Giáo án môn Sinh học Lớp 11 - Bài 26+27
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần phải:
-.Nêu được sự phân hóa về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống.
-Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.
-Biết được sự tiến hóa về tổ chức thần kinh của các loài động vật.
- Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
2. Năng lực
a/ Năng lực kiến thức:
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề.
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.
3.Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Ngày Soạn: Tiết 28 B - CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Bài 26 : CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm cảm ứng, phản xạ ỏ động vật. - Trình bày được khái niệm cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh. - Mô tả được cấu tạo hệ thần kinh dạng lưới và khả năng cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới. - Mô tả được cấu tạo hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và khả năng cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch . 2. Năng lực: a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề... - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập 3. Phẩm chất: . - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1/Giáo viên chuẩn bị: Các tranh vẽ phóng to H26.1, H26.2 + Bảng phụ phần 1.2 / III 2.Học sinh chuẩn bị: SGK sinh học, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. b.Nội dung hoạt động: trò chơi, gợi mở.. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm cảm ứng của sinh vật và đặc điểm của sự cảm ứng ở thực vật . Sự cảm ứng ở động vật có gì khác Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ - Học sinh tập trung chú ý; - Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; - Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Bước 3: Báo cáo, thảo luận Hs trình bày câu trả lời trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a.Mục tiêu : - Nêu được khái niệm cảm ứng, phản xạ ỏ động vật. - Trình bày được khái niệm cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh. - Mô tả được cấu tạo hệ thần kinh dạng lưới và khả năng cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới. - Mô tả được cấu tạo hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và khả năng cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch . b. Nội dung hoạt động: Hoạt động nhóm, hđ cá nhân c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về từng khung kiến thức có trong SGK d.Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Cảm ứng ở động vật Bước 1: Chyển giao nhiệm vụ - Giáo viên đưa ra các ví dụ và câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời 1. Các hiện tượng sau: a. Trùng giày bơi tới chỗ nhiều O2. b. Thuỷ tức co mình khi bị kim châm. c. Khi trời trở rét, mèo có phản ứng xù lông. được gọi là sự cảm ứng của động vật.Vậy cảm ứng ở động vật là gì? Đặc điểm? GV: Trong VD a, b, ĐV trả lời kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh. Nên được gọi là phản xạ. Phản xạ là gì? Phản xạ được thực hiện nhờ các bộ phận nào? 2. Yc HS nghiên cứu VD: tay người chạm lửa thì rụt lại. Thụ quan đau ở tay người; tuỷ sống; cơ tay có vai trò gì trong hoạt động đó? GV: Ba bộ phận đó tạo thành một cung phản xạ.- à Tiểu kết 3. Cho HS trả lời các câu lệnh trong SGK. 4. Cho học sinh nêu thêm một số ví dụ về cảm ứng, phản xạ. Phân biệt cảm ứng, phản xạ. Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ -HS nghiên cứu sgk để trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đại diện học sinh trả lời câu hỏi, các học sinh khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, chốt lại kiến thức 1. Cảm ứng ở động vật là gì? Cảm ứng ở động vật là phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống để tồn tại và phát triển . 2. Phản xạ. * Là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ. * Cung phản xạ gồm : - Bộ phận tiếp nhận kích thích ( thụ thể hoặc cơ quan thụ quan). - Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh) - Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến,...) Hoạt động 2: Cảm ứng ở đv chưa có tổ chức thần kinh Bước 1: Chyển giao nhiệm vụ - Giáo viên đưa ra các ví dụ và câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời 1. Yc HS nhận xét về cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh qua VD: - Trùng giày bơi tới chỗ nhiều O2. - Trùng biến hình thu chân giả để tránh ánh sáng. Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ -HS trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đại diện học sinh trả lời câu hỏi, các học sinh khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, chốt lại kiến thức II. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh. * Động vật đơn bào phản ứng lại các kích thích bằng chuyển động của cả cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh. III. