Lực hút do thoát hơi nước ở lá. - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. II. DÒNG MẠCH RÂY 1. Cấu tạo của mạch rây - Mạch rây gồm các tế bào sống, không rỗng được chia thành 2 loại: Tb ống rây và tb kèm. - Tế bào ống rây là loại tế bào chuyên hóa cao cho sự vận chuyển. - Tế bào kèm nằm cạnh tế bào ống rây, cung cấp năng lượng cho tế bào ống rây. 2. Thành phần của dịch mạch rây. Dịch mạch rây gồm: - Đường saccarozo( 95%), các aa, vitamin, hoocmon thực vật, ATP - Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều kali làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5. 3. Động lực của dòng mạch rây. - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá: nơi tổng hợp saccarôzơ)có áp suất thẩm thấu cao và các cơ quan chứa( rễ, hạt: nơi saccarôzơ được sử dụng, dự trữ) có áp suất tháp hơn. 4. Củng cố: - Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc phình to ra? Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào? 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết” và đọc trước bài 3. - Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích. - Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát. Tiết 3 - Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật. - Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước . - Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK. 2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo, thành phần dịch vận chuyển và động lực của dòng mạch gỗ. - Nêu sự khác biệt mạch gỗ và mạch rây. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của thoát hơi nước. GV : cho HS quan sát thí nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát hơi nước ở thực vật, trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ? - Vai trò của thoát hơi nước ? HS : Quan sát TN → trả lời câu hỏi. GV : nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá. GV: Yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng 3.1, quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời câu hỏi: - Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ? - Những cấu trúc tham gia nào tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá? HS : Đọc số liệu, quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Có mấy con đường thoát hơi nước? Đặc diểm của các con đường đó - Trong các con đường thoát hơi nước kể trên con đường nào là chủ yếu ? HS: Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. GV: Cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi: - Quá trình thoát hơi nước của cây chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? HS: Nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. GV: Cho HS đọc mục IV, trả lời câu hỏi: - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? HS: Nghiên cứu mục IV → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. I. VAI TRÒ CỦA THOÁT HƠI NƯỚC. - Thoát hơi nước tạo lực hút đầu trên của dòng mạch gỗ. - Thoát hơi nước làm khí khổng mở, cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. - Thoát hơi nước làm làm giảm nhiệt độ bề mặt lá. II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ. 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước: + Khí khổng: Gồm 2 tế bào đóng hình htạ đậu, vách trong dày hơn vách ngoài tạo lỗ khí khổng. + Tầng cutin (không đáng kể): Do tế bào biểu bì của lá tiết ra bao phủ bề mặt lá(trừ khí khổng) 2. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin. - Con đường qua khí khổng (chủ yếu): + Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra. + Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng. - Con đường qua cutin: Hơi nước từ các khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cu tin để ra ngoài. III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC. + Nước. + Ánh sáng. + Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG. - Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra. - Tưới nước hợp lí cho cây trồng dựa vào: Đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của cây, loại cây, đặc điểm đất, thời tiết. - Chỉ tiêu sinh lí chuẩn đoán về nhu cầu nước của cây: Áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước, sức huát nước của lá. 4. Củng cố:Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích? 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết” và đọc trước bài 4 Tiết 4 Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. - Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. - Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân bón phải ở dạng dễ hòa tan. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK. 2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và vai trò của các nguyên tố đó đối với cây trồng. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng? - Thế nào là cân bằng nước? Tưới tiêu cho cây trồng cần chú ý những vấn đề gì? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. GV: cho HS quan sát hình 4.1, trả lời câu hỏi: - Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét và giải thích ? - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì ? HS : Quan sát hình 4.1→ trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá. GV: Yêu cầu HS dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2→ trả lời câu hỏi: - Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ, thiếu N lá có màu vàng nhạt? - Các nguyên tố khoáng có vai trò gì đối với cơ thể thực vật? HS: Quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. GV: cho HS đọc mục III, phân tích đồ thị 4.3, trả lời câu hỏi : - Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng? - Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi trường. HS: nghiên cứu mục III, quan sát đồ thị hình 4.3 → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHÓNG THIẾU YẾU TRONG CÂY. - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là : + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. - Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm : + Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. + Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY. - Tham gia cấu tạo chất sống. - Điều tiết quá trình trao đổi chất, các hoạt động sinh lý trong cây: + Thay đổi đặc tính lý hóa của keo nguyên sinh chất. + Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt động trao đổi chất. + Điều chỉnh quá trình sinh trưởng của cây. - Tăng tính chống chịu của cây trồng III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG CHO CÂY 1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây. - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: Hòa tan và không hòa tan - Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan. 2. Phân bón cho cây trồng. - Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ: + Gây độc cho cây. + Ô nhiễm nông sản. + Ô nhiễm môi trường đất, nước - Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp. 4. Củng cố: -Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? Vai trò của chúng? - Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ? Tại sao ? 