Đề kiểm tra học kì I - Môn Toán lớp 11
Câu 1 : (1 điểm) Giải phương trình lượng giác sau : sinx + 3 cosx = 1
Câu 2 : (1điểm) Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ có bốn chữ số đôi một khác nhau.
Câu 3 : (1 điểm) Tìm các số nguyên dương n thỏa mãn 4C_n^2-A_n^2=4n+14
Câu 4 : (1điểm) Tìm số hạng chứa x5 trong khai triển (x^2+3/x)^15 với x ≠ 0
Câu 5 : (1 điểm) Một hộp chứa 11 viên bi gồm 6 viên bi xanh và 5 viên bi hồng. Chọn ngẫu nhiên trong hộp 4 viên bi. Tính xác xuất để chọn được đúng 2 viên bi hồng.
Câu 6 : (2 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AD. Gọi điểm M, N, K lần lượt là trung điểm của SD, CD và AB.
Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SBC) và (SAD)
Chứng minh rằng mặt phẳng (MNK) song song với mặt phẳng (SBC).
Câu 7 : (1 điểm) Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số đôi một khác nhau và nhỏ hơn số 2020?
Câu 8 : (1 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABD. Gọi (α) là mặt phẳng đi qua điểm G và song song với hai đường thẳng AB, SC. Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (α).
Câu 9. (1 điểm) Một sân vận động có 100 000 chỗ ngồi. Số vé được in trên vé là số gồm 6 số tự nhiên từ 000001 đến 100000. Trong một trận bóng có 100000 vé được bán hết, ban tổ chức quyết định tặng bóng kỉ niệm cho những khan giả có số vé là số có các chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước (Ví dụ : 012457). An đã mua 1 vé xem trận bóng đó. Tính xác suất để An được tặng 1 quả bóng lưu niệm.
SỞ GD – ĐT TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường THPT Bình Hưng Hòa NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn TOÁN : LỚP 11 Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1 : (1 điểm) Giải phương trình lượng giác sau : sinx + cosx = 1 Câu 2 : (1điểm) Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ có bốn chữ số đôi một khác nhau. Câu 3 : (1 điểm) Tìm các số nguyên dương n thỏa mãn 4Cn2-An2=4n+14 Câu 4 : (1điểm) Tìm số hạng chứa x5 trong khai triển x2+3x15 với x ≠ 0 Câu 5 : (1 điểm) Một hộp chứa 11 viên bi gồm 6 viên bi xanh và 5 viên bi hồng. Chọn ngẫu nhiên trong hộp 4 viên bi. Tính xác xuất để chọn được đúng 2 viên bi hồng. Câu 6 : (2 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AD. Gọi điểm M, N, K lần lượt là trung điểm của SD, CD và AB. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SBC) và (SAD) Chứng minh rằng mặt phẳng (MNK) song song với mặt phẳng (SBC). Câu 7 : (1 điểm) Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số đôi một khác nhau và nhỏ hơn số 2020? Câu 8 : (1 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABD. Gọi (α) là mặt phẳng đi qua điểm G và song song với hai đường thẳng AB, SC. Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (α). Câu 9. (1 điểm) Một sân vận động có 100 000 chỗ ngồi. Số vé được in trên vé là số gồm 6 số tự nhiên từ 000001 đến 100000. Trong một trận bóng có 100000 vé được bán hết, ban tổ chức quyết định tặng bóng kỉ niệm cho những khan giả có số vé là số có các chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước (Ví dụ : 012457). An đã mua 1 vé xem trận bóng đó. Tính xác suất để An được tặng 1 quả bóng lưu niệm.
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_toan_lop_11.docx