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh. ĐV có htk dạng lưới ĐV có htk chuỗi hạch - Dạng ĐV: Cơ thể có đối xứng toả tròn thuộc ngành ruột khoang. Cơ thể có đối xứng 2 bên thuộc Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp. - Cấu tạo HTK: Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua các sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. Các tế bào thần kinh tập trung thành hạch tk. Các hạch được nối với nhau bởi các dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch . Mỗi hạch là trung tâm điều khiển hoạt động một vùng cơ thể. - Khả năng cảm ứng - Các tế bào cảm giác bị kích thíchà mạng lưới thần kinh à các biểu mô cơ à ĐV co mình lại để tránh kích thích. - Tiêu tốn nhiều năng lượng. - Sự phản ứng trả lời ở từng bộ phận (định khu) . - Ít tiêu tốn năng lượng. Hoạt động 3: Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - 1 GV cho HS làm việc theo nhóm. 1.1Vẽ bảng sau lên bảng: ĐV có htk dạng lưới ĐV có htk chuỗi hạch Dạng ĐV Cấu tạo HTK Khả năng cảm ứng 1.2. Treo tranh vẽ H26.1 , H26.2 . 1.3. Phân nhóm học sinh . 1.4.Cho học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung trên bảng vào vở bằng cách phân tích tranh và nghiên cứu SGK. 1.5. Gọi học sinh trình bày. 1.6. Treo bảng phụ à Tiểu kết. 2. Cho HS nêu và phân biệt vài dạng ĐV có HTK lưới và chuỗi hạch. 3. Cho HS trả lời các câu lệnh trong SGK. 4. HTK dạng lưới và dạng chuỗi hạch, dạng nào tiến hoá hơn? Tại sao? GV: Bổ sung , hoàn thiện, 5. Cách thức phản xạ của ĐV có HTK dạng nào chính xác hơn? Tại sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Học sinh hoạt động theo nhóm để hoàn thành nội dung trên bảng vào vở Bước 3: Báo cáo, thảo luận Học sinh lên bảng trình bày, hs khác nhận xét Bước 4; Kết luận, nhận định GV: Bổ sung, hoàn thiện. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a.Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. b. Nội dung hoạt động: Hoạt động cá nhân, làm bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV giao bài tập trắc nghiệm và yêu cầu học sinh hoàn thành Học sinh chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là một phản xạ: A. Khi trời rét, chim xù lông. B. Người tiết nước bọt khi thấy chanh .C. Phản ứng co một bắp cơ ếch tách rời khi bị kích thích . D. Gà mẹ xù lông ấp con khi nhận thấy có nguy hiểm. Câu 2: Khi dùng một chiếc kim nhọn châm vào thuỷ tức, nó sẽ: A. Co toàn thân lại. B. Co phần bị kích thích. C. Điểm bị kích thích phản ứng . D. Tránh đi nơi khác. Câu3: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản úng lại kích thích theo hình thức: A. Co rút chất nguyên sinh. B. Phản xạ. C. Tăng co thắt cơ thể. D. Chuyển động cả cơ thể. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Học sinh làm cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận Học sinh trả lời, các học sinh khác lắng nghe và nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định Giáo viên nhận xét, giải thích đáp án, chốt lại đáp án D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. b.Nội dung hoạt động: Hoạt động nhóm c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d.Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời Nêu chiều hướng tiến hoá của hình thức cảm ứng ở ĐV? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Học sinh hoạt động theo nhóm để trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo,thảo luận Đại diện các nhóm lên trả lời, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét câu trả lời, chốt lại kiến thức ** Sản phẩm - Về cơ quan cảm ứng: Từ chỗ chưa có cơ quan chuyên trách đến chỗ có cơ quan chuyên trách thu nhận và trả lời kích thích. Ở ĐV có hệ thần kinh, từ dạng thần kinh lưới đến TK chuỗi, thần kinh hạch và cuối cùng là Tk dạng ống - Về cơ chế cảm ứng: Từ chỗ chỉ là sự biến đổi cấu trúc của các phân tử prôtêin gây nên sự vận động của chất nguyên sinh (ĐV đơn bào) đến sự tiếp nhận và trả lời kích thích ( ĐV đa bào) - Ở các ĐVcó HTK: Từ phản xạ đơn đến phản xạ chuỗi, từ phản xạ không điều kiện đến phản xạ có điều kiện, nhờ đó mà cơ thể có thể thích ứng linh hoạt đối với mọi sự thay đổi của ĐK môi trường. * Sự hoàn thiện các hình thức cảm ứng là kết quả của một quá trình tiến hoá lâu dài đảm bảo cho cơ thể thích nghi và tồn tại. *Rút kinh nghiệm: Ngày Soạn: Tiết 29 BÀI 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần phải: -.Nêu được sự phân hóa về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống. -Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống. -Biết được sự tiến hóa về tổ chức thần kinh của các loài động vật. - Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. 2. Năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề... - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... 3.Phẩm chất: - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: -Tranh sơ đồ hệ thần kinh dạng lưới (h 26.1sgk). -Tranh sơ đồ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch (h 26.2 sgk) -Tranh sơ đồ hệ thần kinh dạng ống ở người (h 27.1sgk) -Tranh sơ đồ phản xạ tự vệ ở người (h 27.2 sgk) 2. Học sinh: - Ôn lại phần PXKĐK, PXCĐK. - Tìm hiểu hình 27.1, 27.2; mối liên hệ giữa các hình 26.1, 26.2, 27.1 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. Nội dung hoạt động: trò chơi, gợi mở.. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV treo 3 tranh hình 26.1, 26.2, 27.1, yêu cầu HS quan sát và nhận xét hướng tiến hoá về cấu tạo hệ thần kinh của Giới động vật.(HTK dạng lướiàHTK dạng chuỗi hạchàHTK dạng ống.) -GV: HTK dạng lưới, dạng chuỗi hạch các em đã tìm hiểu trong bài 26. Như vậy HTK dạng ống có cấu trúc như thế nào?