5. Dặn dò : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết” và đọc trước bài 5 Tiết 5+6 Bài 5 + 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây. - Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây. - Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất. - Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt. - Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Biết ứng dụng những kiến thức đã học và thực tiễn trồng trọt. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK. 2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Nguồn cung cấp nitơ và con đường sinh học cố định nitơ. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây không thể phát triển bình thường được? - Nêu các con đường đồng hóa nitơ trong mô thực vật ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò sinh lí của nguyên tố Nitơ. GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trình bày các vai trò của nguyên tố Nitơ. HS : Trình bày vai trò chung, vai trò cấu trúc và vai trò điều tiết * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây. GV : Cho HS nghiên cứu mục III - SGK, trả lời câu hỏi: - Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên Trái đất? - Hoàn thành PHT Dạng nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ của cây Nitơ v/c Nitơ h/c HS : Nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật. GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, quan sát hình 6.2 → hoàn thành PHT Con đường Điều kiện Phương trình phản ứng Hóa học Sinh học HS : Nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu phân bón với năng suất cây trồng và môi trường. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục V, trả lời câu hỏi : - Thế nào là bón phân hợp lí ? - Phương pháp bón phân ? HS: Nghiên cứu mục V → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ - Vai trò chung : Là nguồn dinh dưỡng thiết yếu trong cây - Vai trò cấu trúc : Tham gia cấu tạo nên các phân tử : protein, enzim, coenzim, axit nucleic,... - Vai trò điều tiết : Tham gia điều tiết các quá trình TĐC và trạng thái ngậm nước của tế bào => ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào thực vật. II. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY 1. Nitơ trong không khí - Nitơ phân tử (N2) – cây không hấp thụ được, nhờ VSV có định thành NH3- cây hấp thụ. - Nitơ ở dạng NO, NO2 gây đọc cho cây. 2. Nitơ trong đất : Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: + Nitơ khoáng(NO3- và NH4+) - cây hấp thụ trực tiếp. + Nitơ hữu cơ (xác sinh vật) - cây không hấp thụ trực tiếp được, nhờ VSV đất khoáng hóa thành NO3- và NH4+. IV. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ. 1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. Gồm 2 quá trình: - Qua trình amon hóa: Nitơ hữu cơ VK amon hóa NH4+ - Quá trình nitrat hóa: NH4+ Nitrôsôna NO2 Nitrôbacter NO3 * Trong đất còn xảy ra quá trình phản nitrat hóa gây mất nitơ trong đất. NO3- vk phản nitrat hóa N2 2. Quá trình cố định nitơ phân tử. - Con đường hóa học cố định nitơ: N2 + H2 → NH3 - Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV thực hiện. + Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam. + Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRÒNG VÀ MÔI TRƯỜNG. 1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng. Bón phân: Đúng loại, đủ lượng. đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm, đúng cách. 2. Các phương pháp bón phân: - Bón qua rễ: Bón lót, bón thúc. - Bón qua lá. 3. Phân bón và môi trường: Lượng phân bón dư thừa thay đổi tính chất lí hóa của đất, ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi trường. 4. Củng cố: Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết”, chuẩn bị thực hành. - Làm trước thid nghiệm 2 – bài 7. Tiết 7 Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN. I. MỤC TIÊU THỰC HÀNH. Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá. - Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng. II. CHUẨN BỊ. 1. Thí nghiệm 1: - Cây có lá nguyên vẹn. - Cặp nhựa hoặc gỗ. - Giấy lọc. - Đồng hồ bấm tay. - Dung dịch coban clorua 5 %. - bình hút ẩm. 2. Thí nghiệm 2: - Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày. - Chậu hay cốc nhựa. - Thước nhựa có chia mm. - Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ. - Ống đong dung tích 100ml. - Đũa thủy tinh. - hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit. III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH. - Chia lớp thành 4 nhóm: 1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá. - Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá. - Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại. - Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng. 2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK. + Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch. Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với nước. - Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau. IV. Thu hoạch: - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau: 1. Thí nghiệm 1: Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian Nhóm Ngày, giờ Tên cây, vị trí của lá Thời gian chuyển màu của giấy coban clorua Mặt trên Mặt dưới Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá 2. Thí nghiệm 2 Tên cây Công thức TN Chiều cao cây (cm/cây) Nhận xét Mạ lúa Đối chứng (nước) Thí nghiệm (dung dịch NPK) Tiết 8 - Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm quang hợp. - Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật. - Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Liệt kê được các sắc tố quang hợp 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK, phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, Đọc trước bài ở nhà. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Vai trò của quang hợp, hình thái giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn địnhtổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tường trình thực hành của HS? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quang hợp ở cây xanh. GV : Cho quan sát hình 8.1, trả lời câu hỏi: - Em hãy cho biết quang hợp là gì? - Viết phương trình tổng quát. HS : Quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV : Cho HS nghiên cứu mục I.2, kết hợp với kiến thức đã học trả lời câu hỏi. - Em hãy cho biết vai trò của quang hợp ? HS : Nghiên cứu mục I.2→ trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan quang hợp. GV : Yêu cầu HS quan sát hình 8.2 → hoàn thành PHT Tên cơ quan Đặc điểm cấu tạo Chức năng Bề mặt lá Phiến lá Lớp biểu bì dưới Lớp cutin Lớp tb mô giậu Lớp tb mô khuyết - Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng quang hợp ntn ? HS : Nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi. GV : nhận xét, bổ sung → kết luận. GV : yêu cầu HS quan sát hình 8.3, hoàn thành PHT : Các bộ phận của lục lạp Cấu tạo Chức năng Màng Til coit Chất nền HS : Quan sát hình 8.3→ hoàn thành PHT GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục II. 3 SGK, trả lời câu hỏi : - Em hãy nêu các loại sắc tố của cây, và vai trò của chúng trong quang hợp HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT. 1. Quang hợp là gì ? - Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí cacbonic và H2O. - Phương trình tổng quát : 6 CO2 + 12 H2O ASMT , DL C6H12O6+6O2 + 6 H2O 2. Vai trò của quang hợp. - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu cho y học. - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống. - Điều hòa không khí. II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP. 1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Đặc điểm hình thái giải phẩu bên ngoài : + Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời. + Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp. - Đặc điểm hình thái giải phẩu bên trong : + Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp bên dưới lớp biểu bì. + Tế bào mô có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 đẽ dàng khuếch tán đến lục lạp. + Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây. + Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan quang hợp. 2. Lục lạp là bào quan quang hợp. - Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. - Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. - Chất nền(strôma) là nơi xảy ra các phản ứng tối. 3. Hệ sắc tố quang hợp. - Hệ sắc tố quang hợp gồm : + Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH. + Các sắc tố phụ (Carotenoit) hấp thụ và truyền năng lượng cho diệp lục a - Sơ đồ hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng : Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm. 4. Củng cố: Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá? 5. Dặn dò:: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết”, đọc trước bài 9. Tiết 9 Bài 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 và CAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra. - Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM - Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C4 và CAM đối với môi trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Khám phá kiến thức khoa học, bảo vệ cây xanh và môi trường sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp. IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang hợp? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật C3 GV : Cho quan sát hình 9.1, mục I.1 hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi: - Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến đổi nào xảy ra trong pha sáng? - Nguyên liệu và sản phẩm của pha sáng ? → Thế nào là pha sáng của quang hợp ? HS : Quan sát hình, nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV : Cho HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi : - Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối ? - Chu trình Canvin gồm những giai đoạn nào ? Diễn biến ở mỗi giai đoạn. HS : Nghiên cứu mục I.2, quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan quang hợp. GV : yêu cầu HS nghiên cứu mục II, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 → trả lời câu hỏi : - Hãy rút ra những nét giống nhau và khác nhau giữa thực vật C3, C4? - Quá trình quang hợp ở thực vật C4 diễn ra như thế nào ? HS: Nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu thực vật CAM GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi: - Pha tối của thực vật CAM diễn ra ntn ? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với thực vật ở vùng sa mạc. - Pha tối ở thực vật C3, C4 và CAM có điểm nào giống và khác nhau? HS: Nghiên cứu mục II → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. I. THỰC VẬT C3. 1. Pha sáng - Diễn ra ở tilacoit. - Nguyên liệu : nước, ánh sáng. - Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước. Ánh sáng 2H2O 4H+ + 4e + O2 Diệp lục - Sản phẩm: ATP, NADPH và O2. * Kết luận: Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. 2. Pha tối. - Diễn ra ở chất nền của lục lạp(strôma). - Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH. - Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin. Gồm 3 giai đoạn : + Giai đoạn cố định CO2. + Giai đoạn khử APG thành AlPG( một phần AlPG tổng hoạp nên C6H12O6). + Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Ri-1,5-điP - Sản phẩm : Cacbohidrat II. THỰC VẬT C4 : - Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê - Thực vật C4 có các ưu việt hơn thực vật C3: Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn. - Pha tối gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (chu trình C4)và tái cố định CO2 theo chu trình Calvin. Cả 2 chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở 2 nơi khác nhau trên lá( Hình 9.3). III. THỰC VẬT CAM: - Gồm những loài mọng nước sống ở các sa mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như dứa, thanh long. - Khí khổng đóng vào ban ngày v
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_1_tran_thi_luong.doc