Động vật có HTK dạng ống cảm ứng ra sao?Chúng ta tìm hiểu nội dung bài 27 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Bước 3: Báo cáo, thảo luận Hs trình bày câu trả lời trước lớp Bước 4: Kết luận, nhận định Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu : -.Nêu được sự phân hóa về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống. -Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống. -Biết được sự tiến hóa về tổ chức thần kinh của các loài động vật. - Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. b. Nội dung hoạt động: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 3a, quan sát sơ đồ hình 27.1 và trả lời câu hỏi: (?)1. Vì sao HTK của người gọi là HTK dạng ống? (?)2. HTK của cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú thuộc hệ thần kinh nào? Vì sao? (?)3.HTK dạng ống có cấu trúc như thế nào? -GV yêu cầu HS thực hiện lệnh 1 trang 107 sgk: điền từ thích hợp vào các ô trống hình 27.1. -GV nêu đáp án theo thứ tự từ trên xuống:não bộ, tủy sống, hạch thần kinh, dây thần kinh. - GV kết luận : Các tế bào thần kinh đã có sự tập trung về phía đầu làm não bộ phát triển --> hiện tượng đầu hoá. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Học sinh hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi và làm bài tập Bước 3: Báo cáo, thảo luận Học sinh trả lời câu hỏi trước lớp, hs khác lắng nghe, bổ sung, hs lên bảng hoàn thành lệnh 1 Bước 4; Kết luận, nhận định GV: Bổ sung, hoàn thiện. 3.Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống: *1:Vì Số lượng lớn tế bào thần kinh tập hợp lại thành ống nằm trong cột sống ở phía lưng tạo thành TK trung ương. *2: ThuộcHTK dạng ống vì có ống xương chứa tế bào thần kinh. (?3) a.Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống: -Tế bào thần kinh tập trung thành ống (phía lưng) ;gặp ở ĐV có xương sống: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. -HTK dạng ống gồm 2 phần: + TK trung ương: não + tuỷ sống. + TK ngoại biên: dây TK + hạch TK. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 3b, quan sát hình 27.2 và trả lời các câu hỏi: (?)HTK dạng ống hoạt động theo nguyên tắc nào? (?) Ở động vật có xương sống, có các loại phản xạ nào? * Học sinh thảo luận nhóm những vấn đề sau: - Hãy cho biết trong 2 ví dụ sau ví dụ nào thuộc phản xạ đơn giản? Ví dụ nào thuộc phản xạ phức tạp? + Phản xạ co tay khi chạm lửa. + Phản xạ bỏ chạy khi gặp chó dữ. - Kết hợp phân tích sơ đồ Hình 27.2 để trả lời các lệnh trong SGK trang 112 để rút ra điểm khác nhau về sự tham gia của hệ thần kinh. (15ph) -GV nhận xét, bổ sung và tiểu kết mục b (?)Trong đời sống cá thể loại PX nào ngày càng tăng?Điều đó có ý nghĩa gì? Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu mục 3b, quan sát hình 27.2 và trả lời: - Hs hoạt động nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Hs đại diện trả lời., lên bảng trình bày.Các học sinh khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định Gv nhận xét, chốt lại kiến thức b.Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống:. - Hoạt động theo nguyên tắc phản xạ. - Có 2 loại phản xạ:PX đơn giản, PX phức tạp. PX đơn giản PX phức tạp - Là px không điều kiện do một số tb TK nhất định tham gia. - Thường do tuỷ sống điều khiển - Là px có điều kiện do một số lượng lớn tb TK tham gia. - Có sự tham gia của não bộ. -Trong đời sống cá thể loại PXCĐK ngày càng tăng,giúp động vật thích nghi với môi trường sống. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. b. Nội dung hoạt động: hoạt động cá nhân (làm bài tập) Định c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d.Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nhấn mạnh tính ưu việt trong hoạt động của HTK dạng ống bằng cách nêu câu hỏi: Em hãy nhận xét về phản ứng với kích thích của đông vật có HTK dạng ống so với động vật có HTK dạng lưới và HTK dạng chuỗi hạch? Rút ra kết luận:HTK dạng nào hoạt động ưu việt nhất? Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - Hs hoạt động cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Hs đại diện trả lời., lên bảng trình bày.Các học sinh khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định Gv nhận xét, chốt lại kiến thức ** sản phẩm (Phản ứng nhanh hơn, hiệu quả hơn do số lượng tế bào TK nhiều, tập trung thành ống, có não bộ phát triển xử lý thông tin tốt hơn Kết luận:HTK dạng ống hoạt động ưu viêt nhất). D: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. b.Nội dung hoạt động: Hoạt động nhóm c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS tóm tắt 3 chiều hướng tiến hoá của HTK ở ĐV: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs làm theo hướng dẫn của giáo viên Bước 3: Báo cáo, hoạt động - Hs trình bày trước lớp, các hs khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chốt đáp án *** Sản phẩm *** -Tập trung hoá: rải rác dạng lướià tập trung dạng chuỗi hạchà dạng ống. -Từ đối xứng toả trònà đối xứng 2 bên. -Hiện tượng đầu hoá: TB thần kinh tập trung phía đầu làm não bộ phát triển mạnh. *Rút kinh nghiệm: Bạn muốn bộ giáo án –xin hãy liên hệ theo số đt sau: 0979691448
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_11_bai_2627.doc